ĐẠI CƯƠNG
• Bỏng mắt gây tổn thương nặng nề thẩm mỹ và thị giác.
• Bỏng mắt có thể là tổn thương đơn thuần vùng mắt (10%) hoặc tổn
thương phối hợp nhiều vùng (90%).
• 4 nhóm tác nhân chính:
• Nhiệt
• Hóa chất
• Phóng xạ
• Tác nhân khác
75 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chấn thương và bỏng mắt - Trần Đình Minh Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
YẾT DỊCH KÍNH
• Do tổn thương mạch máu thể mi, võng mạc, hắc mạc, rách võng mạc
hoặc vỡ củng mạc.
• Xuất huyết có thể lan rộng => khám nhỏ dãn đồng tử.
• Xuất huyết lâu sẽ gây đục của dịch kính => co kéo võng mạc gây
bong võng mạc.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 54
XUẤT HUYẾT DỊCH KÍNH
• Biến chứng: tăng nhãn áp, nhiễm sắt võng mạc.
• Nội khoa: nghỉ ngơi, nằm đầu cao, thuốc tăng thẩm thấu.
• Ngoại khoa: cắt dịch kính khi máu không tiêu sau 4-6 tuần, phẫu
thuật sớm hơn nếu có biến chứng.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 55
Closed globe
Contusion
Lamellar
laceration
Corneal
abrasion and
foreign bodies
Open globe
Laceration
Penetrating
Perforating
IOFB
Rupture
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 56
CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - PHÂN LOẠI
• Vỡ nhãn cầu: vết thương xuyên qua thành nhãn cầu do vật tù, tiếp
xúc một vùng rộng => tăng nhãn áp => vỡ nhãn cầu.
• Vết thương xuyên thấu: rách (có lỗ vào và ra) của thành nhãn cầu do
vật nhọn.
• Vết thương xuyên chột: rất một thành nhãn cầu do vật nhọn.
• Dị vật nội nhãn
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 57
CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - ĐẶC ĐIỂM
• Thường kèm phòi tổ chức nội nhãn
• Thoát chất dịch => rối loạn dinh dưỡng các tổ chức trong mắt
• Vi khuẩn, nấm xâm nhập => nhiễm trùng nội nhãn
• Tổ chức hoại tử giập nát tạo độc tố => kích ứng mắt
• Gây nhãn viêm giao cảm cho mắt lành
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 58
CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - TRIỆU
CHỨNG
• Triệu chứng cơ năng: cộm, chói, đau nhức, chảy nước mắt, co quắp
mi, giảm thị lực (có thể ST(-))
• Vỡ nhãn cầu cực sau? CT kín hay hở?
• Triệu chứng thực thể:
• Sưng nề mi, tụ máu, vết thương da mi.
• Vết rách giác mạc, củng mạc.
• Tiền phòng: máu, mủ, dị vật.
• Thủy tinh thể: đục, vỡ.
• Dịch kính: xuất huyết
• Hắc võng mạc: rách, bong.
• Phòi, kẹt tổ chức nội nhãn: mống mắt, thể mi, dịch kính, hắc võng mạc.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 59
CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - ĐIỀU TRỊ
• Nguyên tắc điều trị:
Phục hồi sự toàn vẹn nhãn cầu
Đề phòng các biến chứng
Tăng thị lực
• Điều trị nội khoa:
Phòng uốn ván (SAT)
Kháng sinh: phối hợp, phổ rộng, tại chỗ hoặc toàn thân. Nghi ngờ viêm mủ
nội nhãn => tiêm kháng sinh nội nhãn.
Kháng viêm: tra Maxitrol, Tobradex hoặc Prednisolone 0,5-1mg/kg/ngày.
Giảm phù. Chống dính. Tiêu máu. Giảm đau. An thần.
