Việc tổ chức các lớp học ngắn hạn, dài hạn cho các cán bộ cấp C/O tại cơ
quan cấp C/O là rất cần thiết. Thông qua các lớp học này, một mặt các cán
bộ có thể trao đổi các kinh nghiệm thực tếcũng như những khó khăn mà
mình gặp khi cấp C/O để cùng nhau rút ra biện pháp hữu ích trong công
việc cấp C/O của mình, mặt khác các các bộ phụ trách cũng sẽ phổ biến,
hướng dẫn kịp thời cho các bộlàm chuyên môn các quy định mới của chế độ
GSP của từng nước cho hưởng nếu có sựthay đổi trong chính sách GSP của
họ. Điều này rất cần thiết đối với các cán bộ ở các chi nhánh hoặc các cơ
quan đại diện của cơ quan cấp C/O ởcác tỉnh, thành phố khác.
99 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chính sách ngoại thương và hệ thống thuế quan các nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30 00
0711 40 00
0711 90 40
0711 90 60
0711 90 90
0712 20 00
0712 30 00
0712 90 30
0712 90 50
0802 11 90
0802 21 00
0802 22 00
0802 40 00
0803 00 11
0803 00 90
0804 20
0804 30 00
Cũ 0805 20 10
Cũ 0805 20 30
Cũ 0805 20 50
Cũ 0805 20 70
Cũ 0805 20 90
Cũ 0806 10 10
0806 10 93
0806 10 95
0806 10 97
- Nấm
- Hạt tiêu ngọt
- Rau bina, rau bina New Zealand và rau bina trồng làm cảnh
- Các loại rau làm salad, không thuộc loại râu diếp Lactuca sativa và Cichorium spp
- Củ cải đường trắng chard và cardoon
- Nụ bạch hoa giầm
- Rau thì là
Rau (chưa nấu hoặc đã nấu chín bằng hơ hoặc đun trong nước) đông lạnh
- Khoai tây
Các loại rau leguinious
- Rau bina, loại rau bina New Zealand và rau bina trồng làm cảnh
- Quả ô liu
- Hạt tiêu ngọt
- Nấm
- Hoa atisô
- Loại khác
- Các loại hỗn hợp rau
Các loại rau được bảo quản tạm thời, nhưng không phù hợp cho việc sử dụng ngay
trong tình trạng đó
- Các loại hành
- Quả ôliu, dùng trong những mục đích khác ngoài việc sản xuất dầu
- Nụ bạch hoa giầm
- Dưa chuột và dưa chuột ri
- Nấm
- Các loại hỗn hợp rau
Rau khô, nguyên mớ, đã cắt, xay thành dạng bột, nhưng không được chế biến thêm
- Các loại hành
- Nấm và nấm đất
- Cà chua
- Cà rốt
Các loại hạt khác, tươi hoặc khô, có vỏ hay đã bóc vỏ
- Quả hạnh đào, có vỏ và không có vị đắng
- Quả phỉ hay hạt phỉ loại Corylus
- Hạt dẻ loại Castanea spp
- Quả chuối lá, tươi
- Quả chuối, bao gồm cả lá chuối, đã sấy khô
- Quả sung, tươi hay đã sấy khô
- Quả dưa, tươi hay đã sấy khô
Quả chanh, tươi hay đã sấy khô
- Quả quýt, cam nhỏ, các loại giống chanh, cam, bưởi
- Từ ngày 1/3 đến ngày 31/10
Các loại nho tươi, từ ngày 1/1 đến 20/7 và từ 21/9 đến 31/12
- Từ ngày 1/1 tới ngày 14/7
- Từ ngày 15/7 tới ngày 31/10
- Từ ngày 1/11 tới ngày 31/12
Các loại nho khô
- Trong các hộp có trọng lượng tịnh vượt quá 2 kg
