Châm cứu - Bài 14: Châm tê

1. Nêu đ-ợc đầy đủ các thành phầncủa 2 yếu tốcơ bản quyết định sự thành công

của châm tê:

- Yếu tố kỹ thuật châm tê.

- Yếu tố ng-ời bệnh.

2. Phân tích đ-ợc cơ sở lý luận của các yếu tố tham gia vào kết quả châm tê.

3. Trình bày đ-ợc những -u và nh-ợc điểm của châm tê.

pdf13 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 2download
Nội dung tài liệu Châm cứu - Bài 14: Châm tê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệt thần môn (để an thần). − Huyệt giao cảm (nếu mổ nội tạng). Một số nơi đã phối hợp huyệt ở thân thể với huyệt ở loa tai. Dùng tổng hợp nh− vậy có hiệu quả hơn, hay dùng đơn thuần huyệt ở thân thể hoặc huyệt ở loa tai hơn, hiện nay ch−a kết luận. 276 6. Dùng thuốc hỗ trợ Trong các ca mổ bằng ph−ơng pháp gây tê, gây mê, thuốc hỗ trợ vừa có tác dụng nâng cao hiệu quả gây tê (hoặc mê), vừa bảo đảm cho chức năng tuần hoàn và hô hấp đ−ợc bình th−ờng. Châm tê cũng vậy, tr−ớc trong khi mổ cần có thuốc hỗ trợ, l−ợng thuốc dùng có thể ít hơn so với gây tê (hoặc mê). Cũng có ca mổ không phải dùng thuốc hỗ trợ. a) Thuốc hỗ trợ tr−ớc khi mổ Để trấn tĩnh, chống đau, ng−ời ta dùng dolargan, phenergan, aminazin; có nơi chỉ dùng dolargan (hoặc các chế phẩm t−ơng tự khác) hoặc kết hợp với các thuốc khác d−ới dạng Coctai litic. Cần nhớ không nên dùng dolargan cho trẻ em d−ới 1 tuổi; những bệnh gan - thận suy không nên dùng phenergan, aminazin. Để ức chế tiết dịch của các tuyến n−ớc bọt, mồ hôi, đ−ờng hô hấp, dạ dày, ruột, có lợi cho việc giữ gìn thông suốt đ−ờng hô hấp, ng−ời ta dùng thuốc chống tiết cholin nh−: atropin, scopolamin; bệnh tăng nhãn áp không dùng atropin; ng−ời già, trẻ em không nên dùng scopolamin. b) Thuốc hỗ trợ trong khi mổ Nói chung trong khi mổ nếu ng−ời bệnh đau nhiều có thể cho thuốc tê nh− novocain, procain..v.v..tiêm tại chỗ hoặc phong bế. Tr−ớc khi tác động tới các khu vực nhạy cảm nh− màng bụng, màng x−ơng hoặc khi co kéo mạnh các nội tạng, nên phong bế tr−ớc các vùng đó. Trong việc cho thuốc hỗ trợ, nói chung nên giữ sao cho bệnh nhân vẫn tỉnh để phối hợp đ−ợc với kíp mổ. Những yếu tố kỹ thuật trong châm tê - Chọn huyệt để kích thích: + Huyệt đ−ợc chọn phải liên quan mật thiết đến vùng mổ. Có thể phối hợp lý luận đ−ờng kinh và thần kinh sinh học. + Huyệt phải dễ gây đ−ợc cảm giác đắc khí (có cảm ứng mạnh). + Huyệt phải không ở vị trí trở ngại cho thao tác ngoại khoa và khi vê hoặc xoay kim không làm chảy máu. - Chọn loại kích thích: có thể bằng tay (lay động kim, vê kim). Hiện nay chủ yếu là kích thích điện (xung tần số thấp, điện thế thấp). + Chọn xung nhọn, tần số khoảng 50Hz - 60Hz, có thể đến 200Hz + Kích thích mạnh với tần số cao, c−ờng độ cao trong những thì mổ gây đau nhiều. - Phối hợp sử dụng đúng thuốc hỗ trợ tr−ớc (tiền mê) và trong khi mổ sẽ có hiệu quả giảm đau tốt nhất. 277 IV. LợI íCH Và TồN TạI CủA CHâM Tê A. LợI íCH CủA CHâM Tê 1. Khi mổ châm tê chức năng sinh lý ít bị rối loạn Khi gây tê bằng châm, ngoài tác dụng làm tê thì ph−ơng pháp này còn có tác dụng điều chỉnh chức năng của cơ thể, cho nên nói chung khi mổ châm tê, các chức năng sinh lý của bệnh nhân không bị ảnh h−ởng nghiêm trọng (huyết áp, mạch, hơi thở đều t−ơng đối ổn định). Tuy nhiên, đối với một số ca mổ thì nó gây nhiều kích thích cho bệnh nhân (nh− tổn th−ơng bệnh lý nặng, ổ bệnh dính nhiều v.v..) hoặc là gặp bệnh nhân đáp ứng không thật tốt (mức độ tê không thật nhiều) thì các chức năng sinh lý nhất thời có thể bị rối loạn nhiều nh−ng qua thì mổ căng thẳng, các chức năng này mau chóng ổn định lại nhờ ảnh h−ởng liên tục của tác dụng điều chỉnh của châm tê. Tuy vậy, trong mổ châm tê cần theo dõi chặt chẽ phản ứng của bệnh nhân để kịp thời phát hiện tình huống không bình th−ờng và kịp thời xử lý. 2. Mổ châm tê bệnh nhân chóng lại sức Nhờ ăn uống sớm, ít bị ảnh h−ởng có hại của thuốc tê, mê, nên thời gian nằm viện đ−ợc rút ngắn. 3. áp dụng đ−ợc cho bệnh nhân có chống chỉ định thuốc tê, mê Châm tê đ−ợc áp dụng tốt cho các tr−ờng hợp bệnh nhân mạn tính, suy mòn, suy dinh d−ỡng, lão suy, sức khỏe toàn thân kém, dị ứng với thuốc tê hoặc mê, chức năng gan, thận, phổi kém. 4. Trang thiết bị dùng cho châm tê Trong thiết bị dùng cho châm tê rất đơn giản, bao gồm: một ít kim châm, một máy phát xung để gây tê (tham khảo ở phần điện châm); một ít kim tiêm, bông, cồn. Trong tr−ờng hợp nhất định, có thể dùng tay vê kim gây tê thay máy. B. NH−ợC ĐIểM CủA CHâM Tê Ngoài những điểm −u việt của châm tê đã nêu ở trên thì châm tê cũng còn nh−ợc điểm và tồn tại nhất định cụ thể nh−: 1. Ch−a đạt đến giảm đau hoàn toàn Khi châm tê, ng−ỡng đau của bệnh nhân đ−ợc nâng cao, nh−ng cảm giác ch−a hoàn toàn mất, trong thì nào đó của cuộc mổ có thể có bệnh nhân vẫn thấy đau. 2. Ch−a hoàn toàn khống chế đ−ợc phản ứng nội tạng Khi thăm dò ổ bụng hoặc co kéo nội tạng hoặc khi mở màng phổi ng−ời bệnh còn có thể bứt rứt, khó chịu, nôn nao, khó thở. 278 3. Giãn cơ ch−a vừa ý thầy thuốc mổ Trong mổ bụng, khi cơ bụng giãn ch−a vừa ý nhất định thao tác ngoại khoa bị trở ngại. Ba tồn tại trên biểu hiện ở mức độ khác nhau trong từng ca mổ. Nh−ng nhìn chung, phần lớn các ca mổ châm tê đều có kết quả t−ơng đối tốt. Ng−ời ta đã và đang không ngừng tìm cách khắc phục các tồn tại này (nh− chọn huyệt và các kích thích thỏa đáng; cải tiến thao tác mổ, dùng thuốc hỗ trợ cho thật phù hợp v.v..). Nh− vậy, châm tê cũng có chỗ mạnh và yếu nh− các ph−ơng pháp gây tê, mê bằng thuốc. Do vậy khi châm tê, nếu muốn phát huy hết mặt −u và hạn chế mặt nh−ợc, phải chọn đúng đối