Chủ nghĩa xã hội khoa học - Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân

Nắm được những đặc điểm của giai cấp công nhân; những nội dung cơ bản của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

Nắm được vai trò, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.

Bảo vệ quan điểm của chủ nghĩa Mác - lênin về thời đại, về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

 

ppt79 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chủ nghĩa xã hội khoa học - Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CNXH – KHSỨ MỆNH LỊCH SỬ TOÀN THẾ GIỚI CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂNMục đích yêu cầu: Nắm được những đặc điểm của giai cấp công nhân; những nội dung cơ bản của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.Nắm được vai trò, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.Bảo vệ quan điểm của chủ nghĩa Mác - lênin về thời đại, về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhânI. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ MỆNH TOÀN THẾ GIỚI CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂNQuan niệm về giai cấp công nhân a. Giai cấp công nhân trong chế độ TBCN- Giai cấp công nhân ra đời gắn liền với sự ra đời của PTSX TBCN, là những người không có TLSX buộc phải bán sức lao động cho nhà TB để kiếm sốngI. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ MỆNH TOÀN THẾ GIỚI CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂNQuan niệm về giai cấp công nhân a. Giai cấp công nhân trong chế độ TBCN- Không có tư liệu sản xuất buộc phải bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống, phụ thuộc vào quá trình sản xuất TBCNI. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ MỆNH TOÀN THẾ GIỚI CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂNQuan niệm về giai cấp công nhân a. Giai cấp công nhân trong chế độ TBCN- Bị bóc lột giá trị thặng dưI. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ MỆNH TOÀN THẾ GIỚI CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂNQuan niệm về giai cấp công nhân a. Giai cấp công nhân trong chế độ TBCN- Có lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích của GCTS và thống nhất với lợi ích của nhân dân lao độngI. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ MỆNH TOÀN THẾ GIỚI CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂNQuan niệm về giai cấp công nhân a. Giai cấp công nhân trong chế độ TBCN- Được trang bị bằng vủ khí lý luận là Chủ nghĩa Mác - Lênin a. Giai cấp công nhân trong chế độ TB GCCN trong xã hội đương đại Có bản chất và đặc điểm của GCCN truyền thống nhưng trong giai đoạn hiện nay GCCN có những đặc điểm mới:+ Mang bản chất quốc tế trong toàn cầu hoá kinh tế+ Do tác động của LLSX hiện đại GCCN được trí thức hóa, gắn với cách mạng KHKT+ Một bộ phận công nhân được trung lưu hoá, có cổ phần hoá+ Một bộ phận công nhân bị lôi kéo vào nhiều tổ chức ngoài công nhânGiai cấp công nhân trở thành trí thức?Sứ mệnh lịch sử thế giới do trí thức đảm nhận?b. GCCN trong chế độ XHCNCó những đặc điểm của GCCN thế giới+ Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân loạiĐại biểu cho dân tộc đang phát triển theo hướng XHCNĐóng góp phần quan trọng trong tăng trưởng kinh tếNăng xuất lao động caoLà giai cấp tiến tiếnb. GCCN trong chế độ XHCNCó những đặc điểm của GCCN thế giới+ Những đặc điểm khi GCCN trở thành GC lãnh đạo dân tộcHệ tư tưởng GCCN là hệ tư tưởng thống trị xã hội Là hạt nhân của khối liên minh công - nông – trí thứcLàm chủ các TLSX của xã hội cùng nhân dân làm chủ các quá trình sản xuất của xã hội 2. Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhânchủ nôĐịa chủ phong kiếnTư sảnCông nhân- Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp (vai trò của một giai cấp) nói lên nhiệm vụ mục tiêu của giai cấp tiên tiến đóng vai trò là lực lượng chủ yếu là lực lượng lãnh đạo chi phối sự phát triển của một HTKTXH nhất định2. Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhâna. Nội dung SMLS thế giới của GCCNVề văn hoá, tư tưởng:Đấu tranh với hệ tư tưởng phi vô sản, làm cho hệ tư tưởng vô sản thống trị trong đời sống tinh thần xã hội, xây dựng nền văn hoá và con người mới, Về kinh tế: GCCN trở thành lực lượng sản xuấtcơ bản, là giai cấptạo ra của cải vật chất cho xã hội Về chính trị: Đấu tranh giành chính quyền, xác lập và bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân2. Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhânb. Điều kiện khách quan quy định SMLS thế giới của GCCNDo địa vị kinh tế - XH của CN qui địnhKinhtếĐại diện cho LLSX đang phát triển Đại diện cho QHSX tiên tiếnCó những đặc điểm của một GC hiện đại Trí thức gia nhập vào CN2. Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhânb. Điều kiện khách quan quy định SMLS thế giới của GCCN Do Mâu thuẫn của phương thức sản xuất TB qui địnhNền sản xuất TB tồn tại nhiều mâu thuẫn và chỉ có thể giải quyết được một cách triệt để qua CMXHNền sản xuất vì một số ít ngườiNền sản xuất không vì con ngườiNền sản xuất vì lợi nhuận2. Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhânb. Điều kiện khách quan quy định SMLS thế giới của GCCN Do Mâu thuẫn cơ bản về lợi ích giữa GC TS và GCCN chỉ có thể giải quyết một cách triệt để bằng CMXH2. Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhânb. Điều kiện khách quan quy định SMLS thế giới của GCCN Do sự phát triển nhanh những giá trị nhân bản của thế giới qui địnhII. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN CƠ BẢN ĐỂ GCCN THỰC HIỆN THÀNH CÔNG SMLSSự phát triển của GCCNPhát triển về lượng+ Cơ cấu: nhiều ngành+ Tỷ trọng: lớnII. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN CƠ BẢN ĐỂ GCCN THỰC HIỆN THÀNH CÔNG SMLSSự phát triển của GCCNPhát triển về chất+ Chất lượng về kinh tế kỹ thuật: làm chủ công nghệ hiện đại, có NSLĐ cao, trình độ văn hoá, tay nghề cao+ Chất lượng về chính trị - xã hội: Sự giác ngộ giai cấp; năng lực giải quyết những vấn đề chính trị xã hộiII. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN CƠ BẢN ĐỂ GCCN THỰC HIỆN THÀNH CÔNG SMLS2. ĐCS – nhân tố chủ quan cơ bản để thực hiện thắng lợi SMLS của GCCN- ĐCS và CN + ĐCS được hình thành từ phong trào CN + ĐCS bao gồm những người ưu tú trong GC CN+ Mục tiêu, lý tưởng của ĐCS và GCCN thống nhất nhauII. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN CƠ BẢN ĐỂ GCCN THỰC HIỆN THÀNH CÔNG SMLSĐCS – nhân tố chủ quan cơ bản để thực hiện thắng lợi SMLS của GCCN- ĐCS là nhân tố quyết định thành công SMLS của GCCN+ ĐCS được thành lập là mốc quan trọng trong quá trình phát triển của GCCN:Lý luận về GCCN đã thâm nhập vào phong trào CN, trở thành hệ tư tưởng của GCCNPhong trào CN từ tự phát trở thành tự giácCN có lãnh tụ chính trị là ĐCSII. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN CƠ BẢN ĐỂ GCCN THỰC HIỆN THÀNH CÔNG SMLSĐCS – nhân tố chủ quan cơ bản để thực hiện thắng lợi SMLS của GCCN- ĐCS là nhân tố quyết định thành công SMLS của GCCN+ ĐCS lãnh đạo cuộc đấu tranh của GCCNThông qua cương lĩnh, đường lối chiến lược, sách lượcThông qua tổ chức từ trung ương đến cơ sởThông qua giáo dục và tổ chức quần chúngII. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN CƠ BẢN ĐỂ GCCN THỰC HIỆN THÀNH CÔNG SMLSĐCS – nhân tố chủ quan cơ bản để thực hiện thắng lợi SMLS của GCCN- Những yếu tố cơ bản để ĐCS lãnh đạo thực hiện SMLS của GCCN Trung thành hệ tư tưởng của GCCN  không ngừng nâng cao tính chất GC của GCCN III. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG SỰ NGHIỆP ĐẨY MẠNH SỰ NGHIỆP CNH, HĐH GẮN VỚI KINH TẾ TRI THỨCQuan niệm mới về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của GCCN việt nam“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, đang làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tính công nghiệp” (hội nghị trung ương sáu k.X)III. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG SỰ NGHIỆP ĐẨY MẠNH SỰ NGHIỆP CNH HĐH GẮN VỚI KINH TẾ TRI THỨCQuan niệm mới về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của GCCN việt namGiai cấp công nhân Việt Nam có sứ mệnh lịch sử to lớn:► Lực lượng nồng cốt trong liên minh Công – Nông và tầng lớp trí thức► Tiên phong trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh► đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến► Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua ĐCS Việt Nam III. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG SỰ NGHIỆP ĐẨY MẠNH SỰ NGHIỆP CNH HĐH GẮN VỚI KINH TẾ TRI THỨC2. Giai cấp CN Việt Nam đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức và hội nhập kinh tế quốc tếThực trạng GCCN VN-Thuận lợiPhát triển nhanh về số lượng và cơ cấu, địa vị trong xã hội ngày càng được khẳng địnhSớm làm chủ đất nước (1945) Đảng và Nhà nước quan tâm cho sự phát triển của GCCN VNĐược Hồ Chí Minh dẫn dắt, ĐCS lãnh đạoCó ý thức sâu sắc về sự gắn bó giữa lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộcIII. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG SỰ NGHIỆP ĐẨY MẠNH SỰ NGHIỆP CNH HĐH GẮN VỚI KINH TẾ TRI THỨC2. Giai cấp CN Việt Nam đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức và hội nhập kinh tế quốc tếThực trạng GCCN VN-Thuận lợiVề chất lượng: Đã hình thành và phát triển đội ngũ CN trí thức - lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, nồng cốt khôi liên minh Công – Nông – Trí thứcVề số lượng: III. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG SỰ NGHIỆP ĐẨY MẠNH SỰ NGHIỆP CNH HĐH GẮN VỚI KINH TẾ TRI THỨC2. Giai cấp CN Việt Nam đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức và hội nhập kinh tế quốc tếThực trạng GCCN VN- Những hạn chế:2. Giai cấp CN Việt Nam đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức và hội nhập kinh tế quốc tếThực trạng GCCN VNb. Phát triển GCCN trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước- Các quan điểmXây dựng GCCN là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, và của toàn xã hội Xây dựng GCCN VN phải gắn với chiến lược phát triển kinh tế đất nướcBồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt của GCCNXây dựng GCCN VN phải gắn với phát huy sức mạnh của khối liên minh Công – Nông – Trí thức, đồng thời phải tăng cường hợp tác công nhân quốc tế Coi GCCN VN là GC lãnh đạo cách mạng, là GC đại diện cho PTSX tiên tiến, là GC tiên phong trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, nồng cốt trong khối liên minh Công – Nông – trí thức2. Giai cấp CN Việt Nam đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức và hội nhập kinh tế quốc tếThực trạng GCCN VNb. Phát triển GCCN trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước- Nhiệm vụ giải pháp lớnSửa đổi bổ sung thực hiện nghiêm hệ thống chính sách bảo đảm quyền lợi chính đáng của CNBồi dưỡng nâng cao ý thức tinh thầnphấn đấu vươn lên của GCCN- Đào tạo công nhân về mọi mặtTiếp tục nghiên cứu tổng kết thực tiễn về GCCN3. GCCN VN lãnh đạo đất nước theo định hướng XHCNa. Thời cơ và những thách thức trong quá trình thực hiện sứ mệnh chính trị - xã hội của GCCN VNThời