Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được hiểu như thế nào?
Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam là tập hợp các công cụ mà Nhà nước Việt Nam áp dụng để tác động đến các hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thay đổi theo thời gian và lộ trình cam kết với quốc tế
63 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1917 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chính sách quản lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H CÁC CẶP CỬA KHẨU ÁP DỤNG HNTQ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ CAMPUCHIA(Kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ CT)STTPhía Việt NamPhía Campuchia13Bình Hiệp (tỉnh Long An)Prây Vo (tỉnh Xvay Riêng)14Vàm Đồn (tỉnh Long An)Sre barang (tỉnh Xvay Riêng)15Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)Xom Rông (tỉnh Xvay Riêng)16Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)Bon Tia Chak Crây (tỉnh Pray Vêng)17Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)Koh Rokar (tỉnh Pray Vêng)18Vĩnh Xương (tỉnh An Giang)Ka-oam Samnor (tỉnh Kan Đan)19Tịnh Biên (tỉnh An Giang)Phnom Den (tỉnh Ta Keo)20Khánh Bình (tỉnh An Giang)Chrây Thum (tỉnh Kan Đan)21Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang)Kampong Krosang ( tỉnh Takeo)22Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)Prek Chak (tỉnh Cam Pốt)23Giang Thành (tỉnh Kiên Giang)Ton Hon (tỉnh Cam Pốt)24Đắc Ruê (tỉnh Đắk Lắk)Chimet (tỉnh Mondolkiri)Việt Hà - T6/2015HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2015 MẶT HÀNG ĐƯỜNG CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀOThông tư số 08/2015/TT-BCT ngày 27/5/2015: Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường (mã HS 1701) năm 2015 có xuất xứ từ CHDCND Lào là 50.000 tấn, thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch 2,5%(có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/5/2015)Việt Hà - T6/2015 1. Thương nhân nhập khẩu đường từ Công ty trách nhiệm hữu hạn Mía đường Hoàng Anh Attapeu (Lào) sản xuất tại Lào và có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định.2. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa giải quyết tại hải quan cửa khẩu theo quy định, không phải xin phép Bộ Công Thương và thực hiện theo nguyên tắc trừ lùi tại cơ quan hải quan cho đến hết lượng hạn ngạch thuế quan (50.000 tấn). Việt Hà - T6/2015Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu đường trong hạn ngạch thuế quan 2,5%:Hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu tự động:THÔNG TƯ 17/2014/TT-BCT NGÀY 16/6/2016 BÃI BỎ THÔNG TƯ SỐ 23/2012/TT-BCT NGÀY 07/8/2012 QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP (HIỆU LỰC NGÀY 20/9/2012)THÔNG TƯ SỐ 27/2012/TT-BTC NGÀY 26/09/2012 QUY ĐỊNH TẠM NGỪNG ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 24/2010/TT-BCT NGÀY 28/5/2010Việt Hà - T6/2015Hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu tự động:Thông tư 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014 (áp dụng chế độ giấy phép nhập khẩu tự động đối với phân bón)Thông tư 37/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 (áp dụng chế độ giấy phép nhập khẩu tự động đối với thuốc lá)Việt Hà - T6/2015Thông tư 04/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 (áp dụng chế độ giấy phép nhập khẩu tự động đối với xe mô tô phân khối lớn (xe gắn máy phân khối từ 175 cm3 trở lên) PHỤ LỤC IDANH MỤC MẶT HÀNG PHÂN BÓN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNGGiấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón (theo Thông tư 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014):Việt Hà - T6/2015Mã hàng hóa Mô tả hàng hóa3102.10.00Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước3105.20.00Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành là nitơ, phospho và kaliGiấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón (theo Thông tư 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014):Giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.Giấy phép nhập khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương xác nhận.Việt Hà - T6/2015Việt Hà - T6/2015Thực trạng việc quản lý chính sách mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình giải quyết thủ tục hải quan hiện nay Các văn bản quản lý chuyên ngành điều chỉnh với đối tượng quá rộng Việc quy định cùng một mặt hàng phải chịu sự kiểm soát của nhiều cơ quan chức năng Danh mục được chuẩn hóa theo tên hàng và mã số, không có tiêu chí phân biệt cũ mới Hệ thống không phân biệt được hàng hóa thuộc danh mục cấm nhập khẩu có mục đích khác nhau Tính chất danh mục phức tạp; chưa được cập nhật đầy đủ; chưa thống nhất được nguyên tắc quản lý Chưa có tiêu chí để phân biệt được hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượngBất cậpViệt Hà - T6/2015Chức năng một cửa quốc giaViệt Hà - T6/2015Bộ tiêu chí thông tin khai báo“Mã văn bản pháp quy” có 5 ô, mỗi ô gồm 02 ký tự (bao gồm cả số và chữ) hỗ trợ 5 loại mã văn bản pháp quy“Số giấy phép” áp dụng cho từng lô hàng cụ thể (có thể khai 5 loại giấy phép khác nhau).Cách thức quản lýViệt Hà - T6/2015Tờ khai VNACCS/VCISViệt Hà - T6/2015ĐỐI VỚI DÒNG HÀNG CÓ MÃ SỐ HS THUỘC DANH MỤC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNHMã số HSMã Văn bản Số giấy phépPhân luồngQua Hệ thống HQ Một cửa Cấp bằng giấyxxx XanhxxxVàng (tương đương xanh điều kiện)xxVàng – ĐỏxVàng – ĐỏViệt Hà - T6/2015 TRIỂN KHAI VIỆC MÃ HÓA CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG TRÊN HỆ THỐNG VNACCS/VCIS VÀ E-CUSTOMS 1. Mã hóa văn bản pháp quy2. Mã hóa các chính sách quản lý đối với hàng hóa XNK3. Cập nhật các mã hóa chính sách quản lý hàng hóa XNK và mã hóa văn bản điều chỉnh theo mã số HS vào Biểu thuếViệt Hà - T6/20151. Mục đích của việc mã hóa chính sách quản lý hàng hóa XNK và mã hóa văn bản điều chỉnh theo mã số HSKiểm soát hàng hóa123 Minh bạch hóa về chính sách quản lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu Là nguồn cơ sở dữ liệu quan trọng cho hệ thống VNACCS/VCIS Hỗ trợ có hiệu quả việc kiểm tra, phân luồng hàng hóa trong quá trình triển khai hệ thốngViệt Hà - T6/20153. Mã hóa các chính sách quản lý đối với hàng hóa XNKTổng cục Hải quan xây dựng nguyên tắc mã hóa chính