Chương 41,sách Linhkhu mô tả lụchợp cấu thành hệ thống kinhbiệt
nh-sau:
- Túc thái dưng (Bàngquang) vàtúc thiếu âm (Thận) hợp nhau ở d-ới
thấp (ở nh-ợng chân)và ở trên (vùng ót gáy).
- Túc thiếu dưng (Đởm) và túc quyết âm (Can)hợp nhau ở xưng mu.
- Túc dưng minh (Vị) và túc thái âm (Tỳ) hợp nhau ở bẹn.
- Thủ thái dưng (Tiểu tr-ờng) vàthủ thiếu âm (Tâm) hợpnhau ở khóemắt trong.
- Thủ thiếu dưng (Tam tiêu) vàthủ quyết âm (Tâm bào) hợp nhau ở d-ới
xưng chũm.
- Thủ dưng minh (Đại tr-ờng) và thủ thái âm (Phế) hợp nhau ở cổ.
Với hệ thống này,12 đ-ờng kinhchính thông qua hệthống kinh biệt đã
ảnh h-ởng đến những vùng khác của cơ thể.
11 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Châm cứu - Bài 5: Kinh biệt và cách vận dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5
KINH BIệT Và CáCH VậN DụNG
MụC TIêU
1. Nêu đ−ợc đầy đủ vai trò của các kinh biệt trong sinh lý bình th−ờng.
2. Nêu đ−ợc đầy đủ vai trò của các kinh biệt trong bệnh lý.
3. Mô tả chính xác lộ trình 12 đ−ờng kinh biệt.
4. Nêu đ−ợc vị trí t−ơng ứng của lục hợp của 12 kinh biệt.
I. ĐạI C−ơNG
M−ời hai kinh biệt đ−ợc xếp chung vào nhóm kinh mạch.
Tuy nhiên nó tạo thành hệ thống đ−ờng đặc biệt (gọi là lục hợp ) xuất phát
từ kinh chính.
A. Hệ THốNG ĐặC BIệT Về LụC HợP
Ch−ơng 41, sách Linh khu mô tả lục hợp cấu thành hệ thống kinh biệt
nh− sau:
− Túc thái d−ơng (Bàng quang) và túc thiếu âm (Thận) hợp nhau ở d−ới
thấp (ở nh−ợng chân) và ở trên (vùng ót gáy).
− Túc thiếu d−ơng (Đởm) và túc quyết âm (Can) hợp nhau ở x−ơng mu.
− Túc d−ơng minh (Vị) và túc thái âm (Tỳ) hợp nhau ở bẹn.
− Thủ thái d−ơng (Tiểu tr−ờng) và thủ thiếu âm (Tâm) hợp nhau ở khóe mắt trong.
− Thủ thiếu d−ơng (Tam tiêu) và thủ quyết âm (Tâm bào) hợp nhau ở d−ới
x−ơng chũm.
− Thủ d−ơng minh (Đại tr−ờng) và thủ thái âm (Phế) hợp nhau ở cổ.
Với hệ thống này, 12 đ−ờng kinh chính thông qua hệ thống kinh biệt đã
ảnh h−ởng đến những vùng khác của cơ thể.
B. VAI TRò SINH Lý
1. Các kinh biệt hỗ trợ những đ−ờng kinh chính ở bên trong cơ thể
Các kinh biệt sau khi từ kinh chính phân ra, kinh âm đa số đi h−ớng về
kinh d−ơng và hội họp ở đây và nh− vậy nó làm tăng thêm mối quan hệ biểu lý
88
của các kinh âm và kinh d−ơng trong cơ thể, nó làm các đ−ờng kinh chính mạnh
lên bằng cách nối với các kinh d−ơng.
Các kinh biệt đều xuất phát từ các khớp lớn, đi vào trong bụng, trong ngực
để đến các tạng phủ, sau đó chúng xuyên qua tâm để nối ra mặt, cổ hay gáy và
nối với các đ−ờng kinh d−ơng.
Hệ thống nối này giải thích sự việc 12 đ−ờng kinh chính không tùy thuộc
duy nhất vào hệ thống của chính nó mà còn phụ thuộc vào hệ thống vào/ra
(ly/hợp) của các đ−ờng kinh biệt. Sự sắp xếp tổ chức của những hệ thống sau
này phức tạp hơn hệ thống ở chân và tay. Nói khác đi, các hoạt động sinh lý của
cơ thể không chỉ tùy thuộc 12 đ−ờng kinh chính mà cả với kinh biệt.
