3 loại cơ bản (trong giáo trình 2 loại):
Hình thức nghị viện: Do hạ viện bầu, có thể một đảng hoặc có thể liên minh. Chịu trách nhiệm trước nghị viện (Đức, Anh)
Hình thức ngoài nghị viện: Do dân bầu trực tiếp, thường kết hợp với vị trí nguyên thủ (Mỹ, Philipines). Chịu trách nhiệm trước cử tri (Mỹ)
Nửa trong nửa ngoài: do Nguyên thủ đề cử nhưng phải đạt sự tín nhiệm của nghị viện (Pháp, Ukrain).
Thành phần chính phủ: rất khác giữa các nước, kể cả tên gọi thành viên (thủ tướng, bộ trưởng nhà nước, bộ trưởng, thư ký tổng thống)
13 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Chính phủ và nguyên thủ quốc gia các nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luật HPNN: Chương trình tổng thể Tuần 1: Những vấn đề lý luận về luật hiến pháp và hiến pháp Tuần 2: Chính thể và các đảng phái chính trị Tuần 3: Pháp luật bầu cử và mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân Tuần 4: Nghị viện các nước Tuần 5: Chính phủ và nguyên thủ quốc gia các nước Tuần 6: Hệ thống tư pháp và vấn đề bảo vệ Hiến pháp ở các nước Bài 5: Chính phủ và nguyên thủ quốc gia các nước Nguyên thủ quốc gia các nước: Vị trí trong bộ máy nhà nước Cách thức hình thành Nhiệm vụ quyền hạn Chính phủ các nước Vị trí của chính phủ trong BMNN Cách thức hình thành chính phủ Cơ cấu tổ chức Nhiệm vụ quyền hạn I. Nguyên thủ quốc gia: 1. Vị trí Thông thường có vị trí đại diện quốc gia, mang tính lễ nghi, biểu tượng cho sự thống nhất, cho dân tộc. Đặc biệt các nước quân chủ. Tách biệt trường hợp đứng riêng và trường hợp kết hợp: Nếu kết hợp vị trí cao hơn. Vị trí nguyên thủ quốc gia trong BMNN I. Nguyên thủ quốc gia: 2. cách thức hình thành Có hai cách: Kế truyền: quân chủ NT lãnh thổ bất khả phân: chỉ 1 người NT trọng nam: chủ yếu châu Á, châu Âu khác NT trọng trưởng: hầu hết các nước Bầu: cộng hòa. Hai hình thức bầu Bầu bởi nghị viện: phần lớn các nước (Đức, Ý, Israel) Bầu bởi toàn dân: khi kết hợp chức năng (Pháp, Mỹ, Nga) CÁCH THỨC HÌNH THÀNH VỊ TRÍ NGUYÊN THỦ QUỐC GIA I. Nguyên thủ quốc gia: 3. nhiệm vụ quyền hạn Thực hiện chức năng đại diện: quyền hạn truyền thống, ký kết ĐƯQT, thay mặt NN trong đối nội đối ngoại. Lĩnh vực quản lý nhà nước: thường ít can thiệp nếu có vị trí độc lập. Lĩnh vực lập pháp: rất phổ biến quyền công bố luật (quyền mang tính đại diện đối nội), có thể có sáng kiến luật, nếu kết hợp thì có nhiều quyền hơn (VD: Quyền phủ quyết - Veto) Lĩnh vực tư pháp: thường ít về nội dung. Chủ yếu là về tổ chức (đặc biệt khi kết hợp: Pháp, Mỹ), quyền đặc xá ân xá. MA TRẬN NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN ĐIỂN HÌNH CỦA NGUYÊN THỦ QUỐC GIA CÁC NƯỚC II. Chính phủ: 1. Vị trí Vị trí trong cơ chế phân chia quyền lực nhà nước: chức năng hành pháp (executive). Phân biệt với chức năng hành chính (administrative), lập pháp (Legislative), tư pháp (Judiciary) Vị trí thường thấp hơn nghị viện hoặc bằng nghị viện nếu kết hợp với vị trí khác (Pháp, Mỹ). Hai mô hình về vị trí của chính phủ. Hai mô hình về vị trí của chính phủ trong một bộ máy nhà nước Mô hình 1: Chính phủ có vai trò thấp Mô hình 2: chính phủ có vai trò có vai trò ngang bằng nghị viện Nghị viện Chính phủ Tòa án Nghị viện Chính phủ Tòa án Sơ đồ tổ chức BMNN Việt nam so sánh với một mô hình BMNN tương tự Quốc hội CTN UBTVQH CP TATC VKSTC Nghị viện CP Tòa án II. Chính phủ: 2. Cách thức hình thành chính phủ 3 loại cơ bản (trong giáo trình 2 loại): Hình thức nghị viện: Do hạ viện bầu, có thể một đảng hoặc có thể liên minh. Chịu trách nhiệm trước nghị viện (Đức, Anh) Hình thức ngoài nghị viện: Do dân bầu trực tiếp, thường kết hợp với vị trí nguyên thủ (Mỹ, Philipines). Chịu trách nhiệm trước cử tri (Mỹ) Nửa trong nửa ngoài: do Nguyên thủ đề cử nhưng phải đạt sự tín nhiệm của nghị viện (Pháp, Ukrain). Thành phần chính phủ: rất khác giữa các nước, kể cả tên gọi thành viên (thủ tướng, bộ trưởng nhà nước, bộ trưởng, thư ký tổng thống) II. Chính phủ: 3. cơ cấu tổ chức Thường là người đứng đầu chính phủ quyết định thành phần chính phủ Thường việc quyết định đó phải được sự ủng hộ của nghị viện (Mỹ, Pháp, Việt Nam), và thủ tục bổ nhiệm của người đứng đầu nhà nước Vai trò người đứng đầu chính phủ gần như giống nhau ở các nước: vai trò cá nhân, vai trò đứng đầu tập thể. Mỹ là ngoại lệ (vai trò cá nhân). II. Chính phủ: 4. Nhiệm vụ quyền hạn Trong lĩnh vực kinh tế tài chính: lập ngân sách để nghị viện phê chuẩn, thực hiện ngân sách, điều tiết chính sáh tài chính Trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh: thường là chỉ huy quân đội, phụ trách quân nhu Trong lĩnh vực xã hội: đề xuất và thực hiện các chính sách xã hội Trong lĩnh vực đối ngoại: thủ tướng thường được hưởng tư cách nguyên thủ khi quan hệ ngoại giao, chính phủ thực hiện chính sách đối ngoại Trong lĩnh vực lập pháp và thi hành luật: chính phủ thường là bộ máy chính xây dựng luật
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 5_Nguyen thu quoc gia va chinh phu.ppt