Chẩn đoán hình ảnh gan mật

Siêu âm

1.2. Chụp cắt lớp vi tính

1.3. Chụp cộng hưởng

1.4. Chụp mạch

pdf159 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chẩn đoán hình ảnh gan mật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẬT: Một số hình ảnh có thể nhầm sỏi túi mât: -Hơi ống tiêu hoá (tá tràng hoặc đại tràng): Hình ảnh thay đổi trong quá trình thăm khám. -Polype túi mật: Không thay đổi vị trí, không bóng cản. -Nếp gấp của túi mật: Có thể thấy hình đậm âm kèm bóng cản ở một vị trí hướng cắt nà đó -Hơi trong túi mật: bờ không nét, nằm ở vị trí cao. -Sán lá gan trong túi mật: Không bóng cản. -Kẹp phẫu thuật. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT SA: 1. SỎI MẬT: 1.2. SỎI TÚI MẬT: Hạn chế của siêu âm trong chẩn đoán sỏi túi mât: - Sỏi nhỏ không kèm bóng cản. - Sỏi nằm ở cổ hoặc ống túi mật. - Bệnh nhân béo. - Sẹo mổ ổ bụng hoặc hơi ống tiêu hoá nhiều. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 2. VIÊM TÚI MẬT: VTM cấp thể nhẹ: - Dày thành túi mật (>4mm), - Sỏi và bùn mật, - Đau khi ấn đầu dò, - Dịch quanh TM, - TM căng (đk ngang >4cm). III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT VTM cấp thể nhẹ: - Dày thành túi mật (>4mm), hai bờ - Sỏi và bùn mật, - Đau khi ấn đầu dò, - Dịch quanh TM, - TM căng (đk ngang >4cm). 2. VIÊM TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT VTM cấp thể nhẹ: - Dày thành túi mật (>4mm), - Sỏi và bùn mật, - Đau khi ấn đầu dò, - Dịch quanh TM, - TM căng (đk ngang >4cm). 2. VIÊM TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT VTM cấp thể nặng: - Viêm TM sinh hơi (thiếu máu ĐM ở bn đái đường): Hơi trong TM hoặc trong thành TM. Hơi này có thể thấy trên phim KCB, CLVT 2. VIÊM TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT VTM cấp thể nặng: - Viêm TM sinh hơi (thiếu máu ĐM ở bn đái đường): Hơi trong TM hoặc trong thành TM. Hơi này có thể thấy trên phim KCB, CLVT. 2. VIÊM TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT VTM cấp thể nặng: - Viêm TM hoại tử ( già yếu, SGMD): thành TM dày, cấu trúc âm không đều có thể thấy các ổ áp xe nhỏ -> thủng TM -> viêm phúc mạc mật. 2. VIÊM TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 2. VIÊM TÚI MẬT: CLVT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 2. VIÊM TÚI MẬT: CLVT: Viêm túi mật mãn. Là biến chứng muộn của sỏi túi mật. Thành túi mật dày đôi khi có hình ảnh giả u và tiến triển theo hướng viêm xơ teo túi mật. Chẩn đoán dựa trên siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi tính. Trên siêu âm thấy thành túi mật dày, tăng âm, lòng chứa sỏi, có khi không còn dịch mật. lúc này rất dễ nhầm với bóng hơi trong ống tiêu hoá. II. Bệnh lý túi mật: MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT Giun có hình hai đường đậm âm song song tương ứng với lớp vỏ, nằm trong đường mật, không kèm bóng cản. Khi giun đã nằm lâu trong đmật có thể đứt thành từng đoạn, có đoạn lắng đọng vôi có bóng cản như sỏi Đmật giãn nhiều hay ít, có thể có hơi. 3. GIUN ĐƯỜNG MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT Giun có hình hai đường đậm âm song song tương ứng với lớp vỏ, nằm trong đường mật, không kèm bóng cản. Khi giun đã nằm lâu trong đmật có thể đứt thành từng đoạn, có đoạn lắng đọng vôi có bóng cản như sỏi Đmật giãn nhiều hay ít, có thể có hơi. 3. GIUN ĐƯỜNG MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 3. GIUN ĐƯỜNG MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 3. GIUN ĐƯỜNG MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT U tuyến cuả thành TM. Kt <10mm). Polpype thực sự, chiếm 20%. Giả polype (polype do viêm, do lắng đọng cholesterole, 80%) SA: hình đậm âm không có bóng cản, có cuống bám vào thành, không di chuyển theo tư thế bn, có thể có một hoặc nhiều. 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U LÀNH TÍNH: POLYPE TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT Rất hiếm. U nhú (papillome) u tuyến (adenome), u tuyến dang nang (cystadenome), schwannome. SA: đmật giãn và bị bít tắc bởi cấu trúc âm nhu mô không kèm bóng cản. 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U LÀNH TÍNH: U LÀNH TÍNH ĐM CHÍNH: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT K TM nguyên phát: Nữ / nam: 4/1, thường kèm sỏi TM hoặc TM sứ. K lan nhanh sang hạch rốn gan, sang nhu mô kế cận (HPT V-IV). Tiên lượng thường rất xấu. Di căn TM ( hiếm): K hắc tố, K tuỵ, K buồng trứng. 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: Dày thành TM không đều hoặc nụ sùi vào trong lòng TM và thường kèm theo sỏi TM. Gđ xâm lấn: TM túi mật bị biến dạng, phát triển sang nhu mô gan và hạch rốn gan. Có thể thấy đmật trong gan giãn do chèn ép và thâm nhiễm u. Có thể dò mật- tiêu hoá do u thâm nhiễm và hoại tử thủng vào ống tiêu hoá. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: Chụp cắt lớp vi tính: Các tiệu chứng cũng giống như siêu âm nhưng trên chụp cắt lớp vi tính khối ung thư túi mật giảm tỷ trọng trước khi tiêm và bắt thuốc kém sau khi tiêm cản quang. Chụp cắt lớp vi tính cho phép đánh giá tốt hơn siêu âm trong đánh giá mức độ lan rông của khối u. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: di căn melanoma III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: U túi mật vôi hoá thành, thủng vào tá tràng III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: U túi mật, thủng vào tá tràng III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ TÚI MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ ĐƯỜNG MẬT: Nam>nữ, 75-85% nằm ở ngã ba đmật (U Klatskin). Khối trong lòng đmật. Đmật phía trên giãn. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ ĐƯỜNG MẬT: U trong đmật ít âm hơn nhu mô gan trên một đoạn dài hoặc ngắn đầu trên thường có hình cong lõm, không có dịch mật bao quanh, thành đmật có thể bị phá huỷ và khối u phát triển ra xung quanh. Đường mật phía trên thường giãn. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ ĐƯỜNG MẬT: U trong đmật ít âm hơn nhu mô gan trên một đoạn dài hoặc ngắn đầu trên thường có hình cong lõm, không có dịch mật bao quanh, thành đmật có thể bị phá huỷ và khối u phát triển ra xung quanh. Đường mật phía trên thường giãn. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ ĐƯỜNG MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ ĐƯỜNG MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ ĐƯỜNG MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ ĐƯỜNG MẬT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: U THƯ ĐƯỜNG MẬT: Chẩn đoán phân biệt : - Sỏi bùn đường mật. - Hội chúng Mirizzi. - Hạch hoặc các khối u vùng rốn gan chèn ép gây giãn đường mật trong gan. -Nếu u đường mật ở vị trí thấp cần chẩn đoán phân biệt với u đầu tuỵ, u bóng Vater. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: Hội chúng Mirizzi. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: Hội chúng Mirizzi. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: Hạch hoặc các khối u vùng rốn gan chèn ép gây giãn đường mật trong gan. U túi mậtDi căn u gan III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: Hạch hoặc các khối u vùng rốn gan chèn ép gây giãn đường mật trong gan. U túi mật III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: Nếu u đường mật ở vị trí thấp cần chẩn đoán phân biệt với u đầu tuỵ, u bóng Vater, viêm tuỵ mạn. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: Nếu u đường mật ở vị trí thấp cần chẩn đoán phân biệt với u đầu tuỵ, u bóng Vater, viêm tuỵ mạn. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 5. U ĐƯỜNG MẬT: 5.1. U ÁC TÍNH: Nếu u đường mật ở vị trí thấp cần chẩn đoán phân biệt với u đầu tuỵ, u bóng Vater, viêm tuỵ mạn. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT: 6.1. VIÊM XƠ ĐƯỜNG MẬT NGUYÊN PHÁT: Hiếm gặp, xơ hoá lan toả đmật, thường phối hợp viêm ống tiêu hoá loét chảy máu. CĐ dựa vào sinh thiết gan. Nó có thể biến chứng sỏi trong gan, xơ gan và tăng ALTMC. Có nguy cơ thoái hoá ung thư. Siêu âm: Đmật giãn khu trú từng vùng với thành dày. Các pp hiện hình đmật (chụp đmật cản quang, CHT): cây đmật giãn không đều, chỗ giãn chỗ hẹp, các nhánh đường mật cứng và thưa thớt. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT Chụp đường mật qua nội soi 6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT: 6.1. VIÊM XƠ ĐƯỜNG MẬT NGUYÊN PHÁT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT: 6.1. VIÊM XƠ ĐƯỜNG MẬT NGUYÊN PHÁT: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT: 6.2. DI DẠNG BẨM SINH ĐƯỜNG MẬT: NANG OMC: Hình thoi và hình túi. Nang thường giới hạn ở đường mật chính không gây giãn đường mật trong gan. Siêu âm: OMC giãn hình thoi, thành mỏng, đôi khi có lắng đọng bùn mật hoặc sỏi. Hình túi ít gặp, dạng túi thừa thông với đmật. Chụp đmật ngược dòng, CHT: có ích giúp chẩn đoán. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT: 6.2. DI DẠNG BẨM SINH ĐƯỜNG MẬT: NANG OMC: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT: 6.2. DI DẠNG BẨM SINH ĐƯỜNG MẬT: NANG OMC: III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT: 6.2. DI DẠNG BẨM SINH ĐƯỜNG MẬT: BỆNH CAROLI: Dị dạng dạng nang đmật trong gan có thể toàn bộ hoặc khu trú. Kt nang rất thay đổi và các nang thông với đmật. Siêu âm: Cho thấy hình ảnh nhiều nang dịch như chùm nho nằm dọc theo đường đi của đmật và tập trung nhiều vùng rốn gan. Có thể chụp CHT đmật đề chẩn đoán xác định. III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT 6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT: 6.2. DI DẠNG BẨM SINH ĐƯỜNG MẬT: BỆNH CAROLI:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfct_benh_ly_gan_mat_1101.pdf