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam
76
0808 20 11
0806 20 12
0806 20 18
0806 20 91
0806 20 98
0807 11 00
0807 19 00
0808 10 10
0808 20 10
Cũ 0808 20 50
0808 20 90
Cũ 0809 10 00
Cũ 0809 20 95
Cũ 0809 30 10
Cũ 0809 30 90
Cũ 0809 40 05
0810 10 05
0810 10 80
0810 20 90
0810 30
0810 40 50
0810 50 00
0810 90 40
0811 20 11
0811 20 31
0811 20 39
0811 20 59
0811 90 11
0811 90 19
0811 90 80
0812 10 00
0812 20 00
0812 90 10
0812 90 20
0812 90 50
0812 90 60
0812 90 70
-- Nho Hy Lạp
-- Nho Sultanas (không hột, khô)
-- Loại khác
-- Loại khác
-- Nho Hy Lạp
-- Lọai khác
- Các loại quả dưa (bao gồm cả dưa hấu) tươi
Táo, lê, quả mộc qua, tươi
- Táo nấu rượu, hàng rời, từ ngày 16/9 tới ngày 15/12
- Các loại lê
-- Các loại lê nấu rượu, hàng rời, từ ngày 1/8 tới ngày 31/12
- Các loại lê khác từ ngày 1/5 tới ngày 30/6
- Các quả mộc qua
Quả mơ, quả đào, quả anh đào (bao gồm cả quả xuân đào), quả mận và quả mận
gai, tươi
- Quả mơ, từ ngày 1/1 tới ngày 31/5 và từ 1/8 tới 31/12
- Các loai quả anh đào, không thuộc loại chua từ 1/1 tới 20/5 và từ 11/8 tới 31/12
- Từ ngày 1/1 tới ngày 10/6 và từ 1/10 tới 31/12
- Các loại quả đào, bao gồm cả quả đào xuân
- Các loại quả mận, từ ngày 1/1 tới ngày 10/6 và từ 1/10 tới 31/12
Các loại quả khác, tươi
- Quả dâu
-- Từ ngày 1/1 tới ngày 30/4
-- Từ ngày 1/8 tới ngày 31/12
- Quả mâm xôi, quả dâu tằm, và loganberries
- Quả lý gai, quả lý chua trắng, đỏ và đen
- Quả thuộc các loại Vaccinium macrocarpon và Vaccinium corymbosum
- Quả Kiwi
- Quả lạc tiên, quả carambola và quả pitahaya
Quả và các loại hạt, chưa nấu chín hoặc đã nấu chín bằng cách sử dụng hơi hay đun sôi trong
nước, đã đông lạnh có hay không có thêm đường hoặc có chất làm ngọt bổ xung khác
- Quả mâm xôi, quả dâu tằm, quả loganberries, quả lý gai, quả lý chua trắng, đỏ
hay đen có chứa thêm đường hay các chất làm ngọt bổ xung khác
--- Với hàm lượng đường vượt quá 13% trọng lượng
Các loại khác
--- Quả mâm xôi
---Các loại trái mâm xôi
--- Quả mâm xôi và quả dâu tằm
- Các loại quả khác:
-- Có chứa thêm đường hoặc các chất làm ngọt bổ xung khác
--- Có hàm lượng đường vượt quá 13% trọng lượng
---- Các loại quả và hạt nhiệt đới
---- Các loại khác
-- Các loại khác:
--- Các loại quả anh đào, không thuộc loại anh đào chua (Prunus cerasus)
Các loại quả và được bảo quản tạm thời nhưng không phù hợp cho việc tiêu dùng
ngay trong tình trạng đó:
- Quả anh đào
- Quả dâu tây
- Quả mơ
- Quả cam
- Quả mâm xôi
- Quả mâm xôi
- Quả ổi, quả xoài, quả măng cụt, quả me, đào lộn hột, quả vải, quả mít, hồng
xiêm, quả lạc tiên, carambola, pitahaya và các loại hạt nhiệt đới.
