- Nguyên nhân, cơ chế của chứng bệnh say sóng.
- Lõm sàng, c n l ? õm sàng, phõn lo i chứng bệnh say ?
sóng.
- Các biện pháp điều trị và dự phòng chứng bệnh say
sóng cho người đi biển.
64 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chứng bệnh say sóng ở người đi biển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỨNG BỆNH SAY SểNG Ở NGƯỜI ĐI BIỂN
Mục tiêu bài giảng
Sau khi học xong, SV phải trỡnh bày được:
- Nguyên nhân, cơ chế của chứng bệnh say sóng.
- Lõm sàng, c n lậ õm sàng, phõn lo i chứng bệnh say ạ
sóng.
- Các biện pháp điều trị và dự phòng chứng bệnh say
sóng cho người đi biển.
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CHỨNG BỆNH SAY SểNG
(CBSS)
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG BỆNH SAY SểNG CỦA NGƯỜI
ĐI BIỂN
K/n chứng bệnh say súng.
CBSS cú từ xa xưa đến thời cỏc phương tiện cơ
giới hiện đại người ta gọi chung là “chứng say do
chuyển động” (Motion sickness).
Người ta gọi tờn chứng bệnh này theo tờn phương
tiện di chuyển.
1.2. LỊCH SỬ NGHIấN CỨU VỀ CBSS
- được nghiờn cứu từ rất sớm, từ thời cổ xưa
- Cirero, nhà quõn sự
- Franklin.
- Đụ đốc hải quõn Hoàng gia Anh Nelson.
- Hill J. (1936) nhận thấy 11% - 60% binh sĩ bị say
súng khi biển động nhẹ - mạnh.
- Seydl G. (2002), tỷ lệ say súng của bộ đội cú khi
đến gần 100% .
Trong nước:
NC của Nguyễn Văn Hoan và CS (1978).
Năm 1994, Nguyễn Trường Sơn và Chu Hoàng
Hạnh đỏnh giỏ sơ bộ tỷ lệ say súng núi chung của
người đi biển chiếm từ 80 đến 85%.
Năm 2003, Trần Thị Quỳnh Chi, Nguyễn Trường
Sơn nghiờn cứu biến đổi LS của ĐT say súng.
2. CƠ CHẾ CỦA SAY SểNG
2.1. Sơ lược cấu trỳc và chức năng của cỏc
cơ quan tham gia điều hoà chức năng
thăng bằng của cơ thể
Cú nhiều cơ quan trong cơ thể tham gia
vào quỏ trỡnh điều hoà này:
2.1.1. Cơ quan tiền đỡnh:
Hỡnh: Cấu trỳc cơ quan tiền đỡnh
Chức năng của cơ quan tiền đỡnh
- tiếp nhận cỏc kớch thớch về chuyển động
của cơ thể trong khụng gian
- biến đổi cỏc năng lượng cơ học của cỏc
chuyển động thành tớn hiệu điện sinh lý
- sau đú truyền về nóo theo dõy TKTĐ,
- giỳp cơ thể điều chỉnh trương lực cơ võn và
duy trỡ cỏc phản xạ tiền đỡnh.
2.1.2. Mờ đạo màng
- Vết thớnh giỏc (tỳi bầu dục và tỳi trũn nhỏ)
Những tế bào cảm giỏc, cú lụng, bờn trờn
được phủ bởi một màng gelatin cú cỏc tinh thể
carbonate calcium gọi là thạch nhĩ (otolith).
- Mào thớnh giỏc
Nằm ở búng của ống bỏn khuyờn, ở đõy lớp
gelatin phủ lờn tế bào tiếp nhận cảm giỏc nhụ cao
lờn tạo hỡnh dạng mũ, khụng chứa thạch nhĩ.
Chức năng thăng bằng chủ yếu do vết thớnh giỏc
và mào thớnh giỏc đảm nhận.
