Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi

Thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội, đời sống

của người cao tuổi được cải thiện. Tuy nhiên, do hậu

quả chiến tranh, kiện kinh tế khó khăn, ảnh hưởng

đến đời sống của NCT

 Xu hướng tăng quy mô NCT và sự mất cân bằng nam

nữ, khu vực thành thị nông thôn đến phát triển kinh tế

xã hội và hệ thống phúc lợi đối với NCT

 NCT còn gặp khó khăn (30% nghèo, khó khăn kinh

tế, 8% ở nhà tạm; 23% có sức khỏe kém,23,45% gặp

khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày (Trong đó

90,67% cần người khác hỗ trợ).

pdf13 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Chính sách bảo trợ xã hội đối với NCT Trình bày. TS. Nguyễn Ngọc Toản Trưởng phòng CSBTXH, Cục TBXH 2 1. Bối cảnh  Thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội, đời sống của người cao tuổi được cải thiện. Tuy nhiên, do hậu quả chiến tranh, kiện kinh tế khó khăn, ảnh hưởng đến đời sống của NCT  Xu hướng tăng quy mô NCT và sự mất cân bằng nam nữ, khu vực thành thị nông thôn đến phát triển kinh tế xã hội và hệ thống phúc lợi đối với NCT  NCT còn gặp khó khăn (30% nghèo, khó khăn kinh tế, 8% ở nhà tạm; 23% có sức khỏe kém,23,45% gặp khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày (Trong đó 90,67% cần người khác hỗ trợ). 3 2. Mục tiêu Bảo trợ xã hội 1. Cung cấp tài chính và hỗ trợ điều kiện sinh sống cho một bộ phận người cao tuổi khó khăn nhằm hướng tới đảm bảo mức sống tối thiểu; 2. Phát triển, nâng cao chất lượng hệ thống dịch vụ chăm sóc người cao tuổi tại cộng đồng và chăm sóc tập trung. 4 3. Tổng quan Bảo trợ xã hội BTXH TGXH cộng đồng Nuôi dưỡng tập trung Trợ giúp đột xuất Trợ cấp xã hội Cấp thẻ BHYT/PHCN Nhà ở, đồ dùng Mai táng Nuôi dưỡng KCB/PHCN Giáo dục/dạy nghề Mai táng Lương thực Mai táng Chữa trị khi tai nạm Nhà ở/đồ dùng Hỗ trợ sản xuất Các hỗ trợ khác Khác 5 3. Tổng quan Bảo trợ xã hội Nghị định Chính phủ Chương trình, đề án CP Chương trình, dự án xã hội Tạo cơ hội, môi trường và điều kiện tiếp cận bình đẳng cho NCT Luật người cao tuổi Cộng đồng, gia đình 6 4. Chính sách cụ thể 4.1. Trợ cấp xã hội - Áp dụng đối với người cao tuổi nghèo cô đơn và người cao tuổi từ 80 tuổi không có lương hưu - Mức 180.000 đồng/tháng - 1,5 triệu người đang hưởng (tháng 6/2013) và 7 4. Chính sách chương trình 4.2. Nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung - Nhà nước bảo đảo ngân sách nuôi dưỡng tập trung đối với NCT cô đơn không có điều kiện sống cộng đồng - NCT tự nguyện có điều kiện đóng góp - Hiện có khoảng 400 cơ sở BTXH, trong đó có chăm sóc NCT 8 4. Chính sách chương trình 4.3. Trợ giúp đột xuất - Hỗ trợ gạo ăn 15kg/tháng thời gian 3 tháng - Hỗ trợ bị thương - Mai táng - Sửa chữa, làm nhà ở =>Đây là chính sách chung, trong đó có ưu tiên người cao tuổi 9 4. Chính sách chương trình 4.4. Các chương trình hỗ trợ khác - Nhà ở lồng ghép thực hiện chương trình làm nhà ở người nghèo. Trong đó ưu tiên đối với NCT - Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc cộng đồng: Thành lập trên 600 câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau với sự tham gia của hơn 300 ngàn người cao tuổi, 60.000 câu lạc bộ thể dục dưỡng sinh, thơ ca, sinh vật cảnh, văn hóa, thể dục thể thao... - 6.700 xã, phường, thị trấn đã có quỹ chăm sóc người cao tuổi, với tổng số dư quỹ là 120 tỷ đồng. 10 5. Thành công và kinh nghiệm thành công 1) Xây dựng và thực hiện được hệ thống chính sách đối với người cao tuổi khó khăn nhất để bảo đảm các điều kiện về ăn, ở, chăm sóc sức khỏe đời sống NCT có sự thay đối 2) Từng bước xây dựng và hình thành hệ thống chính sách và các chương trình cấp quốc gia bền vững (chính sách BTXH) đã được quy định trong hệ thống luật pháp. 11 5. Thành công và kinh nghiệm thành công 1) Nghiên cứu xác định những vấn đề cần giải quyết và đưa ra mục tiêu có tính chất định hướng trong tương lai. 2) Xây dựng hệ thống Luật pháp, chính sách, chương trình cấp Quốc gia. 3) Huy động và cân đối nguồn lực quốc gia cho lĩnh vực NCT 4) Xã hội hóa, huy động sự tham gia của các tổ chức, cá nhân và cộng đồng 5) Phân cấp trách nhiệm và phối hợp liên ngành trong việc chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi. 6) Có được sự hợp tác, hỗ trợ Quốc tế 12 6. Hạn chế  Thiếu hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc NCT, trong khi nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc ngày càng lớn. Đặc biệt là hệ thống các cơ sở chăm sóc tập trung, chăm sóc bán trú (ban ngày)  Hệ thống chính sách chăm sóc người cao tuổi còn hạn chế, chưa thật hợp lý (cào bằng), chế độ ở mức thấp.  Tổ chức bộ máy và chất lượng đội ngũ làm công tác người cao tuổi chưa đáp ứng với yêu cầu  Chưa thiết lập hệ thống giám sát đánh giá, thủ tục hồ sơ chưa thật sự thân thiện  Hệ thống chăm sóc cộng đồng chưa được thiết lập, dẫn đến gánh nặng chinh sách bảo trợ xã hội của nhà nước 13

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_mr_toan_cuc_btxh_0381_3864.pdf
Tài liệu liên quan