Quả không, không thuộc số 0801 tới 0806, hỗn hợp các loại hạt và quả khô của
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam
77
0813 10 00
0813 20 00
0813 30 00
0813 40 00
0813 50 19
0813 50 91
0813 50 99
0904 20 10
1108 20 00
1507
1512
1514
1520 00 00
1604 13 11
1702 50 00
1704 10 11
1806 10 30
1806 10 90
1806 20 10
1806 20 30
1806 20 50
1902 11 00
1902 19
1904 20 10
2001 10 00
2001 20 00
2001 90 50
2001 90 65
2003
2004 10 10
2004 10 99
2004 90 10
2004 90 50
2004 90 91
2004 90 98
chương này
- Quả mơ
- Quả mận khô
- Quả táo
- Quả đào, bao gồm cả quả đào xuân
- Các loại hỗn hợp
-- Các loại salad quả khô, không thuộc số 0801 tới 0806, có chứa cả loại mận khô
-- Các loại hỗn hợp khác
- Hạt tiêu ngọt, dạng khô, không ép không nghiền
Inulin
Dầu đậu nành và các thành phần của nó, không thay đổi về mặt hoá chất
Hạt hoa hướng dương, dầu hạt cotton và phần vụn của nó không thay đổi thành
phần hoá chất
Cây cải dầu, dầu colza, dầu mù tạt và các thành phần của nó, không bị thay đổi
thành phần hoá chất
Glycerol, dạng thô, nước glycerol và nước kiềm glycerol
Cá được chế biến hay bảo quản, nguyên con hay thành khúc nhưng không băm nhỏ
- Cá mòi trong dầu ôliu
Đường fructose nguyên chất ở dạng cứng
Kẹo cao su, có bọc đường hoặc không, có ít hơn 60% trọng lượng đường sucrose
(bao gồm cả đường đảo được thể hiện như đường sucrose) dạng dải
Sôcôla và các loại chế biến thực phẩm khác có chứa cả bột cacao
- Bột cacao, có chứa thêm đường hay các chất làm ngọt bổ xung khác
-- Chứa 65% trọng lượng hoặc nhiều hơn là đường sucrose (bao gồm cả đường
đảo được thể hiện như đường sucrose)
- Các loại thành phẩm chế biến ở dạng khối, tấm hay thanh có trọng lượng lớn hơn
2 kg hoặc ở dạng lỏng, bột nhão, bột, hạt hay ở dạng khối rời trong các container
hay bao bì dùng ngay, có khối lượng chứa bên trong vượt quá 2 kg
-- Có chứa 31% trọng lượng hoặc nhiều hơn là bơ cacao hay chứa một trọng lượng
tổng hợp 31% hay nhiều hơn là bơ cacao và sữa béo
-- Có chứa một trọng lượng tổng hợp lớn hơn hoặc bằng 25% nhưng nhỏ hơn 31%
là bơ cacao hoặc chất béo của sữa
-- Các loại khác có chứa nhiều hơn hay bằng 18% theo trọng lượng là bơ cacao;
Bánh bata chưa nấu, không nhồi hay ngược lại đã chế biến
- Có chứa trứng
- Các loại nhân khác
Chế biến loại bánh Musli trên nền bột ngũ cốc chưa nướng
Các loại rau, quả, hạt và những phần khác ăn được của cây, được chế biến hay bảo
quản bằng giấm, hoặc bằng axid axetic
Dưa chuột hay dưa chuột ri
- Hành
- Nấm
- Quả ôliu
Các loại nấm và nấm cục, được chế biến hay bảo quản không phải bằng giấm hay
bằng axid axetic
Các loại rau khác, được chế biến hay bảo quản không phải bằng giấm hay bằng
axid axetic, không thuộc loại số 2006
- Các loại khoai
-- Đã nấu chín, hoặc ngược lại chưa chế biến
-- Không tồn tại dưới dạng bột, bột xay chưa mịn hoặc bông
- Các loại rau khác hoặc các loại hỗn hợp ra
-- Bột ngũ cốc ngọt (Zea mays var saccharata)
-- Đậu hà lan (Pisum sativum) và các hạt đậu chưa chín thuộc loại Phaseolus spp có vỏ
-- Các loại hành đã nấu chín hoặc ngược lại đã chế biến