sách theo 02 ký tự gồm 01 ký tự số và 01 ký tự chữ:Ký tự thứ haiTiến hành mã hóa bằng ký tự số từ chữ số 1 đến chữ số 9Ký tự thứ nhấtTiến hành mã hóa bằng ký tự chữ theo nguyên tắc alphabe từ A, B, C, D, EX, Y, Z (không sử dụng các ký tự I, O để tránh nhầm lẫn với ký tự số 0, 1)Việt Hà - T6/2015Việt Hà - T6/2015 - Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau: 8443.31- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: 844331PA 8443.31.10- - - Máy in- copy, in bằng công nghệ in phun084433110PALB8443.31.20- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser084433120PALB8443.31.30- - - Máy in-copy-fax kết hợp084433130PALB8443.31.90- - - Loại khác084433190 8443.32- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: 844332PA 8443.32.10- - - Máy in kim084433210PALB8443.32.20- - - Máy in phun084433220PALB8443.32.30- - - Máy in laser084433230PALB8443.32.40- - - Máy fax084433240PALB8443.32.50- - - Máy in kiểu lưới dùng để sản xuất các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in084433250PA 8443.32.60- - - Máy vẽ ( Plotters)084433260PA 8443.32.90- - - Loại khác084433290PALB8443.39- - Loại khác: 844339PA - - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp): 8443.39.11- - - - Loại màu084433911PALC8443.39.19- - - - Loại khác084433919PA Việt Hà - T6/2015BẢNG MÃ VĂN BẢN ĐÃ SỬ DỤNG BỘ CÔNG THƯƠNGABC(1)BỘ NNPTNT DEFG(2)BỘ Y TẾHJ(3)BỘ GTVTK(4)BỘ TTTTL(5)BỘ TNMTM(6)BỘ XÂY DỰNGN(7)BỘ VHTTDLP(8)Mã văn bảnSố hiệu VBMã văn bảnSố hiệu VBMã văn bảnSố hiệu VBMã văn bảnSố hiệu VBMã văn bảnSố hiệu VBMã văn bảnSố hiệu VBMã văn bảnSố hiệu VBMã văn bảnSố hiệu VBAA05/2006/QĐ - BCN DA17/2009/TT-BNNPTNTHA1064/2001/QĐ-BYTKA19/2006/QĐ-BGTVT LA14/2011/TT-BTTTT MAQĐ 15/2006/QĐ-BTNMTNA03/2012/TT-BXDPA48/2006/TT-BVHTTAB06/2006/QĐ-BCNDB43/2009/TT-BNNPTNTHB674/QĐ-BYTKB23/2009/TT-BGTVTLB11/2012/TT-BTTTT MB01/2013/TT-BTNMTNB11/2009/TT-BXDPB95/2006/TT-BVHTTAC24/2006/QĐ-BTMDC62/2009/TT-BNNPTNTHC41/2007/QĐ-BYTKC41/2011/TT-BGTVTLC 22/2010/TT-BTTTTNC01/2010/TT-BXDAD01/2006/TT-BCN DD85/2009/TT-BNNPTNTHD09/2010/TT-BYTKD31/2011/TT-BGTVTLD20/2011/TT-BTTTTND14/2010/TT-BXDAE40/2006/QĐ-BCN DE40/2010/TT-BNNPTNTHE10/2010/TT-BYT KE63/2011/TT-BGTVTNE04/2012/TT-BXDAF06/2007/TT- BTM DF49/2010/TT-BNNPTNTHF11/2010/TT-BYT KF44/2012/TT BGTVT AG23/2009/TT-BCTDG65/2010/TT-BNNPTNTHG47/2010/TT-BYTKG41/2013/TT-BGTVTAH20/2011/TT-BCTDH70/2010/TT-BNNPTNTHH24/2011/TT-BYT KH AJ23/2012/TT-BCTDJ29/2011/TT-BNNPTNTHJ25/2011/TT-BYTKJ AK26/2012/TT-BCT DK42/2011/TT-BNNPTNTHK818/2007/QĐ-BYTKK AL41/2012/TT-BCTDL59/2011/TT-BNNPTNTHL06/2011/TT-BYTKL AM15/2013/TT-BCTDM86/2011/TT-BNNPTNTHM29/2011/TT-BYTKM AN33/2013/TT-BCTDN13/2012/TT-BNNPTNTHN44/2011/TT-BYTKN AP37/2013/TT-BCTDP31/2012/TT-BNNPTNTHP39/2013/TT-BYTKP AQ04/VBHN-BCTDQ45/2012/TT-BNNPTNTHQ38/2013/TT-BYTKQ 4. Cập nhật các mã hóa chính sách quản lý hàng hóa XNK và mã hóa văn bản điều chỉnh theo mã số HS vào Biểu thuếViệt Hà - T6/2015CHUYÊN NGHIỆP – MINH BẠCH – HIỆU QUẢBẢO VỆ CHỦ QUYỀN LỢI ÍCH QUỐC GIAViệt Hà - T6/2015
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chinh_sach_quan_ly_hang_hoa_chi_ha_update_6761.pptx