2.1.3. Cỏc cơ quan khỏc tham gia phản xạ giữ
thăng bằng cơ thể
- Hành nóo
- Tiểu nóo
- Nóo giữa (cầu nóo)
Nhõn đỏ phối hợp với nhõn tiền đỡnh điều hoà
trương lực cơ
- Tuỷ sống
thụng qua cỏc phản xạ vận động của tuỷ sống.
- Vỏ nóo
chỉ huy tất cả cỏc cơ quan của cơ thể tham gia
vào quỏ trỡnh điều hoà phản xạ thăng bằng của cơ
thể.
2.2. Bệnh nguyờn và bệnh sinh của say
súng
Giả thuyết về cơ chế bệnh sinh của chứng bệnh
say súng:
Thuyết xung đột cảm giỏc
Do yếu tố rối loạn tõm lý gõy ra.
2.2.1. Thuyết xung đột về cảm giỏc trong say
súng
Là hậu quả của sự xung đột qua một, hai hoặc
nhiều giỏc quan.
Sự xung đột mà người ta chờ đợi được coi là dễ
xảy ra hơn một xung đột thật sự.
Sự phối hợp của những tớn hiệu do tưởng tượng
sẽ lớn hơn là những xung đột mà cơ thể đó từng trải
qua trước đú.
-Xung đột tiền đỡnh – thị giỏc
Kiểu I:
Khụng tương thớch giữa sự tiếp nhận kớch
thớch của thị giỏc và tiền đỡnh dẫn đến xung đột
đỏp ứng.
VD: Quan sỏt súng gần con tàu
Kiểu IIa:
Khi thị giỏc quan sỏt thấy sự chuyển động
nhưng cơ thể lại đứng yờn.
VD: khi xem một cuốn phim về chuyển
động.
Kiểu IIb:
Cơ quan tiền đỡnh nhận cảm được sụ
chuyển động, trong khi thị giỏc khụng thể nhỡn
thấy cỏc chuyển động đú.
- Xung đột nhận cảm của ống tai – thạch
nhĩ
+ Kiểu I:
Những kớch thớch theo kiểu lắc ngang cơ
thể (kiểu Coriolis).
VD: khi mỏy bay đang chuyển động trong
mụi trường cú lực hấp dẫn cao
Xung đột nhận cảm của ống tai – thạch nhĩ (tiếp)
+ Kiểu IIa:
Cú tớn hiệu kớch thớch từ hệ thống ống bỏn
khuyờn nhưng lại thiếu tớn hiệu kớch thớch từ thạch nhĩ
VD:Bơm dũng nước núng hay lạnh vào tai ngoài.
+ Kiểu IIb:
Sự xoay vũng với tốc độ khụng đổi của cơ thể
theo trục ngang kết quả là gõy được sự thay đổi kớch
thớch trong thạch nhĩ mà khụng cú thay đổi tớn hiệu
trong cỏc ống tai.
VD: khi ở trờn boong tàu đi trong súng.
2.2.2. Do rối loạn tõm lý
- NC của Dolmierski R., Nitka J. (1975), Szeluga
J. (1988):
Cơ chế: Cỏc kớch thớch tõm lý tỏc động tới cơ thể
thụng qua cỏc cơ quan nhận cảm một cỏch thỏi quỏ.
Hai cơ chế xung đột cảm giỏc tiền đỡnh - thị
giỏc và rối loạn tõm lý núi trờn thường phối hợp, đan
xen với nhau và nú làm cho cỏc biểu hiện phản ứng của
cơ thể với súng rầm rộ hơn.
2.2.3. Cỏc tỏc nhõn ảnh hưởng đến say súng
- Ảnh hưởng của cỏc vị trớ trờn tàu
Chuyển động
theo chiều trước
-sau
Chuyển động theo
phương thẳng đứngChuyển động theo kiểu lắc
nghiờng
Hỡnh 4.1: Sự thay đổi phổ năng lượng gia tốc của chuyển động tịnh
tiến theo vị trớ con tàu trong súng. (Griffin, 1990)
- Ảnh hưởng của cơ địa (đặc trưng cỏ thể)
Theo giới:
Nữ giới nhạy cảm với
say súng hơn nam giới.