-- Các loại khác bao gồm cả các hỗn hợp
Các loại rau khác, đã chế biến hay đã bảo quản không phải bằng giấm hay axid
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam
78
2005 10 00
2005 20
2005 40 00
2005 51 00
2005 59 00
2005 60 00
2005 80 00
2006 00 31
2006 00 35
2006 00 38
2007 10 10
2007 91
2008 20 51
2008 20 59
2008 20 71
2008 20 79
2008 20 91
2008 20 99
2008 30 11
2008 30 31
2008 30 39
2008 30 51
2008 30 55
2008 30 59
2008 30 75
2008 30 79
2008 30 91
2008 30 99
2008 40 11
2008 40 21
2008 40 29
axetic, không đông lạnh không thuộc nhóm sản phẩm số 2006
- Các loại rau thuần nhất
- Các loại khoai
- Đậu Hà Lan
- Hạt đậu loại Vigna spp, Phaseolus spp
Măng tây
- Bột ngũ cốc ngọt (Zea mays var saccharata)
Các loại rau, hạt, quả, vỏ quả và các phần khác của cây được bảo quản bằng
đường (đã rút nước, được làm lạnh hay được bọc đường)
- Có hàm lượng đường vượt quá 13% về trọng lượng
-- Quả anh đào
- Các loại quả và hạt nhiệt đới
-- Các loại khác
Mứt , nước quả, mứt quả nghiền, quả hay hạt hầm nhừ và bột quả hay hạt đã được
chế biến qua nấu nướng
- Các loại chế biến đồng nhất với hàm lượng đường vượt quá 13% về trọng lượng
- Các loại khác
-- Các loại quả thuộc giống chanh
Quả, hạt và các phần khác ăn được của cây, hoặc đã được chế biến hoặc đã được bảo quản,
không được quy định một cách cụ thể hay được đề cấp tới ở những chỗ khác
- Quả dứa
-- Không chứa rượu mạnh bổ sung
- Các loại quả thuộc giống chanh:
-- Có chứa cồn bổ sung
--- Với hàm lượng đường vượt quá 9 % về trọng lượng
---- Có độ cồn thực tế theo trọng lượng không vượt quá 11,85% tổng trọng lượng
--- Các loại khác
---- Có độ cồn thực tế theo trọng lượng không vượt quá 11,85% tổng trọng lượng
---- Các loại khác
-- Không chứa cồn bổ sung
--- Có chứa đường bổ sung, trong các bao gói dùng ngay với trọng lượng tịnh vượt
quá 1 kg
---- Các thành phần của quả nho
---- Quả quít ( bao gồm loại vàng sẫm da cam hoặc quả quất), cam nhỏ, wilkings
và các loại giống chanh tương tự
---- Các loại khác
--- Có chứa đường bổ sung, trong túi đóng dùng ngay với trọng lượng tịnh không
vượt quá 1 kg
---- Các loại quít ( kể cả quất và quýt giấy); quít ngọt, quít vỏ dày và các loại cây
lai thuộc họ cam chanh tương tự.
---- Các loại khác
--- Không ngâm đường
- Các loại lê
-- Lê ngâm rượu:
--- Đóng gói,có trọng lượng tịnh trên 1 kg
---- Không thuộc loại có hàm lượng đường vượt quá 13%
trọng lượng
----- Nồng độ cồn thực tế không vượt quá 11,85%
---- Các loại khác
----- Nồng độ cồn thực tế không vượt quá 11,85%
---- -Các loại khác
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam
79
2008 40 39
2008 60 11
2008 60 31
2008 60 39
2008 60 59
2008 60 69
2008 60 79
2008 60 99
2008 70 11
2008 70 31
2008 70 39
2008 70 59
2008 80 11
2008 80 31
2008 80 39
2008 80 50
2008 80 70
2008 80 91
2008 80 99
2008 92 97
2008 92 98
2008 99 23
2008 99 25
2008 99 26
2008 99 28
2008 99 36
2008 99 43
-- Đóng gói, trọng lượng tịnh không quá 1 kg
--- Không thuộc loại có hàm lượng đường vượt quá 15% trọng lượng
- Các loại anh đào:
-- Ngâm rượu :