Tăng đề kháng: vitamin A, B, C.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 60
CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - ĐIỀU TRỊ
• Bỏ nhãn cầu thì đầu: vết thương không thể khâu được, ST (-), rách
cực sau, nhãn cầu xẹp, Thường trì hoãn vài ngày để BN ổn định
tâm lý nhưng không quá 14 ngày (nhãn viêm giao cảm)
• Phẫu thuật khâu vết rách: càng sớm càng tốt, nhằm đóng kín vết
thương, phục hồi chức năng nhãn cầu, hạn chế phòi tổ chức nội nhãn
và nhiễm trùng.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 61
CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - BIẾN CHỨNG
• Nhiễm khuẩn nội nhãn: 2-15%, cao hơn khi có dị vật nội nhãn. Tiên
lương rất năng: mất chức nắng, bỏ nhãn cầu,
• Đục thủy tinh thể: điều trị lấy thủy tinh thể đục, đặt thủy tinh thể nhân
tạo.
• Viêm màng bồ đào mạn
• Tổ chức hóa dịch kính, bong võng mạc: phẫu thuật cắt dịch kính, mổ
bong võng mạc.
• Teo nhãn cầu.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 62
CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - BIẾN CHỨNG
• Nhãn viêm giao cảm: ít gặp nhưng nguy hiểm. Thường gặp sau chấn
thương xuyên, vết thương mống mắt, đến muộn, viêm màng bồ đào
dai dẳng,
• Nang biểu mô tiền phòng: gây tăng nhãn áp, loạn dưỡng giác mạc.
Điều trị: cắt u nang biểu mô, phẫu thuật lỗ rò.
• Dính bít đồng tử: cắt mống mắt, tạo lỗ đồng tử, cắt dịch kính.
• Tăng nhãn áp: phẫu thuật lỗ rò.
• Phù giác mạc kéo dài
• Sẹo giác mạc: ghép giác mạc.
• Nhược thị, lác: thường gặp ở trẻ em.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 63
CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - TIÊN LƯỢNG
• Dè dặt, khó tiên lượng.
• Phần trước (giác mạc, thể thủy tinh) tiên lượng tốt hơn phần sau
(dịch kính, võng mạc).
• Yếu tố tiên lượng kém: ST (-), kích thước > 10mm, viêm mủ nội
nhãn, bong võng mạc, xuất huyết dịch kính dày đặc, dị vật nội nhãn.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 64
DỊ VẬT NỘI NHÃN
• Tùy lực xuyên mà dị vật có thể nằm phần trước hoặc sau. Các dị vật
phần sau thường có kích thước nhỏ, lực đâm xuyên lớn, bằng kim
loại.
• Trước: giác mạc, tiền phòng, thể thủy tinh.
• Sau: dịch kính, hắc võng mạc.
• Sinh lý bệnh:
• Chấn thương cơ học do dị vật: viêm mủ nội nhãn, nhiễm kim loại.
• Biến chứng vết thương xuyên: viêm màng bồ đào, tăng sinh dịch kính võng
mạc, bong võng mạc,
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 65
DỊ VẬT NỘI NHÃN – PHÂN LOẠI
• Kim loại:
• Từ tính: sắt và hợp kim của sắt
• Không từ tính: đồng, nhôm,
• Không kim loại: thực vật, đất, đá, thủy tinh, nhựa,
KIM LOẠI KHÔNG KIM LOẠI
ĐỘC KHÔNG ĐỘC ĐỘC KHÔNG ĐỘC
Chì
Kẽm
Nhôm
Đồng
Sắt
Vàng
Bạc
Bạch kim
Thực vật
Vải
Lông
Đá
Thủy tinh
Sứ
Carbon
Plastic
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 66
DỊ VẬT NỘI NHÃN – LÂM SÀNG
• Hỏi tiền sử bệnh. Một vài trường hợp
không có tiền sử chấn thương rõ ràng
nhưng có các biểu hiện gợi ý: giảm thị lực,
viêm màng bồ đào, nhiễm kim loại.