Theo lứa tuổi: Tuổi trẻ
dễ bị say súng hơn người
lớn tuổi
Chức năng tiền đỡnh:
Tư thế của cơ thể:
- Ở tư thế nằm ớt bị say
súng nhất
- Tư thế đứng hoặc ngồi
thẳng ớt bị say hơn tư thế
cỳi đầu
Thị trường:
Ảnh hưởng của Placebo:
Cũn nhiều ý kiến khỏc
nhau
Ảnh hưởng của thúi
quen (khả năng thớch
nghi)
Cỏc
thuốc
Rượu K.
nghiệm
Hoạt đụng
tinh thần
Mụi trường
chuyển động
Sự thay đổi gia
tốc tịnh tiến và
gia tốc quay
của cơ thể hay
những kớch
thớch khỏc về
thị giỏc, tiền
đỡnh & hệ
thống cảm
giỏc bản
thể.
Vận động
tự nguyện
Ngỏp;Thay
đổi mầu;
RL nhịp
thở;
Đổ mồ
hụi;
Chúng
mặt;
Đau đầu;
ngủ gà;
Buồn
nụn ;
nụn
Mụi trường khụng
chuyển động
Tư thế của cơ
thể
Tuổi Giới tớnh
Khả năng tiếp nhận
Nhận thức & trớ nhớ
Sự biểu hiện
của vận
động
Khả năng nhớ Khả năng thớch nghi
Hệ thống
thị giỏc
Thạch nhĩ
ống bỏn
khuyờn
Cảm giỏc
bản thể
Đỏp ứng phản xạ Sự thay đổi
phản xạ
Nhận thức
về chuyển
động
Ngưỡng cảm
giỏc
Hỡnh: Tổng hợp cơ chế say súng ở người đi biển
3. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN ĐỘ SAY SểNG
3.1. Mức độ nhẹ (người cú khả năng chịu súng tốt)
- Lõm sàng:
+ Mệt mỏi hoặc chúng mặt thoỏng qua.
+ Mạch, huyết ỏp tăng, xu hướng cường hệ thần kinh giao
cảm.
- Cận lõm sàng:
+ Điện tõm đồ: Tăng tần số tim, thời gian dẫn truyền nhĩ thất
(khoảng PQ) rỳt ngắn.
+ Điện nóo đồ: Tăng nhẹ biờn độ, chỉ số súng alpha, beta.
+ Huyết học: Tăng rừ số lượng tế bào mỏu ngoại vi như hồng
cầu, bạch cầu và tiểu cầu, tăng Hemoglobin.
3.2. Đối với người bị say súng mức độ vừa (cú khả năng chịu
súng trung bỡnh)
- Lõm sàng:
+ Chúng mặt, ngủ gà, nhức đầu, buồn nụn.
+ Mạch, huyết ỏp tăng hoặc giảm nhẹ khụng rừ ràng.
- Cận lõm sàng:
+ Điện tõm đồ: Khụng biến đổi rừ ràng về thời khoảng PQ và
QRS.
+ Điện nóo đồ: Khụng cú biến đổi rừ ràng hoặc tăng nhẹ chỉ
tiờu súng điện nóo cơ bản.
+ Huyết học: Hầu như khụng biến đổi về số lượng tế bào mỏu
ngoại vi và Hemoglobin.
3.3. Mức độ nặng (cú khả năng chịu súng kộm)
- Lõm sàng:
+ Chúng mặt, bài tiết dịch tiờu hoỏ tăng mạnh, buồn nụn và nụn.
+ Rối loạn nhịp thở.
+ Da xanh tỏi, vó mồ hụi.
+ Mất nước và điện giải, cú thể dẫn đến rối loạn cõn bằng kiềm
toan.
+ Nặng hơn nữa, khụng tự vận động được, phải nhờ trợ giỳp từ
người khỏc.
+ Mạch, tần số tim giảm, huyết ỏp giảm cả tõm thu và tõm
trương.