Kinh biệt có vai trò hỗ trợ, phụ, bù cho các kinh chính. Các vùng không có
kinh chính đi qua sẽ chịu sự kiểm soát của kinh biệt. Thông qua sự phân bố và
tuần hành 12 kinh biệt, chúng ta thấy chúng tăng c−ờng sự quan hệ giữa các bộ
vị trong nội tạng của toàn bộ kinh mạch trong thân thể. Trong những vùng mà
12 kinh chính không phân bố đến thì 12 kinh biệt nối liền chúng lại.
− Ví dụ 1: Lý thuyết YHCT rất chú trọng đến mối quan hệ giữa Tâm và
Thận. Khảo sát 12 kinh chính chúng ta thấy sự tuần hành của kinh túc
thiếu âm Thận có đến Tâm, ng−ợc lại kinh chính thủ thiếu âm Tâm lại
không có phân bố đến Thận. Thế nh−ng, kinh biệt túc thái d−ơng Bàng
quang có con đ−ờng vào Bàng quang, tán ra ở Thận rồi lại bố tán ở Tâm.
Đây chính là con đ−ờng đã nối liền quan hệ giữa Tâm và Thận.
− Ví dụ 2: Vị có ảnh h−ởng đến Tâm. Thiên Nghịch điệu luận, Tố vấn có nêu:
“Vị bất hòa thì ngủ không yên giấc”. Khảo sát 12 kinh chính, ta thấy Vị
kinh không có nhánh đến Tâm và ng−ợc lại kinh chính Tâm cũng không có
nhánh đến Vị. Nh−ng nếu khảo sát hệ thống kinh biệt thì thấy kinh biệt
Vị có đến Tỳ, lên trên lại thông với Tâm, làm thông đ−ợc con đ−ờng nối
liền giữa Tâm và Vị. Nhờ thế mà ph−ơng pháp hòa vị khí để an tâm thần
là có cơ sở.
2. Các kinh chính âm
Các kinh chính âm (ngoại trừ kinh túc quyết âm Can lên đến đỉnh đầu và
kinh Tâm lên đến vùng mặt) đều có ảnh h−ởng trên đầu và mặt, dù lộ trình của
nó tận cùng ở ngực và hầu.
Lý do là các kinh biệt âm đều chạy đến cổ hay mặt và nối với các kinh biệt
d−ơng. Các kinh chính d−ơng ở vùng đầu mặt nh− vậy đã nhận đ−ợc khí huyết
từ các kinh biệt âm.
C. VAI TRò TRONG BệNH Lý Và ĐIềU TRị
Ch−ơng 11 sách Linh khu khảo sát về kinh biệt đã mô tả rõ các đ−ờng đi
của kinh nh−ng không nêu lên các rối loạn của kinh biệt. Dù thế nào đi nữa về
mặt điều trị, chúng ta phải chọn các huyệt theo đ−ờng kinh và dựa trên tính
chất âm d−ơng của bệnh và trên triệu chứng học.
89
Trong thực hành châm trị, khi tiến hành việc thủ huyệt để châm, ng−ời
thầy thuốc rất cần chú trọng đến lý luận biểu, lý, thuộc, lạc. Có những bệnh
thực sự ở biểu kinh mà ta lại chọn huyệt ở lý kinh (ví dụ: nhức đầu thủ huyệt
liệt khuyết, ng−ợc lại có khi Phế kinh bị bệnh mà thủ huyệt hợp cốc, khúc trì;
hoặc nh− tr−ờng hợp tỳ h−, sự vận hóa trở nên thất th−ờng làm xuất hiện chứng
bụng tr−ớng, cầu phân lỏng ta thủ huyệt túc tam lý...).
Khi khảo sát triệu chứng của 12 đ−ờng kinh chính, chúng ta nhận thấy có
những bệnh lý mà vị trí nằm bên ngoài vùng chi phối bởi các đ−ờng kinh chính.
Các bệnh ấy nằm trong vùng chi phối của kinh biệt.