--- Không thuộc loại có hàm lượng vượt quá 9% trọng lượng
---- Nồng độ cồn thực tế dưới 11,85%
--- Các loại khác
---- Nồng độ cồn thực tế dưới 11,85%
---- Các loại khác
-- Không ngâm rượu ( trừ anh đào chua - Prunus cerasus)
- Các loại anh đào
-- Ngâm rượu:
-- Không thuộc loại có hàm lượng đường vượt quá 15% trọng lượng
- Các loại dâu tây:
-- Ngâm rượu :
--- Hàm lượng đường trên 9% trọng lượng
---- Nồng độ cồn thực tế không quá 11,85%
--- Các loại khác:
---- Nồng độ cồn thực tế không quá 11,85%
--- Các loại khác:
-- Không ngâm rượu
--- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 1 kg
--- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh không quả trên 1 kg
--- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh
---- Từ 4,5 kg trở lên
----- ít hơn 4,5 kg
- Các loại hỗn hợp bao gồm khác không thuộc tiểu mã 2008 19
-- Các loại hỗn hợp:
--- Không ngâm rượu
---- Không ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh
----- Dưới 4,5kg
------ Các loại hoa quả nhiệt đới (kể cả loại hỗn hợp quả trong đó các loại hoa quả
và hạt nhiệt đới chiếm từ 50% khối lượng trở lên )
------ Các loại khác
-- Các loại khác
--- Ngâm rượu
---- Các loại nho, không kể các loại có hàm lượng đường trên 13% khối lượng
---- Các loại khác
----- Hàm lượng đường trên 9% khối lượng
------ Nồng độ cồn thực tế không quá 11,85%
------- Lạc tiên và các loại ổi
------- Xoài, măng cụt, đu đủ, me, đào lộn hột, vải, mít, hồng xiêm, pitahaya và
carambola
------- Các loại khác
----- Các loại khác
----- Nồng độ cồn thực tế không quá 11,85%
------- Hoa quả nhiệt đới
--- Không ngâm rượu
---- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 1 kg
----- Nho các loại
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam
80
2008 99 45
2008 99 46
2008 99 53
2008 99 55
2008 99 61
2008 99 62
2008 99 68
2008 99 72
2008 99 74
2008 99 79
2008 99 99
2009 11 19
2009 11 91
2009 11 99
2009 19 19
2009 19 91
2009 20 19
2009 20 91
2009 20 99
2009 30 19
2009 30 31
2009 30 39
2009 30 51
2009 30 55
2009 30 59
2009 30 91
2009 30 95
2009 30 99
2009 40 19
2009 40 30
2009 40 91
2009 40 93
2009 40 99
2009 70 19
2009 70 30
2009 70 91
2009 70 93
2009 70 99
2009 80 19
2009 80 50
2009 80 61
----- Mận và mận khô
----- Quả lạc tiên, ổi và me
----- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 1 kg
----- Các loại nho
----- Mận và mận khô
----- Quả lạc tiên, ổi và me
----- Xoài, măng cụt, đu đủ, me, đào lộn hột, vải, mít, hồng xiêm carambola và
pitahaya
----- Các loại khác
---- Không ngâm đường:
---- Mận và mận khô
Các loại khác
Nước ép trái cây (kể cả rượu nho) và nước ép từ các loại rau, không lên men và
không ngâm rượu
- Nước cam:
-- Nước cam ướp lạnh
--- Có tỷ trọng cao hơn 1,33g/cm3 ở 20 độ C
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh
--- Có tỷ trọng không vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C
-- Không đông lạnh
--- Có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh
--- Có tỷ trọng không vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh và hàm lượng
đường trộn thêm vào chiếm trên 30% trọng lượng.
- Nước bưởi
- Nước ép từ các loại hoa quả thuộc họ cam chanh khác
-- Có tỷ trọng cao hơn 1,33g/cm3 ở 20 độ C
--- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh
--- Có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C
- Nước dứa
-- Có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C
--- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh
--Có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C
- Nước táo
-- Loại có tỷ trọng cao hơn 1,33g/cm3 ở 20 độ C
--- Loại có tỷ trọng không vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C
- Nước ép trái cây của các loại hoa quả hoặc rau đơn khác
-- Loại có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C
--- Nước lê:
---- Có giá trị trên 22 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh, có chứa đường bổ xung
---- Có giá trị trên 18 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh, có chứa đường bổ xung
---- Các loại khác
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam
81
2009 80 63
2009 80 69
2009 80 73
2009 80 83
2009 80 84
2009 80 86
2009 80 97
2009 80 99
2009 90 19
2009 90 29
2009 90 39
2009 90 41
2009 90 49
2009 90 51
2009 90 59
2009 90 71
2009 90 73
2009 90 79
2009 90 92
2009 90 94
2009 90 95
2009 90 96
2009 90 97
2009 90 98
2102 10 31
2102 10 39
2202 90 91
2206 00 10
2207
2209 00 11
2209 00 19
2307 00 19
2308 90 19
2401 10 10
2401 10 20
----- Có hàm lượng đường pha thêm vào 30% khối lượng
------ Có hàm lượng đường pha thêm vào không quá 30% khối lượng
---- Không pha đường
--- Các loại khác
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh, có pha đường
----- Nước ép từ các loại trái cây vùng nhiệt đới
--- Các loại khác:
----- Hàm lượng đường pha thêm vào 30% khối lượng
------ Nước ép từ quả lạc tiên và ổi
------ Các loại xoài, măng cụt, đu đủ, me, đào lộn hột, vải, mít, hồng xiêm,
carambola và pitahaya
------ Các loại khác
--- Không pha đường
------ Nước ép từ các loại trái cây vùng nhiệt đới:
------ Các loại khác
- Nước hoa quả hỗn hợp
-- Có tỷ trọng trên 1,33g/cm3 ở 20 độ C
--- Hỗn hợp của nước táo và nước lê
---- Có giá trị trên 22 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh
--- Các loại khác
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh
- Loại có tỷ trọng không quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C
--- Hỗn hợp của nước táo và nước lê
---- Có giá trị trên 18 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh và có hàm lượng
đường pha thêm vào cao hơn 30% trọng lượng
--- Không phải lượng nước ép hỗn hợp của táo và lê
Các loại men sống
- Các loại men bánh mì
Các loại nước và đồ uống không cồn khác, không kể nước ép từ các loại rau quả
và trái cây thuộc mục số 2009
- Có chứa ít hơn 0,2% chất béo thu được từ các sản phẩm thuộc các mục từ số
0401 đến 0404 so với trọng lượng
Piquette
Rượu etylen chưa bị biến tính, có nồng độ cồn 80% hoặc lớn hơn
Rượu etylen và các loại rượu khác đã bị biến tính ở bất kỳ nồng độ nào
Dấm rượu
Bã rượu
- Có nồng độ cồn trên 7,9% và hàm lượng chất nguyên chất không ít hơn 25% so
với khối lượng
Các loại bã rau, sản phẩm phụ từ rau, rau bỏ đi dùng làm thức ăn cho gia súc,
không được xác định hay đề cập đến ở mục khác, bã rượu nho
-- Có nồng độ trên 4,3% và hàm lượng chất nguyên chất không ít hơn 40% so với
trọng lượng
Thuốc lá chưa qua chế biến, thuốc lá chế biến
- Các loại thuốc lá không có cọng (cuống)
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam
82
2401 10 41
2401 10 60
2401 20 10
2401 20 20
2401 20 41
2401 10 60
2401 20 70
3823 70 00
Chương 50
Chương 51
Chương 52
Chương 53
Chương 54
Chương 55
Chương 56
Chương 57
Chương 58
Chương 59
Chương 60
Chương 61
Chương 62
Chương 63
7202
- Thuốc lá một phần hoặc toàn bộ không có cuống
Mỡ công nghiệp
Tơ tằm, không kể các sản phẩm thuộc tiểu mã 5001 00 00 và 5002 00 00
Len, lông động vật mịn hoặc thô, sợi ni lông vàlen đệt
Bông, không kể các sản phẩm thuộc tiểu mã 5203 00 00
Các loại vải thực vật, sợi giấy ni lông và len dệt
Sợi nhân tạo
Sợi nhân tạo
Đồ lót bằng bông hoặc len, nỉ và không dệt, ni lông đặc biệt, sợi xe, thừng chão,
dây thừng, thảm và các sản phẩm của nó
Thảm và các loại trải sàn khác
Các loại sợi dệt đặc biệt, vải trần, đăng ten, đồ thêu...
