Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương VIII: Cấu trúc Đồ thị

Nội dung

1. Các khái niệmcơbản

2. Biểudiễnđồthị

1. Ma trậnlâncận

2. Danh sách lân cận

3. Duyệtđồthị

4. Bàitoánápdụng

1. Tìm cây khung cựctiểu

2. Tìmđườngđingắnnhất

3. Bài toán baođóng truyềnứng

4. Bài toán sắpxếptôpô

pdf13 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương VIII: Cấu trúc Đồ thị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 1 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Chương VIII: Cấu trúc Đồ thị ORD DFW SFO LAX 80 2 17 4 1843 1233 337 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Chương VIII: Đồ thị z Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản 2. Biểu diễn đồ thị 1. Ma trận lân cận 2. Danh sách lân cận 3. Duyệt đồ thị 4. Bài toán áp dụng 1. Tìm cây khung cực tiểu 2. Tìm đường đi ngắn nhất 3. Bài toán bao đóng truyền ứng 4. Bài toán sắp xếp tô pô Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 2 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Đồ thị – Một đồ thị G = (V, E) trong đó z V: tập các đỉnh (vertices) z E: tập các cung (edges) nối các đỉnh trong V – Một cung e = (u,v) là một cặp đỉnh – Ví dụ: a b d c e V= {a,b,c,d,e} E= {(a,b),(a,c),(a,d), (b,e),(c,d),(c,e), (d,e)} Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Các khái niệm liên quan – Đồ thị có hướng và Đồ thị vô hướng 1 2 3 4 1 2 3 4 5 Trong một cung, thứ tự của các đỉnh là quan trọng Cung (u,v) khác với cung (v,u) Trong một cung, thứ tự của các đỉnh là không quan trọng Cung (u,v) cũng giống như cung (v,u) Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 3 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Các khái niệm liên quan z Bậc của một đỉnh (Degree): Là số cung kề với đỉnh – Trong một đồ thị có hướng, một đỉnh có thể có z Bậc trong (in-degree) z Bậc ngoài (out-degree) – Ví dụ: z Đỉnh 1 có bậc 3 z Đỉnh 1 có bậc trong là 1 và bậc ngoài là 2 1 2 3 4 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Các khái niệm liên quan z Đỉnh lân cận (Adjacent vertices) – Trong đồ thị z 1, 2 là lân cận của nhau z 1,3 là lân cận của nhau z . z Cung kề (Incident edges) – Nếu có cung (u,v) thì cung này là cung kề của hai đỉnh u và v 1 2 3 4 Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 4 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Các khái niệm liên quan z Đường đi – Dãy các đỉnh v1,v2,. . .vk mà tồn tại cung (vi, vi+1) trong đồ thị ( i = 1 .. k-1) z Đường đi đơn – Đường đi với các đỉnh không lặp lại z Chu trình – Đường đi đơn với đỉnh đầu và cuối trùng nhau z Độ dài đường đi – Số cung trên đường đi z Đồ thị con 1 2 3 4 Path : 1, 2, 4, 3, 1, 4 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Các khái niệm liên quan z Đồ thị liên thông (Connected Graph) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 Đồ thị liên thông 1 2 3 1 2 3 4 5 Đồ thị không liên thông Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 5 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Các khái niệm liên quan z Đồ thị trọng số (Weight Graph) 1 2 3 4 5 60 100100 110 140 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Kiểu dữ liệu trừu tượng Đồ thị z Dữ liệu: Một tập không rỗng các đỉnh chứa các phần tử có kiểu nhất định, một tập không rỗng các cung có thể biểu diễn các phần tử có kiểu nhất định z Các thao tác cơ bản – Graph create() – insertVertex( o) – insertEdge(u, v, o) – removeVertex(v) – removeEdge(e ) – endVertices(e) – opposite(v, e) – areAdjacent(v, w) – adjacentVertices(v) – incidentEdges(v) – vertices() – edges() – numVertices() – numEdges() Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 6 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Một số tính chất của đồ thị 1. Nếu một đồ thị G có m cung thì tổng bậc của các đỉnh trong G sẽ là 2m 2. Nếu một đồ thị có hướng có m cung thì tổng bậc trong của các đỉnh , tổng bậc ngoài của các đỉnh đều là m 3. Nếu đồ thị G là đồ thị đơn giản, G có n đỉnh và m cung thì 1. Nếu G là đồ thị vô hướng m ≤ n(n-1)/2 2. Nếu G là đồ thị có hướng thì m ≤ n(n-1) Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Biểu diễn đồ thị – Biểu diễn bằng ma trận lân cận z Đánh số các đỉnh trong tập V từ 1 đến n z Ma trận biểu diễn đồ thị A (n x