Trong châm cứu trị liệu, ng−ời ta rất chú trọng vai trò của những huyệt
trên đầu và mặt (nhĩ châm, diện châm, tỵ châm). Những ph−ơng pháp nói trên
đã đóng góp nhiều trong việc trị liệu tật bệnh toàn thân và ngay cả lĩnh vực
châm tê nữa. Tất cả những kết quả đó phải kể đến vai trò hội họp của kinh biệt,
giữa kinh biệt và kinh mạch làm cho kinh khí tập trung đ−ợc lên đầu mặt.
Tác dụng của một số huyệt trên một số vùng không có đ−ờng kinh đi qua
đã cho thấy sự ảnh h−ởng của kinh biệt (ví dụ: tác dụng của những huyệt giản
sử và đại lăng ở hầu - kinh chính không đi qua cổ). Nh− vậy có thể xem triệu
chứng của kinh biệt đã xen lẫn với các triệu chứng của kinh chính.
ĐặC ĐIểM CHUNG CủA KINH BIệT
- Lộ trình những kinh biệt có đặc điểm:
+ Xuất phát từ các khớp lớn.
+ Chủ yếu phân bố bên trong cơ thể (đi vào trong bụng, trong ngực để đến các tạng phủ).
- Hệ thống những kinh biệt đóng vai trò hỗ trợ cho hệ thống kinh chính:
+ Trong sinh lý: liên lạc và vận hành khí huyết đến những vùng cơ thể (chủ yếu bên trong)
mà kinh chính không kiểm soát, đảm bảo đặc điểm “cơ thể thống nhất” của Đông y học.
+ Trong bệnh lý: hỗ trợ phân tích những triệu chứng không thể giải thích đ−ợc với chỉ lộ
trình kinh chính t−ơng ứng.
+ Trong điều trị: hỗ trợ giải thích những tác dụng điều trị của huyệt.
II. Hệ THốNG HợP THứ I: (Bàng quang - Thận)
A. Kinh biệt bàng quang
Bắt đầu từ ủy trung đi lên mông, nhập vào giang môn.
Cách xa x−ơng cụt 5 thốn, nó phân nhánh đến thận, đi lên dọc theo cột
sống phân nhánh vào Tâm đến vùng gáy. Nơi đây nó đi vào kinh Bàng quang ở
huyệt thiên trụ.
90
B. KINH BIệT THậN
Từ huyệt âm cốc, xuất phát nhánh kinh biệt đi vào hố nh−ợng (nối với ủy
trung), đi cùng kinh biệt của Bàng quang đến Thận.
ở khoang đốt sống thắt l−ng 2 nó đi vào mạch Đới, theo mạch Đới đi tới
huyệt trung chú của Thận kinh, sau đó nó m−ợn đ−ờng mạch Xung để đến đáy
l−ỡi, từ đáy l−ỡi nó xuất hiện ra gáy nối với kinh chính Bàng quang ở huyệt
thiên trụ.
Hình 4.1. Kinh biệt Thận - Bàng quang Hình 4.2. Kinh biệt Can - Đởm
Hệ THốNG KINH BIệT THậN - BàNG QUANG
- Kinh biệt Bàng quang hỗ trợ (bổ sung) thêm cho kinh chính Bàng quang ở giang môn (hậu môn).
- Kinh biệt Thận hỗ trợ (bổ sung) thêm cho kinh chính Thận ở mạch Đới.
- Kinh biệt Thận và kinh biệt Bàng quang hợp ở cổ gáy: huyệt thiên trụ.
III. Hệ THốNG HợP THứ II (Đởm - Can)
A. KINH BIệT ĐởM
Xuất phát từ huyệt hoàn khiêu chạy vào vùng trên x−ơng vệ (nối với kinh
biệt của Can ở huyệt khúc cốt). Từ khúc cốt, đi lên về h−ớng hông s−ờn đi sâu
vào bụng ở các s−ờn giả (huyệt ch−ơng môn) đến Đởm rồi đến Can, chạy tiếp
theo thành trong ngực đến Tâm và đến hầu họng.
Xuất hiện ở hàm d−ới, phân nhánh ở mặt và đến khóe mắt ngoài nối với
kinh chính ở đồng tử liêu.
91
B. KINH BIệT CAN
Kinh chính của Can đi đến vùng x−ơng mu ở huyệt khúc cốt thì cho
nhánh biệt.
Nhánh này đi theo kinh biệt Đởm để đến vùng s−ờn giả đi vào Can, Đởm,
tâm, hầu họng.