Các loại vải nhuộm, bọc và được dát mỏng, các sản phẩm dệt hoặc sản phẩm phù
hợp cho việc sử dụng trong công nghiệp
Các loại sợi đan, móc
Đồ mặc và các vật liệu may, đan hoặc móc
Đồ mặc và các vật liệu may, không đan hoặc móc
Những sản phẩm dệt đã sửa, quần áo và đồ dệt đã sử dụng nhiều .
Hợp kim sắt
Ghi chú :
(1) Khi thuế hải quan bao gồm thuế tính theo giá hàng cộng với một hay nhiều loại thuế riêng thì mức ân
giảm ưu đãi được giới hạn ở mức thuế tính theo giá hàng. Khi thuế hải quan bao gồm thuế tính theo giá
hàng và một mức thuế tối đa hay tối thiểu thì mức ân giảm ưu đãi cũng được áp dụng tới mức tối đa hay tối
thiểu nào đó.
Các sản phẩm bán nhậy cảm
Mã CN Mô tả hàng hoá
Cũ 0301 99 90
0302 21 10
0302 21 30
0302 22 00
0302 62 00
0302 63 00
0302 65 50
0302 65 90
Cá sống:
- Trừ cá cảnh
-- Các loại cá khác
--- Cá nước mặn: Cá nhám góc và các loại cá nhám khác(Squalus spp), cá nhám hồi
(Lamma cornubica; I surus nasus), cá bơn habibut Greenland (Rheinbardtius
bioppoglossoides), cá bơn habitut Atlantic (Hippoglosus hippoglosus )
Cá tươi hoặc ướp lạnh trừ cá khúc và các loại thịt cá khác ở mã 0304
- Cá bơn habitutGreenland (Rheinbardtius bioppoglossoides)
- Cá bơn habitut Atlantic (Hippoglosus hippoglosus )
- Cá bơn sao (Pleuronedes platessa)
- Cá efin (Melanogrammus aeglefinus)
- Cá than (Pollachinus virens)
- Cá nhám góc và các loại cá nhám khác
--Cá nhám góc thuộc họ Scyliorbinus spp.
-- Các loại khác
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam
83
0302 69 33
0302 69 41
0302 69 45
0302 69 51
0302 69 85
0302 69 86
0302 69 92
0302 69 99
0302 70 00
- Các loại khác:
-- Cá nước mặn
--- Cá đỏ (Sebastes spp) trừ cá thuộc họ Sebastes marinus
--- Whiting (Merlanhius merlangus)
--- Cá tuyết (Molva spp)
--- Cá pôlăc Alaska (Theragra chalcoramma) và cá pôlăc (Pollachius)
--- Cá Whiting xanh (Micromesistius poutasou)
--- Cá Whiting xanh Miền nam (Micromesistius autralis)
--- Cá cusk-eel hồng (Genypterus blocodes)
--- Các loại khác
- Gan và trứng cá, tươi hoặc được ướp lạnh
Cá ướp lạnh, trừ các loại thịt cá và cá thu ở mã 0304
0303 31 10 - Cá bơn habibut Greenland (Reinhardtius hippoglossoides)
0303 31 30 - Cá bơn habibut Atlantic (Hippoglossus hippoglossus)
0303 33 00 - Cá bơn (Solea spp)
0303 39 10 - Cá bơn (Platichthys flesus)
0303 72 00 - Cá efin (Melanogrammus aeglefinus)
0303 73 00 - Cá than (Pollachius virens)
0303 75 - Cá nhám góc và các loại cá nhám khác
- Các loại khác
-- Cá nước mặn
0303 79 37 --- Cá đỏ (Sebastes spp) trừ cá thuộc họ Sebastes marinus
--- Cá Whitting (Merlagius merlangus)
--- Cá tuyết (Molva spp)
--- Cá thuộc họ Orcynopsis unicolor
---- Từ 1 tháng 1 đến 14 tháng 2
---- Từ 16 tháng 6 đến 31 tháng 12
--- Cá Whitting xanh (Micromesistius potassou hay Gadus poutassou)
--- Cá Whitting xanh Miền nam (Mic romesistius australis)
0303 79 92 --- Cá grenadier xanh (Macruronus novaezealandiae)