t−ợng, đúng hoàn cảnh. Lợi ích và tồn tại của châm tê - Những điểm mạnh của châm tê: + Sử dụng đ−ợc cho những tr−ờng hợp có chống chỉ định dùng thuốc tê, mê (dị ứng, suy gan thận nặng). + Chăm sóc hậu phẫu đơn giản hơn (chức năng sinh lý ít bị rối loạn, bệnh nhân mau phục hồi sức). - Những điểm yếu của châm tê: + Ch−a đạt hết đau hoàn toàn. Đây cũng là nh−ợc điểm chung của tất cả các ph−ơng pháp vô cảm mà bệnh nhân tỉnh. + Không đạt đ−ợc mức độ giãn cơ đáp ứng đ−ợc yêu cầu phẫu thuật viên. + Phản ứng nội tạng còn nhiều. Tự l−ợng giá Câu hỏi 5 chọn 1 - Chọn câu ĐúNG 1. Trong châm tê nếu chọn huyệt ngũ du để chống đau, ng−ời ta chú ý tới huyệt A. Tỉnh D. Hợp B. Huỳnh E. Kinh C. Du 2. Trong châm tê, nếu chọn huyệt ngũ du để mổ tạng phủ, ng−ời ta chú ý tới huyệt A. Tỉnh D. Kinh B. Huỳnh D. Hợp C. Du 279 3. Nh−ợc điểm của châm tê A. Không làm giảm đau hoàn toàn B. Không dùng đ−ợc trên bệnh nhân già yếu C. Bệnh nhân chậm phục hồi lại sức D. Không dùng đ−ợc trên bệnh nhân có chức năng gan, thận, phổi kém E. Trang thiết bị cho châm tê phức tạp 4. Huyệt khích môn th−ờng dùng trong A. Mổ sản phụ khoa B. Mổ vùng bụng trên C. Mổ hông s−ờn D. Mổ vùng ngực E. Mổ vùng đầu mặt 5. Trong châm tê, kích thích mạnh trên huyệt vào thời điểm A. Khi rạch da và khâu da B. Trong suốt quá trình mổ C. Trong thời gian chuẩn bị mổ D. Trong thời gian chuẩn bị và những thì tác động đến các vùng nhậy cảm E. Trong lúc bệnh nhân than đau Câu hỏi 5 chọn 1 - Chọn câu SAI 1. Lợi ích của châm tê A. Làm giảm đau hoàn toàn trong cuộc mổ B. Chức năng sinh lý ít bị rối loạn C. Trang thiết bị dùng trong châm tê đơn giản D. Bệnh nhân mau phục hồi lại sức E. Sử dụng đ−ợc trên bệnh nhân già yếu 2. Lợi ích của châm tê A. Sử dụng đ−ợc trên bệnh nhân dị ứng thuốc tê, mê B. Làm giãn cơ hoàn toàn C. Trang thiết bị dùng trong châm tê đơn giản D. Bệnh nhân mau phục hồi lại sức E. Sử dụng đ−ợc trên bệnh nhân già yếu 280 3. Nh−ợc điểm của châm tê A. Cảm giác đau không giảm hoàn toàn B. Không áp dụng đ−ợc cho bệnh nhân già yếu C. Không làm giãn cơ đến mức vừa ý thầy thuốc D. Không khống chế đ−ợc hoàn toàn những phản ứng nội tạng E. Th−ờng gây khó khăn khi đóng thành bụng 4. Nh−ợc điểm của châm tê A. Th−ờng gây khó khăn khi đóng thành bụng B. Không khống chế đ−ợc hoàn toàn những phản ứng nội tạng C. Không làm giãn cơ đến mức vừa ý thầy thuốc D. Cảm giác đau không giảm hoàn toàn E. Th−ờng làm bệnh nhân lâu phục hồi lại sức 5. Yếu tố ảnh h−ởng quyết định đến kết quả châm tê A. Kỹ thuật sử dụng trong châm tê B. Tính đáp ứng của ng−ời bệnh C. Loại phẫu thuật sẽ tiến hành D. Công thức huyệt sử dụng E. Tình trạng tâm lý của bệnh nhân 281

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcham_cuu_bai_giang_dung_cho_sinh_vien_toan_tap_1_bai_14_601.pdf