Xuất hiện ở mặt, đến khóe mắt ngoài tạo thành hợp thứ 2.
Hệ THốNG KINH BIệT ĐởM - CAN
- Kinh biệt Đởm hỗ trợ (bổ sung) thêm cho kinh chính Đởm phân bố ở tạng Tâm, hầu họng.
- Kinh biệt Can hỗ trợ (bổ sung) thêm cho kinh chính Can ở tạng Tâm.
- Kinh biệt đởm và kinh biệt Can hợp ở khóe mắt ngoài: huyệt đồng tử liêu.
IV. Hệ THốNG HợP THứ III (vị - Tỳ)
A. KINH BIệT Vị
Kinh chính của Vị đến mặt tr−ớc ngoài đùi (huyệt phục thỏ) thì cho kinh
biệt đi lên nếp bẹn ở huyệt khí xung.
Từ đây, đi sâu vào bụng đến Vị và Tỳ, đến Tâm, đi lên cổ ở huyệt nhân
nghinh tạo thành hệ thống hợp thứ 3, sau đó, đến miệng, đến d−ới cánh mũi,
đến bờ d−ới ổ mắt, đến khóe mắt trong tình minh (nơi đây nối với nhánh của
kinh chính Vị).
B. KINH BIệT Tỳ
Kinh chính đi đến giữa đùi (huyệt kỳ môn của Tỳ kinh) thì xuất phát kinh
biệt đi lên đến bẹn ở huyệt khí xung (hợp với kinh biệt của Vị), từ đây đi tiếp
theo đ−ờng kinh biệt của Vị đến cổ (hợp với Vị ở huyệt nhân nghinh) sau đó lặn
sâu vào l−ỡi.
Hệ THốNG KINH BIệT Vị - Tỳ
- Kinh biệt Vị hỗ trợ (bổ sung) thêm cho kinh chính Vị phân bố ở tạng Tâm.
- Kinh biệt Tỳ không có hỗ trợ thêm cho kinh chính Tỳ.
- Kinh biệt Vị và kinh biệt Tỳ hợp ở cổ: huyệt nhân nghinh.
92
Hình 4.3. Kinh biệt Tỳ - Vị Hình 4.4. Kinh biệt Tâm - Tiểu tr−ờng
V. Hệ THốNG HợP THứ IV (Tiểu - Tr−ờng - Tâm)
A. KINH BIệT TIểU TR−ờNG
Xuất phát từ huyệt nhu du ở vai (kinh Tiểu tr−ờng).
Đi vào hố nách đến huyệt uyên dịch.
Từ đây đi sâu vào trong ngực đến tâm và Tiểu tr−ờng.
Một nhánh biệt khác xuất phát từ quyền liêu đến nối ở tình minh để tạo
thành hệ thống hợp thứ 4.
B. KINH BIệT TâM
Xuất phát từ huyệt cực tuyền đến huyệt uyên dịch.
Từ đây đi sâu vào trong ngực đến Tâm đi lên cổ, xuất hiện ở mặt đến
huyệt tình minh.
Hệ THốNG KINH BIệT TIểU TR−ờNG - TâM
Kinh biệt Tiểu tr−ờng không có hỗ trợ thêm cho kinh chính Tiểu tr−ờng.
Kinh biệt Tâm không có hỗ trợ thêm cho kinh chính Tâm.
Kinh biệt Tâm và kinh biệt Tiểu tr−ờng hợp ở khóe mắt trong: huyệt tình minh.
93
VI. Hệ THốNG HợP THứ V (Tam tiêu - Tâm bào)
A. KINH BIệT TAM TIêU
Kinh chính Tam tiêu có nhánh đến bách hội.
Từ bách hội xuất phát kinh biệt Tam tiêu chạy xuống x−ơng chũm (huyệt
thiên dũ) để nối với kinh biệt Tâm bào.
Sau đó xuống hố th−ợng đòn (huyệt khuyết bồn và huyệt khí hộ của Vị
kinh) đến Tâm bào và Tam Tiêu.
B. KINH BIệT TâM BàO
Xuất phát từ huyệt thiên dung.
Đến huyệt uyên dịch, đi sâu vào lồng ngực đến Tâm bào rồi vào Tam tiêu.