0303 79 93 --- Cá cusk-eel hồng (Genypterus blacodes)
0303 79 94 --- Cá thuộc họ Peloteis flavilatus và Peltorhamphus novaezealandiae)
0303 79 96 --- Các loại khác
0303 80 90 - Gan cá và trứng cá ướp lạnh
Cá khúc và các loại thịt cá khác (đã băm hoặc chưa băm), tươi hoặc ướp lạnh:
- Các loại thịt cá (băm hoặc chưa băm)
-- Trừ cá nước ngọt
Cũ 0304 10 98 --- Trừ mang cá trích: cá nhám góc và các loại cá nhám khác (Saualus spp), cá nhám hồi
(Lamna cornubica; isurus nasus), cá bơn habitut Greenland (Reibardtius
hippoglossoides), cá bơn habibut Atlantic (Hippoglossus hippoglossus)
Cá khúc ướp lạnh của :
- Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus macrocephalus, Gadus agac) và cá thuộc họ
Boregadus saida):
0304 20 21 -- Cá tuyết thuộc họ Gadus macrocephalus
0304 20 29 -- Các loại khác
0304 20 31 - Cá than (Pollachius virens)
0304 20 33 - Cá efin (Melanogrammus aeglefinus)
- Cá đỏ (Sabastes spp)
0304 20 37 -- Trừ cá thuộc họ Sebastes marinus
0304 20 41 - Cá Whitting (Melangius melangus)
0304 20 43 - Cá tuyết (Molva spp)
0304 20 71 - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa)
0304 20 73 - Cá bơn (Platichthys flesus)
0304 20 87 - Cá kiếm ( Xiphias gladius)
Thịt cá ướp lạnh của :
0304 90 39 - Cá tuyết thuộc họ gladus ogac và cá thuộc họ Boreogadus saida
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam
84
0304 90 41 - Cá than (Pollachius virens)
0304 90 45 - Cá efin (Melano grammus aeglefinus)
0304 90 57 - Cá sư (Lọphiút spp)
0304 90 59 - Cá Whitting xanh (Micromesistins poutassou hay gadus poutassou)
0304 90 97 - Các loại cá nước mặn khác
0305 69 50 Cá hồi Thái bình dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus Gorbuscha,
Oncorhynchus keta, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus Rhodurus), cá hồi Đại tây
dương (Salmo salar) và cá hồi Danube (Hucho hucho), ướp muối.
0306 11 - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp, Panulirus spp, Jasus spp)
0306 12 - Tôm hùm (Homarus spp)
- Tôm và tôm panđan:
0306 13 10 -- Thuộc họ panđan
0306 13 40 -- Tôm hồng nước sâu (Parapenaeus longirostris)
0306 13 50 -- Tôm thuộc họ Penaeus
0306 13 80 -- Các loại tôm khác
0306 14 - Cua
0306 19 10 - Tôm nước ngọt
0306 19 90 - Các loại khác , kể cả dưới dạn bột, viên để làm thức ăn cho người.
Các loài giáp xác, không ướp lạnh
0306 21 00 - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp, Jasus spp)
0306 22 - Tôm hùm (Homarus spp)
0306 23 10 -- Các loại tôm và tôm thuộc họ Panđan, trừ tôm thuộc họ Crangon
0306 23 90
0306 24 - Cua
- Các loại khác, kể cả dưới dạng bột, viên:
0306 29 10 -- Tôm nước ngọt
cũ 0306 29 90 -- Puerulus spp
Các động vật thân mềm, có vỏ hoặc không, các động vật biển không xương trừ động vật
giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi ướp lạnh, đông lạnh, phơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- jhadgolal;gkuYFHSDPAD[GKAKHFKDAGJA (9).PDF