n) – Aij = 1 nếu trong G tồn tại cung (i,j) – Aịj = 0 nếu trong G không tồn tại cung đó z Với đồ thị vô hướng thì nếu Aij = 1 thì Aji = 1 z A được gọi là ma trận lân cận của G Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 7 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Biểu diễn đồ thị bằng ma trận lân cận z Ví dụ 1 2 3 4 ⎥⎥ ⎥⎥ ⎦ ⎤ ⎢⎢ ⎢⎢ ⎣ ⎡ 0110 0011 1000 1010 1 2 3 4 5 ⎥⎥ ⎥⎥ ⎥⎥ ⎦ ⎤ ⎢⎢ ⎢⎢ ⎢⎢ ⎣ ⎡ 01001 10100 01011 00101 10110 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Biểu diễn đồ thị bằng danh sách lân cận – Biểu diễn bằng danh sách lân cận z Mỗi đỉnh trong đồ thị sẽ ứng với một danh sách móc nối chứa các đỉnh lân cận của nó z Mỗi nút trong danh sách có quy cách – VERTEX chứa giá trị tương ứng với số thứ tự của đỉnh lân cận – LINK chứa con trỏ trỏ tới nút tiếp theo trong danh sách z Mỗi danh sách như vậy có một nút đầu danh sách z Các nút đầu này là các phần tử của một vector V có kích thước n. Phần tử V[i] ứng với danh sách lân cận của nút thứ i LINKVERTEX Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 8 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Biểu diễn đồ thị bằng danh sách lân cận z Ví dụ z 1: (2,4) 2: (4) 3: (1, 2) 4: (2, 3) 1 2 3 4 V[1] V[2] V[3] V[4] 2 4 4 1 2 2 3 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Biểu diễn đồ thị bằng danh sách lân cận z 1: (2,3,5) 2: (1,3) 3: (1,2,4) 4: (3,5) 5: (1,4) 1 2 3 4 5 2 3 5 1 1 3 1 2 3 5 4 4 V[1] V[2] V[3] V[4] V[5] Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 9 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Phép duyệt đồ thị z Cho một đồ thị G(V,E) và một đỉnh v thuộc V. Duyệt đồ thị là thăm mọi đỉnh liên thông với v – Có 2 phương pháp z Phương pháp duyệt theo chiều sâu (Depth First Search) z Phương pháp duyệt theo chiều rộng ( Breadth First Search) Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Duyệt theo chiều sâu Algorithm DFS(G, v) Input đồ thị G và đỉnh bắt đầu duyệt v trong G Output đánh dấu các cung trong G trong phần đồ thị liên thông với đỉnh v thành hai loại cung khám phá (discovery edges) và cung quay lui (back edges) setLabel(v, VISITED) // đỉnh v đã được thăm for all e ∈ G.incidentEdges(v) if getLabel(e) = UNEXPLORED w ← opposite(v,e) if getLabel(w) = UNEXPLORED setLabel(e, DISCOVERY) DFS(G, w) else setLabel(e, BACK) Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 10 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Duyệt đồ thị theo chiều sâu DB A C E DB A C E DB A C E Cung khám phá Cung quay lui A Đỉnh đã thăm A Đỉnh chưa thăm Cung chưa thăm Bắt đầu xuất phát từ A Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Duyệt đồ thị theo chiều sâu DB A C E DB A C E DB A C E DB A C E Tất cả các cung kề của D đã duyệt Xét tiếp các cung kề của đỉnh C Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 11 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Duyệt đồ thị theo chiều sâu z Duyệt theo chiều sâu trên đồ thị có hướng – Đi theo chiều của các cung trên đồ thị A B D C E Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Duyệt đồ thị theo chiều rộng Algorithm BFS(G, s) Q = một queue rỗng Q.enqueue(s) setLabel(s, VISITED) while not Q.isEmpty() v = Q.dequeue() for all e ∈ G.incidentEdges(v) if getLabel(e) = UNEXPLORED w ← opposite(v,e) if getLabel(w) = UNEXPLORED setLabel(e, DISCOVERY) setLabel(w, VISITED) Q.enqueue(w) else setLabel(e, BACK) Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 12 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Duyệt đồ thị theo chiều rộng CB A E D Cung khám phá Cung quay lui A Đỉnh đã thăm A Đỉnh chưa thăm Cung chưa thăm L0 L1 F CB A E D L0 L1 F CB A E D L0 L1 F Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Duyệt đồ thị theo chiều rộng CB A E D L0 L1 F CB A E D L0 L1 F L2 CB A E D L0 L1 F L2 CB A E D L0 L1 F L2 Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT - ĐHBK HN 13 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Duyệt đồ thị theo chiều rộng CB A E D L0 L1 F L2 CB A E D L0 L1 F L2 CB A E D L0 L1 F L2 Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT Duyệt đồ thị theo chiều sâu z Duyệt đồ thị theo chiều rộng trên đồ thị có hướng A B D C E

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfch8_p1_4207.pdf