+ Vật vó, cú thể hụn mờ
- Cận lõm sàng
+ Điện tõm đồ: thời gian dẫn truyền nhĩ thất (PQ) và thời
gian dẫn truyền trong thất (QRS) bị kộo dài, tăng tỷ lệ cỏc trường
hợp bị rối loạn dẫn truyền trong thất.
+ Điện nóo đồ: giảm biờn độ và chỉ số súng điện nóo cơ
bản alpha, beta; tăng tỷ lệ súng chậm đa hỡnh.
+ Huyết học: Giảm tạm thời số lượng hồng cầu, bạch
cầu, tiểu cầu và Hemoglobin do cường hệ thần kinh phú giao
cảm.
4. Chứng say đất
Theo NC củaTimothy C.Hain, Mary
Richards.
Cỏc tỏc giả cho rằng những đối tượng
thuộc týp thần kinh hướng nội thường cú biểu
hiện này.
5. ĐIỀU TRỊ CHỨNG BỆNH SAY SểNG
5.1. đối tượng là hành khách
5.1.1. Thuốc:
- Khỏng Histamin (gõy ngủ) và an thần như: Stugeron
25mg, Desick, Promethazin 5, 10, 25, 50 mg, dạng tiờm 25 –
50 mg.Tỏc dụng phụ: chúng mặt, khụ miệng.
- Chống nụn bằng cỏc thuốc ức chế phú giao cảm như
Atropin, Belladon...
- Sinh tố.
- Bổ sung điện giải
- Chế độ ăn uống:
5.1.2. Châm cứu, bấm huyệt
5.1.3. Biện pháp tâm lý:
Làm cho đối tượng tập trung, chú ý vào một
công việc nào đó để quên đi cảm giác say sóng hoặc
hướng dẫn tư thế, chỉnh thế như: ngồi quay lưng lại phía
sau, mắt nhỡn thẳng ng chđườ õn tr iờ
5.2. Đối tượng là lao động biển
Nguyên tắc:
(Trường hợp nặng quá, có thể dùng thuốc kháng
Histamin)
5.2.1. Bằng thuốc
Nhúm ổn định tiền đỡnh, tăng tuần hoàn nóo:
Tanganin (Acetylleucin),
Stugeron (Cinarizin),
Cavinton (Vinpocetin),
Bonine (Meclozin-Khỏng Histamin tổng hợp).
Nhúm chống nụn (chống bài tiết và co thắt đường
tiờu húa):
- Scopolamine (Hyoscin, Transcope-S): viờn nộn 0,3
mg, ống tiờm 1ml = 20mg.
TD: an thần, gõy ngủ, gión đồng tử, liệt phú giao cảm
CD: trước khi đi biển 30 phỳt và nhắc lại sau mỗi 6 giờ;
cao dỏn sau tai trước hành trỡnh 6-8 giờ.
Tg Tỏc dụng kộo dài 3 ngày.
TD phụ: khụ miệng, chúng mặt, nhỡn mờ (gión đồng tử)
và rối loạn phương hướng.
- Cyclizine: Là loại thuốc đối khỏng receptor H1, dung
nạp tốt và cú tỏc dụng chống nụn rất mạnh.
- Dimenhydrinate (Dimenate): viờn nộn 50 mg,
thuốc đạn 25 và 100 mg.
TD: chống nụn và chữa chứng chúng mặt.
CD: uống thuốc trước hành trỡnh từ 30 phỳt trở lờn,
thời gian tỏc dụng từ 4-8 giờ.
- Meclizine: tỏc dụng sau dựng thuốc 1 giờ. Tỏc
dụng phụ gõy khụ miệng, chúng mặt.
- Belladon:
- An thần:
5.2.2. Chõm cứu, bấm huyệt:
Sử dụng phương phỏp nhĩ chõm, cú lưu kim để tăng
khả năng chịu súng:
VD: huyệt số 100: chữa chúng mặt; huyệt số 91: chống
cỏc cơn co thắt dạ dày, huyệt số 37: huyệt giao cảm..