cơTác động Cách mạng KH - CNXu thế toàn cầu hoá và quốc tế hoá kinh tế Vị thế của đất nước trên thế giới qua thời kỳ đổi mới3. GCCN VN lãnh đạo đất nước theo định hướng XHCNc. Thời cơ và những thách thức trong quá trình thực hiện sứ mệnh chính trị - xã hội của GCCN VNThách thứcTrạng thái chậm phát triển của đất nướcThể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN đang trong quá trình hoàn thiện Việc làm, đời sống của CN còn nhiều bất cậpNguy cơ chệch hướng XHCN3. GCCN VN lãnh đạo đất nước theo định hướng XHCNb. Phương hướng mục tiêu xây dựng GCCN nước taGiữ vững quyền lãnh đạo cách mạng của GCCN thông qua Đảng, xây dựng và phát huy sức mạnh của của dân tộc, với sức mạnh GCCN quốc tế Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, nâng cao trình độ về mọi mặt cho GCCN Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh về mọi mặt. Xây dựng và đổi mới phương thức hoạt động các tổ chức chính trị xã hội của GCCNHẾTNhững điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân -Nền công nghiệp ngày càng hiện đại đã tạo cho giai cấp công nhân có những đặc điểm mà cac giai cấp khác không thể có+Là giai cấp tiên tiến nhất trong tất cả các giai cấp hiện có trong xã hội +Đại diện cho LLSX tiên tiến; đại diện cho PTSX tiên tiến1. Những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân-Nền công nghiệp ngày càng hiện đại đòi hỏi giai cấp công nhân ngày càng nâng cao trình độ về mọi mặt+Văn hoá+Chính trị+Khoa học kỷ thuậtTrí thức hoá công nhân; công nhân trí thức1. Những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân-Do mâu thuẫn giữa LLsx và QHSX trong xã hội TB là khách quan, giải quyết mâu thuẫn này chính là giải quyết mâu thuẫn giữa giai cấp TS và giai cấp công nhân +Giai cấp công nhân đại diện cho LLSX của xã hội +Giai cấp TS đại diện cho QHSX TBCNNhững điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân-Trong thời đại ngày nay các nước tiền TB quá độ lên CNXH là khách quan+Do cách mạng KHKT mang lại+Do Quốc tế hoá LLSx toàn cầu Hoá kinh tế mang lại+Từ những thành Công và thất Bại của CNXH mang lại+Do phong trào đấu Tranh chống CNĐQ phong trào giải phóng dântộc qui định+Do hệ tư tưởng MLN có ảnh hưởng sâu sắc đến các quốc gia các dân tộc+Nhân dân tiến bộ trên thế giới đồng tình ủng hộ2. Nội dung cơ bản của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân - Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp (vai trò của một giai cấp) nói lên nhiệm vụ mục tiêu của giai cấp tiên tiến đóng vai trò là lực lượng chủ yếu là lực lượng lãnh đạo chi phối sự phát triển của một HTKTXH nhất địnhchủ nôPhong kiếnđịa chủTư sảnCông nhân2. Nội dung cơ bản của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân +Là lực lượng đảm nhận việc sản xuất của cải vật chất trong xã hội – CNXH cần khắc phục tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp và nghèo khổ của GCCN+Lãnh đạo cuộc đấu tranh giành chính quyền, xây dựng và bảo vệ chính quyền mới+Thông qua Đảng của mình lãnh đạo xã hội trên tất cả các mặt, từng bước xây dựng xã hội mới2. Nội dung cơ bản của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân-Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân +Không ngừng mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế vì hoà bình độc lập tự do dân chủ và tiến bộ xã hội +Thường xuyên nâng cao cảnh giác chống chủ nghĩa cơ hội, xét lại, chống mọi thế lực thù địch với CNXH 3. Những nhân tố chủ cơ bản quan qui định SMLSCGCCNGiai cấp công nhân phải thành lập các tổ chức chính trịGiai cấp công nhân phải thành lập chính Đảng + Phải thường xuyên củng cố đổi mới + Xây dựng trên cả 3 mặt: chính trị tư tưởng và tổ chức + Giữ vững bản chất GCCN + Kiên định CN Mác – lênin, kiên định con đường, mục tiêu, nâng cao sức chiến đấu của Đảng- Phải không ngừng lớn mạnh về mọi mặtIII. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NÓ TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚCLịch sử và truyền thốngĐặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam+ Có những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế + Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc+ Số lượng ít, đa số xuất thân từ nông dân+ Yêu nước, ảnh hưởng bởi phong trào kháng chiến chống Pháp+ Khổ mất nước, nhục bị áp bức hun đúc tinh thần cách mạng triệt để1. Lịch sử và truyền thốngĐặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam+ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào công nhân Việt Nam + Giai cấp công nhân Việt Nam không bị phân hoá như giai cấp công nhân thế giới+ Từ khi Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời Đảng độc quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam Lịch sử và truyền thống - Giai cấp công nhân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng đã từng bước đưa nước ta đạt những thành tựu quan trọng1930-19311936 193919451954197519791991199520012006XVNTCách mạngdcĐBPBGiớiCVậnWTOTNCNXHBTA2007LHQ2. Thực trạng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nayVề số lượng: Tính đến cuối năm 2005 tổng số công nhân lao động trực tiếp làm việc trong các và các cơ sở kinh tế là: 11,3 triệu người, chiếm 13,5% dân số; 26,46% lao động xã hội trong đó 1,84 triệu công nhân làm việc ở các doanh nghiệp nhà nước; 2,95 triệu công nhân làm việc ở các doanh nghiệp ngoài nhà nước; 1,21 triệu công nhân làm việc ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; 5,29 triệu làm việc ở các cơ sở kinh tế cá thể“Hiện nay, theo thống kê nước ta có trên 9,5 triệu công nhân, chiếm 11% dân số và 20% lực lượng lao động xã hội, trong đó gồm 1,94 triệu công nhân ngoài khu vực kinh tế nhà nước, 1,45 triện công nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và 2,27 triệu công nhân ở các loại hình sản xuất kinh doanh khác” (Đặng Ngọc Tùng UVTƯ Đảng - Chủ tịch Tổng Liên Đoàn lao động Việt Nam - Tạp chí cộng sản 2/2008)2. Thực trạng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nayVề chất lượngNhìn chung chất lượng công nhân Việt Nam còn thấp. + Tuổi nghề:  Dưới 1 năm 6,9%  từ 1 – 5 năm 30,6%  6 - 10 năm 16,4%  11 – 15 năm 10,5%  16 -25 năm 16,8%  Trên 25 năm 5,5%2. Thực trạng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nayVề chất lượng +Về trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ  Lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên: 16,1%  Trung cấp 14,6%  Công nhân kỹ thuật: 28,1%  Không qua đào tạo: 41,2%- Về việc làm: nhìn chung thiếu việc làm; tuy nhiên cường độ lao động công nhân là cao (theo thống kê bình quân công nhân hàng năm phải làm việc thêm từ 500 đến 600 giờ trong khi luật lao động qui định không quá 200 giờ) 2. Thực trạng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nayVề thu nhập và đời sống: nhìn chung thu nhập rất thấp có nơi vẫn còn có công nhân thu nhập dưới 300 nghìn đồng / thángVề nhà ở: Hiện nay chỉ có 2% công nhân ở các khu công nghiệp, khu chế xuất được thuê nhà ở do doanh nghiệp xây dựngVề điều kiện làm việc: do trình độ công nghệ Việt Nam còn thấp nên môi trường làm việc của công nhân còn xấu (nóng, khói bụi, tiếng ồn..)Về ý thức chính trị: công nhân Việt Nam năng động hơn trong công việc, nhanh chóng tiếp thu những thành tựu KHKT. Tuy nhiên tâm lý phổ biến là lấy lợi ích nhu cầu thiết thân làm động lực phấn đấu2. Thực trạng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay 1. việc làm: 58,28%2. Thu nhập: 43,05%3. sức khoẻ: 36,45%4. Chăm sóc con cái: 33,779%5. chống tham nhũng: 27,66%6. Công bằng xã hội: 25,12%7. trật tự an ninh: 23,638. Gia đình hoà thuận: 22,15%9. học tập nâng cao trình độ: 20,47%10. Văn nghệ thể thao: 2,46%11. Tham quan du lịch: 2,11%12. Tôn giáo tín ngưỡng : 0,66%3. Đánh giá chung- Giai cấp công nhân Việt Nam có mặt trong tất cả các ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân: chiếm tỷ lệ 13,5% dân số 26,46% lực lượng lao động nhưng đang nắm giữ những cơ sở vật chất và các phương tiện sản xuất hiện đại của xã hội, bảo đảm 68% tổng sản phẩm trong nước, đóng góp trên 60% ngân sách nhà nước 3. Đánh giá chung- Giai cấp công nhân Việt Nam thực sự có khả năng sáng tạo trong sản xuất và đời sống xã hội. Hàng nghìn cán bộ khoa học kỹ thuật, công nhân bậc cao thợ giỏi đã năng động sáng tạo, thích ứng nhanh với KTTT tiếp cận nhanh với KHKT có nhiều sáng chế, giải pháp có giá trị được áp dụng vào sản xuất 3. Đánh giá chung- Giai cấp công nhân Việt Nam đã và đang là cơ sở chính trị xã hội của Đảng, chỗ dựa vững chắc cho nhà nước, là lực lượng nồng cốt của khối liên minh công nông trí thức, là lực lượng tiên phong đi đầu trong công cuộc đổi mới đất nước 3. Đánh giá chung - Giai cấp công nhân Việt Nam là lực lượng quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, nhất là trong công cuộc xây dựng nền công nghiệp quốc phòng toàn dân3. Đánh giá chung (hội nghị trung ương sáu khoá X: 14 – 22 -1 – 2008)GCCN chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và hội nhập kinh tế cả về số lượng, cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;Thiếu các chuyên gia kỹ thuật, cán bộ quản lý giỏi, công nhân lành nghề;Phần lớn công nhân xuất thân từ nông dân chưa được qua đào tạo cơ bản và có hệ thống3. Đánh giá chung (hội nghị trung ương sáu khoá X 14 – 22 -1 – 2008)Một bộ phận công nhân chậm thích nghi với cơ chế thị trường, giác ngộ giai cấp và bản lĩnh chính trị của giai cấp công nhân không đồng đều;Việc làm, đời sống vật chất và tinh thần của công nhân còn nhiều khó khăn bức xúc4. Xu hướng biến động của giai cấp công nhân Việt Nam - Tiếp tục phát triển nhanh về số lượng đa dạng phức tạp hơn về cơ cấu- Trình độ học vấn nghề nghiệp, tiếp tục nâng lên, trẻ hoá hơn- Ngày càng thể hiện rõ vai trò quan trọng trong phát triển LLSX- Xu hướng thay đổi ngành nghề, nơi làm việc mạnh hơn4. Xu hướng biến động của giai cấp công nhân Việt Nam - Phân tầng , phân hoá giàu nghèo càng sâu sắc, và diễn biến phức tạp- Giác ngộ chính trị trong giai cấp công nhân sẽ được nâng caoNgày càng mang tính quốc tế, tính hiện đại- Ngày càng mang tính quốc tế, tính hiện đại5. Quan điểm, mục tiêu và các giải pháp chủ yếu nhằm củng cố và phát triển giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay- Quan điểm (hội nghị trung ương sáu khoá X 14 – 22 -1 – 2008)§ Sự nghiệp cách mạng nước ta hiện nay đòi hỏi phải xây dựng GCCN không ngừng lớn mạnh § Coi sự lớn mạnh của GCCN là điều kiện bảo đảm thành công của công cuộc CNH, HĐH đất nước 5. Quan điểm, mục tiêu và các giải pháp chủ yếu nhằm củng cố và phát triển giai cấp công nhân Việt Nam hiện nayMục tiêu phấn đấu đến 2020 (hội nghị trung ương sáu khoá X 14 – 22 -1 – 2008)§ Xây dựng GCCN lớn mạnh có giác ngộ GC và bản lĩnh chính trị vững vàng§ Nhạy bén và vững vàng trước những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và những biến đổi của tình hình hình trong nước§ Yêu nước,yêu CNXH, tiêu biểu cho tinh hoa và van hoá dân tộc§ Có trinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế5. Quan điểm, mục tiêu và các giải pháp chủ yếu nhằm củng cố và phát triển giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay- Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 (hội nghị trung ương sáu khoá X: 14 – 22 -1 – 2008)§ Xứng đáng là GC lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là ĐCSVN§ Là nồng cốt là trong khối liên minh công nông và đội ngũ trí thức§ Xây dựng đội ngũ công nhân lớn mạnh phát triển nhanh về số lượng làm chủ KHCN tiên tiến§ Có tác phong CN, kỷ luật cao, thích ứng với cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế5. Quan điểm, mục tiêu và các giải pháp chủ yếu nhằm củng cố và phát triển giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay§ Tiếp tục nghiên cứu lý luận về GCCN§ Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng đào tạo nghề, từng bước trí thức hoá công nhân§ Quan tâm bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị và ý thức GC, tinh thần dân tộc cho CN§ bổ sung, sửa đổi, xây dựng thực hiện nghiêm chỉnh hệ thống chính sách pháp luật bảo đảm quyển lợi chính đáng của CN- Các giải Pháp(hội nghị trung ương sáu khoá X 14 – 22 -1 – 2008§ Xây dụng tổ chức Công Đoàn lớn mạnh phát huy vai trò Công Đoàn trong xây dựng CN§ Tăng cường sự lãnh đạo của cấp Uỷ Đảng trong xây dựng GCCN5. Quan điểm, mục tiêu và các giải pháp chủ yếu nhằm củng cố và phát triển giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay§ Triển khai chiến lược xây dựng GCCN gắn với chiến lược phát triển KT - XH§ Giải quyết có hiệu quả những vấn đề bức xúc cấp bách của GCCN§ Đảy mạnh đào tạo học vấn và tay nghề cho CN§ Tăng cường nâng cao giác ngộ bản lĩnh chính trị hiểu biết PL, xây dựng tác phong CN, kỷ luật lao động, lối sống lành mạnh cho CN- Các giải pháptrước mắt(hội nghị trung ương sáu khoá X 14 – 22 -1 – 2008)§ Phát triển đảng viên là CN, xây dựng phát triển chất lượng các tổ chức Đảng trong các doanh nghiệp § Phát triển đoàn viên và công đoànHẾTĐến nay toàn tỉnh có 545.692 CN (nữ chiếm 67%) Trình độ văn hoá : tiểu học: 23,73%; trung học cơ sở: 30,4%; trung học phổ thông: 43,48%; Chuyên môn: Cao đẳng, đại học: 5,8%; trung cấp, công nhân kỹ thuật: 40%; lao động phổ thông: 54,42% Cơ cấu: Thành phần xuất thân của đội ngũ CN chủ yếu là LĐ từ nông thôn và các HS phổ thông thi không đỗ ĐH, CĐ, trung bọc chuyên nghiệp.Tiền lương: LĐ trong doanh nhgiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 1, 3 tr/tháng (cao nhất: 7,872tr, thấp nhất 954 nghìn/tháng) LĐ trong doanh nghiệp doanh nhân: 850 nghìn người/ tháng; (cao nhất 5 tr; thấp nhất 700 nghìn người/ tháng) tiền lươngGiai cấp công nhân TQ“GCCN Trung Quốc đương đại là một đoàn thể người lao động lấy thu nhập bằng lương làm nguồn sống chủ yếu, bao gồm công nhân trong công xưởng, CB khoa học kỹ thuật (trong đó có cả giáo viên), nhân viên trong các ngành dịch vụ, CB công chức trong các cơ quan Đảng, Chính phủ cũng như nông dân vào thành phố làm thêm” TCCS 10/2009tr47Chi phí quốc phòngNga: 5.000 tỷ rúp (150 tỷ USD)Trung Quốc: 84,9 tỷ USDNATO (28 nước) chiếm 75% chi phí quốc phòng TGMỹ chi phí quốc phòng chiếm 47% chi phí QP TG2007 chi phí QP thế giới là 1164 tỷ USDChi phí quân sựNăm 2007 tổng chi phí quân sự TG 1.164 tỷ USD trong đó Mỹ 523 tỷ, Anh và Bắc Ailen: 66,1; Pháp: 64,611; NBản: 46; Trung Quốc: 45,5; Nga:32,4; NATO: 879,9 (chi xoá đói giảm nghèo TG chỉ 25 tỷ USD chưa đầy 2% chi phí quốc phòng)Năm 2008: 1.460 nghìn tỷ USD chiếm 24% GDP thế giới (Mỹ 716,5 tỷ)Máy bay chiến đấu tàng hình F22: 67tỷ USD; Tàu khu trục đa năng DDG lớp Zimwalt 27 tỷ USD4 tỷ USD102 triệu USD104 triệu118 triệu USD350 triệu USD2,4 tỷ USD

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptd2_m1_4_su_menh_lich_su_cua_gccn_9391.ppt
Tài liệu liên quan