• Triệu chứng cơ năng: thị lực giảm, đau
nhức mắt.
• Khám đèn khe: xác định đường vào của dị
vật trên giác mạc, kết mạc, củng mạc.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 67
DỊ VẬT NỘI NHÃN – CẬN LÂM SÀNG
• XQ: phát hiện dị vật cản quang từ 1mm
• Chưa khâu: XQ thẳng và nghiêng
• Đã khâu kín: chụp XQ khu trú Baltin.
• CT, MRI khi cần. MRI không thực hiện khi nghi ngờ dị vật có từ
tính.
• Siêu âm:
• Giúp chẩn đoán dị vật không cản quang, kích thước từ 0,75 mm.
• Đánh giá tình trạng dịch kính, võng mạc,
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 68
DỊ VẬT NỘI NHÃN – CẬN LÂM SÀNG
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 69
DỊ VẬT NỘI NHÃN – ĐIỀU TRỊ
• Nguyên tắc điều trị:
• Khâu kín vết thương, phục hồi cấu trúc nhãn cầu, lấy dị vật.
• Kháng sinh, kháng viêm, giảm phù nề, đề phòng viêm nội nhãn.
• Những dị vật có độc tính (sắt, đồng) gây viêm, nhiễm độc kim loại nên lấy sớm.
• Dị vật là thực vật: lấy sớm do nguy cơ nhiễm khuẩn nội nhãn cao.
• Dị vật phần trước nhãn cầu:
• Tiền phòng, mống mắt: lấy qua đường mở vùng rìa giác-củng mạc bằng kẹp hoặc
nam châm.
• Thủy tinh thể: nếu T3 đục/vỡ => lấy T3 và dị vật 1 thì; dị vật nhỏ, T3 đục khu trú
=> tùy bản chất dị vật và tổn thương phối hợp.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 70
DỊ VẬT NỘI NHÃN – ĐIỀU TRỊ - DỊ VẬT PHẦN SAU
• Lấy từ ngoài: lấy dị vật có từ tính bằng nam châm qua đường pars
plana.
• Lấy từ trong: cắt dịch kính, lấy dị vật nội nhãn. Chỉ định khi:
• Dị vật không có từ tính
• Đục dịch kính nhiều.
• Dị vật cắm vào hắc võng mạc.
• Dị vật từ tính có bao xơ bao bọc.
• Dị vật đã lấy bằng phương pháp khác không có kết quả.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 71
DỊ VẬT NỘI NHÃN – BIẾN CHỨNG
• Nhiễm sắt (sớm, sau 1-2 tháng)
• Đồng tử dãn
• Đục T3: chấm nâu lắng đọng bao trước T3.
• Đáy mắt: bong võng mạc, thoái hóa sắc tố võng mạc
từ chu biên.
• Điện võng mạc: sóng B giảm biên độ.
• Nhiễm đồng (muộn, sau 1 năm)
• Vòng Kayser – Fleisher
• Đục T3 dưới bao
• Võng mạc: tinh thể lấp lánh tụ hoàng điểm
• Đồng thường lắng đọng trên các màng: màng Descemet, bao T3, lớp ngăn
trong võng mạc.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 72
DỊ VẬT NỘI NHÃN – TIÊN LƯỢNG
• Kích thước: càng lớn thì mức độ phá hủy càng rộng.
• Tính chất: từ tính lấy dễ hơn không từ tính.
• Vị trí: phần trước có tiên lượng tốt hơn phần sau.
• Thời gian: lấy trễ nguy cơ nhiễm trùng cao, bao xơ bao bọc lấy khó
hơn.
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 73
• ThS.BS. Trần Đình Minh Huy
• 0907.110.892
• dr.huytran08@yahoo.com
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 74
ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM 75
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- b9ubnzrjrvs17fyr2hkp_signature_7cad4528d0829802a23557955837a29ca7b54169f9b977073a29fd3ce7e57e4a_poli.pdf