5.2.3. Liệu phỏp tõm lý:
- Huấn luyện tõm lý trước khi đi biển:
- Rốn luyện khả năng chịu súng.
5.2.4. Chế độ dinh dưỡng và tiết chế
- Phối hợp điều trị cho bệnh nhõn qua Tele-
Medicine.
- Chỳ ý:
Trỏnh cho những người bị say súng ăn cỏc thức ăn đó
tinh chế như bỏnh mỳ trắng, mỳ ống và đặc biệt là
đường và thức ăn dễ gõy dị ứng.
Ăn ớt thịt đỏ và tăng thịt nạc, cỏ sống ở vựng nước
lạnh, đậu phụ (đậu nành) hoặc đậu xanh (cung cấp
protein).
Trỏnh cà phờ và cỏc chất kớch thớch.
- Ăn những thức ăn cú hàm lượng vitamin B và can xi
cao, cỏc loại lỏ cú màu xanh đậm và rong biển.
- Sử dụng dầu ăn thay cho mỡ động vật.
- Uống 6 - 8 cốc nước lọc hàng ngày.
- Gừng, chiết xuất theo tiờu chuẩn 250 mg, 3 lần một
ngày, đối với cỏc triệu chứng buồn nụn, nụn.
- Kẹo bạc hà chiết xuất theo tiờu chuẩn, 1 viờn/lần, 2-3
lần một ngày. Nờn dựng dưới dạng chố của lỏ cõy.
- Cõy kế sữa chiết xuất tiờu chuẩn từ hạt, 80 – 160 mg,
2-3 lần một ngày, cú tỏc dụng thải độc.
5.2.5. Phương phỏp xoa búp và lý liệu phỏp
- Luyện tập giữ thăng bằng cơ thể,
- Tạo thúi quen (giảm hoặc thay đổi đỏp ứng của
cơ thể đối với những kớch thớch gõy ra chứng bệnh say
súng) trong một mụi trường cú kiểm soỏt, theo dừi, họ sẽ
trở nờn cú thể thớch ứng với cỏc kớch thớch này.
Theo thời gian, kớch thớch này sẽ khụng gõy ra cỏc
đỏp ứng quỏ mức của chứng say do chuyển động và cỏc
triệu chứng lõm sàng sẽ giảm đi.
3.3.4. Phương phỏp vi lượng đồng căn
(Homeopathy)
Được phỏt minh bởi bỏc sỹ người Đức Samuel
Hahnemann vào giữa thế kỷ thứ 18, VD: Cà phờ và nọc
ong.
Một số loại thuốc thường dựng trong liệu phỏp vi
lượng đồng căn:
- Borax:
- Nux vomica:
- Sepia (một loại mực màu):
- Petroleum:
3.3.5. Phương phỏp tõm lý trị liệu
- Rốn luyện thăng bằng sinh học và thư gión:
- Liệu phỏp kiểm soỏt nhận thức, hành vi:
Mục tiờu của liệu phỏp là làm giảm nhẹ cỏc biểu hiện
lo lắng đối với những người thường mắc chứng say do
chuyển động, khiến họ cảm thấy tự tin hơn, giảm đi cỏc
biểu hiện lo lắng, sợ hói.
- Rốn luyện cỏch hớt thở (khớ cụng):
Rốn luyện cỏch thở chậm, sõu đó giảm đi đỏng kể
cỏc biểu hiện lõm sàng của chứng say do chuyển động.
6. DỰ PHềNG CHỨNG BỆNH SAY SểNG Ở TV
6.1. Phương phỏp dự phũng bằng thuốc
- Dựng cỏc thuốc như trờn với chỉ định và liều
thớch hợp
- Một số cõy thuốc khỏc như gừng và cỏc chế
phẩm từ gừng; cõy kế... Dưới dạng viờn hoặc bột và
nờn dựng trước chuyến hành trỡnh từ 12 - 24 giờ, từ
1-4 gam/ngày.
6.2. Phương phỏp dự phũng bằng chế độ ăn
uống, tư thế, chỉnh thế
- Nghỉ ngơi đầy đủ trước khi xuống tàu.