Từ ngực cho một nhánh lên cổ ở huyệt liêm tuyền, sau đó ra sau x−ơng
chũm ở huyệt thiên dũ để tạo thành hệ thống thứ 5.
Hệ THốNG KINH BIệT TAM TIêU - TâM BàO
- Kinh biệt Tam tiêu không có hỗ trợ thêm cho kinh chính Tam tiêu.
- Kinh biệt Tâm bào hỗ trợ (bổ sung) thêm cho kinh chính Tâm bào ở vùng cổ, họng (hầu lung).
- Kinh biệt Tam tiêu và kinh biệt Tâm bào hợp ở sau tai: huyệt thiên dũ.
Hình 4.5. Kinh biệt Tâm bào - Tam tiêu Hình 4.6. Kinh biệt Phế - Đại tr−ờng
94
VII. Hệ THốNG THứ VI (Đại - Tr−ờng - Phế)
A. KINH BIệT ĐạI TR−ờNG
Xuất phát từ huyệt kiên ngung, đi vào trong ngực đến Phế và Đại tr−ờng. Từ
Phế lên cổ xuất hiện ở th−ợng đòn (huyệt khuyết bồn), rồi nối vào kinh chính ở
huyệt phù đột của Vị kinh để tạo thành hệ thống thứ 6.
B. KINH BIệT PHế
Xuất phát từ huyệt trung phủ, đi xuống uyên dịch vào trong ngực đến Phế
và Đại tr−ờng
Từ Phế đến hố th−ợng đòn ở huyệt khuyết bồn, theo cổ lên đến phù đột.
Hệ THốNG KINH BIệT ĐạI TR−ờNG - PHế
- Kinh biệt Đại tr−ờng không có hỗ trợ thêm cho kinh chính Đại tr−ờng chi phối vùng cổ, họng
(hầu lung).
- Kinh biệt Phế không có hỗ trợ thêm cho kinh chính Phế.
- Kinh biệt Đại tr−ờng và kinh biệt Phế hợp ở cổ: huyệt khuyết bồn.
Sơ đồ lục hợp của 12 kinh biệt
Bảng 4.1. Hệ thống kinh biệt ở chân
Đ−ờNG KINH XUấT PHáT PHâN NHáNH NơI XUấT RA Để HợP HợP ở
Túc thái d−ơng
Giữa khoeo chân,
giang môn
Bàng quang, Thận,
Tâm
Cổ gáy
Túc thiếu âm Giữa khoeo chân Đới mạch, cuống l−ỡi,
đốt sống thứ 14
Túc thái
d−ơng nhất
hợp (cổ gáy)
Túc thiếu d−ơng Mép lông mu, bờ
s−ờn cụt
Đởm, Can, Tâm, thực
quản
Hàm d−ới, mép,
khóe mắt ngoài
Túc quyết âm Mép lông mu Cùng đi với kinh biệt
thiếu d−ơng
Túc thiếu
d−ơng nhị
hợp (khoé
mắt ngoài)
Túc d−ơng minh Mấu chuyển lớn,
trong bụng
Vị, Tỳ, Tâm, thực quản Miệng, mục hệ
Túc thái âm Mấu chuyển lớn Cùng đi với biệt xuyên
cuống l−ỡi
Túc d−ơng
minh tam
hợp (thực
quản)
95
Bảng 4.2. Hệ thống kinh biệt ở tay
Đ−ờNG KINH XUấT PHáT PHâN NHáNH NơI XUấT RA Để HợP HợP ở
Thủ thái d−ơng Vùng khớp vai, nách Tiểu tr−ờng,
Tâm
Thủ thiếu âm Huyệt uyên dịch,
giữa 2 gân
Tâm
Mặt, khoé mắt
trong
Thủ thái
d−ơng tứ
hợp (khoé
mắt trong)
Thủ thiếu d−ơng Đỉnh đầu, khuyết bồn Tam tiêu, giữa ngực
Thủ quyết âm D−ới
uyên dịch 3 thốn
Tam tiêu, giữa ngực
Sau tai d−ới,
hoàn cốt, hầu
lung
Thủ thiếu
d−ơng ngũ
hợp (sau tai
d−ới hoàn
cốt)
Thủ d−ơng minh Huyệt kiên ngung,
trụ cốt
Đại tr−ờng, Phế,
hầu lung
Thủ thái âm Uyên dịch, tr−ớc
kinh thiếu âm