- Khụng bỏ qua bữa ăn trước chuyến hành trỡnh.
- Nờn ăn cỏc thức ăn chống oxy hoỏ, thức ăn giàu
vitamin B và calci.
- Uống từ 6 đến 8 cốc nước lọc mỗi ngày.
- Khụng ngồi hoặc nằm và nhỡn ngược lại với hướng
chuyển động của tàu.
- Giữ thoỏng khụng khớ.
- Nờn đi lại trờn boong thay cho việc ở lỳ trong
phũng.
- Khụng đọc sỏch.
- Giảm cảm giỏc lo lắng, sợ hói bằng phương
phỏp ngồi thiền hoặc nhỡn thẳng về hướng chõn
trời.
- Khụng nhỡn vào những đợt súng vỗ liờn tục vào
thõn tàu (ớt khả thi đối với cỏc thuyền viờn).
6.3. Rốn luyện chức năng tiền đỡnh
- Được ngành Hàng hải nhiều nước trờn thế giới
quan tõm.
- Cần phải được phối hợp thực hiện đồng bộ cỏc
biện phỏp từ khỏm tuyển đến tổ chức rốn luyện.
- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đó xỏc định
được hệ thống 24 bài tập nõng cao khả năng chịu
súng cho sinh viờn của Trường.
Cỏc bài tập được biờn soạn theo nguyờn tắc giỏo
dục học, thời gian tiến hành khoảng 3 thỏng.
Số lượng bài tập được phõn thành 2 nhúm:
+ Nhúm 1: bao gồm những bài tập phỏt triển
chung.
+ Nhúm 2 bao gồm cỏc bài tập phỏt triển thăng
bằng và nõng cao khả năng chịu đựng say súng.
Cỏc nhúm bài tập cụ thể như sau:
6.3.1. Cỏc bài tập nhằm phỏt triển toàn diện tới tất
cả cỏc nhúm cơ của cơ thể
Chạy 30m.
Chạy 100m
Bật xa tại chỗ
Nằm sấp chống đẩy
Co tay xà đơn
Chống đẩy xà kộp
Nằm xấp chõn cố định
nõng người lờn
Nằm xấp tay cố định
nõng chõn lờn
Ke bụng thang giúng
Chạy 1500m
6.3.2. Nhúm cỏc bài tập nhằm phỏt triển khả năng
giữ thăng bằng và nõng cao khả năng chịu súng
Lộn trước ụm gối
Lộn sau ụm gối
Lộn chống nghiờng
Chuối tay
Chống dạng lộn trước
trờn xà đơn
Chuối vai trờn xà kộp
Ngồi trờn ghế quay
Bài tập đi thăng bằng
Bài tập thăng bằng trờn
cầu súng
Đi vũng lăn di động
Vũng quay ly tõm (cố
định)
Đu quay vũng lớn
Thang quay
Bài tập làm nghề
nghiệp.
Một số bài tập rốn luyện chức năng tiền đỡnh
Một số bài tập rốn luyện chức năng tiền đỡnh
6.4. Rốn luyện tõm lý và cỏc bài tập nõng
cao khả năng chịu đựng của hệ thống thần
kinh trước khi đi biển
-Bằng cỏc bài tập dưỡng sinh, khớ cụng, một
vài mụn vừ như thỏi cực quyền...
-Rốn luyện nghị lực, ý chớ để tăng khả năng
chịu súng.
6.5. Dự phũng bằng Phương phỏp tuyển chọn
khả năng chịu súng
Mỹ và cỏc nước thuộc Liờn xụ cũ:
Ba lan, sử dụng test thần kinh - tõm lý, kết hợp
phương phỏp thử nghiệm chịu súng thực nghiệm bằng
ghế quay.
Ở Việt Nam trong tuyển phi cụng quõn sự.
Trường Đại học Hàng hải.
Viện Y học biển Việt Nam đó đề xuất phương
phỏp đỏnh giỏ KNCS bằng nghiệm phỏp thử súng.