Phế Đại tr−ờng
Khuyết bồn, hầu
lung
Thủ d−ơng
minh lục hợp
(khuyết bồn)
Tự l−ợng giá
Câu hỏi 5 chọn 1 - 5 chọn câu đúng
1. Kinh biệt Bàng quang hỗ trợ thêm kinh chính Bàng quang để chi phối
A. Vùng cổ gáy D. Vùng l−ng
B. Hố nh−ợng chân E. Mặt sau đầu
C. Giang môn (hậu môn)
2. Kinh biệt Thận hỗ trợ thêm kinh chính Thận để chi phối
A. Cuống l−ỡi D. Vùng thắt l−ng
B. Mạch Đới E. Vùng cổ gáy
C. Mạch Nhâm
3. Kinh biệt Đởm hỗ trợ thêm kinh chính Đởm để chi phối
A. Mắt D. Vùng thực quản, hầu họng
B. Vùng hông s−ờn E. Vùng bên của đầu, mặt
C. Vùng mặt ngoài chi d−ới
4. Kinh biệt Can hỗ trợ thêm kinh chính Can để chi phối
A. Vùng thực quản, hầu họng D. Vùng hông s−ờn
96
B. Vùng đỉnh đầu E. Bộ sinh dục ngoài
C. Vùng mắt
5. Kinh biệt Vị hỗ trợ thêm kinh chính Vị để chi phối
A. Phủ Vị D. Mặt phẳng trán của đầu
B. Tạng Tỳ E. Vùng răng
C. Vùng thực quản, hầu họng
6. Kinh biệt Tiểu tr−ờng hỗ trợ thêm kinh chính Tiểu tr−ờng để chi phối
A. Vùng mặt sau vai D. Tạng Tâm
B. Vùng bên d−ới nách E. Vùng vai
C. Khoé mắt trong
7. Kinh biệt Tâm hỗ trợ thêm kinh chính Tâm để chi phối
A. Vùng mắt D. Vùng hõm nách
B. Vùng mặt trong chi trên E. Vùng bên d−ới nách
C. Phủ Tiểu tr−ờng
8. Kinh biệt Tâm bào hỗ trợ thêm kinh chính Tâm bào để chi phối
A. Vùng ngực D. Vùng bên của đầu
B. Vùng mặt tr−ớc tai E. Phủ Tam tiêu
C. Vùng sau tai (x−ơng chũm)
9. Kinh biệt Bàng quang và kinh biệt Thận hợp ở
A. Bẹn D. ót gáy
B. X−ơng mu E. Hậu môn (giang môn)
C. Hông s−ờn
10. Kinh biệt Bàng quang và kinh biệt Thận hợp ở
A. Hố nh−ợng chân D. Hông s−ờn
B. X−ơng mu E. D−ới x−ơng chũm
C. Bẹn
11. Kinh biệt Đởm và kinh biệt Can hợp ở
A. Hông s−ờn D. X−ơng mu
B. Đỉnh đầu E. Khoé mắt
C. Bẹn
12. Kinh biệt Vị và kinh biệt Tỳ hợp ở
A. Bẹn D. Hố nh−ợng chân
B. X−ơng mu E. Hầu họng
C. Khoé mắt trong
97
13. Kinh biệt Tâm và kinh biệt Tiểu tr−ờng hợp ở
A. Gò má (huyệt quyền liêu) D. D−ới x−ơng chũm (huyệt hoàn cốt)
B. Khoé mắt trong (huyệt tình minh) E. Cổ (huyệt phù đột)
C. Huyệt đầu duy
14. Kinh biệt Tâm bào và kinh biệt Tam tiêu hợp ở
A. Vùng ót gáy D. Khoé mắt trong
B. Vùng cổ E. X−ơng gò má
C. D−ới x−ơng chũm
15. Kinh biệt Phế và kinh biệt Đại tr−ờng hợp ở
A. Vùng ngực (huyệt uyên dịch)
B. Hố th−ợng đòn (huyệt khuyết bồn)
C. Vùng vai (huyệt kiên ngung)
D. Vùng cổ (huyệt phù đột)
E. Vùng mũi (huyệt nghinh h−ơng)
98
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cham_cuu_bai_giang_dung_cho_sinh_vien_toan_tap_1_bai_4_0932.pdf