Đú là thiết bị chuyờn dụng, dựa theo nguyờn lý của
phương phỏp tớch luỹ gia tốc liờn tục Coriolis của
Macarian đó được cải tiến.
Thiết bị này được chế tạo mụ phỏng.
• Súng cấp 5-6 tương ứng là 42-45 vũng/phỳt.
• Cũn khi biển động, súng mạnh hơn, cú thể tới cấp
7-8, tương ứng với tốc độ quay 58-60 vũng/phỳt.
6.5.1. Chỉ định nghiệm phỏp
Cỏc đối tượng thử nghiệm phỏp say súng phải
hoàn toàn khoẻ mạnh.
Khụng dựng cỏc nhúm thuốc chống say
6.5.2. Chống chỉ định của nghiệm phỏp
đang mắc cỏc bệnh lý về tim mạch
loột đường tiờu hoỏ nặng,
rối loạn hệ thống tiền đỡnh ốc tai cấp tớnh, mạn
tớnh,
rối loạn thần kinh thực vật, thần kinh chức
năng.
6.5.3. Chỉ dẫn thực hiện nghiệm phỏp
Trước khi làm nghiệm phỏp:
Sau khi nghỉ ngơi 15 phỳt, cỏc đối tượng thử được
đo cỏc thụng số, bao gồm:
+ Chỉ tiờu về mạch, huyết ỏp.
+ Chỉ số thần kinh thực vật.
Sau đú, đối tượng ngồi trờn thiết bị thử với dõy đeo
an toàn, mắt mở nhỡn thẳng về phớa trước.
Tiến hành nghiệm phỏp:
+ Đúng điện cho thiết bị quay với vận tốc 42
vũng/phỳt trong 3 phỳt.
+ Đo lại cỏc chỉ tiờu sinh lý ngay sau khi kết
thỳc nghiệm phỏp.
+ Ghi lại chi tiết cỏc biến đổi về triệu chứng lõm
sàng, cỏc chỉ tiờu sinh lý của đối tượng thử trước và
ngay sau khi kết thỳc nghiệm phỏp.
+ Đỏnh giỏ kết quả theo bảng phõn loại sau:
KQ
Chỉ tiờu đỏnh giỏ
Tốt Trung bỡnh Khụng đạt
Lõm sàng Khụng xuất
hiện cỏc triệu
chứng do
cường thần
kinh phú giao
cảm.
Xuất hiện chúng
mặt, buồn nụn,
da tỏi, vó mồ
hụi.
Biểu hiện cỏc triệu chứng cường
phú giao cảm: chúng mặt, nhức
đầu,buồn nụn, nụn, rối loạn
phản xạ tư thế, chỉnh thế,da
xanh tỏi, vó mồ hụi, RLvận
động
Mạch (c/ph) Tăng > 5 Tăng 5
Huyết ỏp(mmHg) Tăng > 5 Tăng 5
CSTKTV Tăng Tăng hoặc
khụng
Giảm
Điện nóo đồ Tăng biờn độ
và chỉ số súng
cơ bản
Khụng thay đổi
Súng điện nóo
Giảm biờn độ và chỉ số súng cơ
bản, tăng tỷ lệ súng chậm sau NP
Điện tõm đồ TS tim tăng,
PQ rỳt ngắn,
TS tim tăng ớt
hoặc khụng, PQ
ớt biến đổi
TS tim giảm, PQ kộo dài hoặc
làm nặng thờm dấu hiệu trước thử
súng
6.5.4. Đỏnh giỏ kết quả
Kết luận khả năng chịu súng
- Nhúm 1 : Gồm cỏc đối tượng chịu súng tốt
- Nhúm 2: Gồm cỏc đối tượng chịu súng
trung bỡnh.
Là 2 nhúm cú thể tuyển chọn được vào nghề
đi biển.
- Nhúm 3: Gồm cỏc đối tượng khụng thể chịu
được súng: Khụng thể tuyển chọn đi biển
được.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chung_benh_say_song_o_nguoi_di_bien_3803.pdf