1. Cây
2. Cây nhị phân
3. Cây nhị phân tìm kiếm
4. Cây cân bằng
16 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Cấu trúc dữ liệu - Chương 5: Cây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh
Chương 5: CÂY
CẤU TRÚC DỮ LIỆU 1
Nội dung
1. Cây
2. Cây nhị phân
3. Cây nhị phân tìm kiếm
4. Cây cân bằng
5. 1. Cây
• ðịnh nghĩa 1: Cây là một tập hợp T các
phần tử (gọi là nút của cây) trong ñó:
– Có 1 nút ñặc biệt ñược gọi là gốc
– Các nút còn lại ñược chia thành những tập
rời nhau T1, T2 , ... , Tn theo quan hệ phân
cấp trong ñó Ti cũng là một cây.
–Mỗi nút ở cấp i sẽ quản lý một số nút ở cấp
i+1. Quan hệ này người ta còn gọi là quan
hệ cha-con.
5.1. Cây
Ví dụ về cây
vn
comnet edu org
java linuxfpt hcmup tuoitre
5.1. Cây
• ðịnh nghĩa 2: cấu trúc cây với kiểu cơ
sở T là:
–Một nút cấu trúc rỗng ñược gọi là cây
rỗng (NULL).
–Một nút mà thông tin chính của nó có
kiểu T, nó liên kết với một số hữu hạn
các cấu trúc cây khác cũng có kiểu cơ
sở T. Các cấu trúc này ñược gọi là
những cây con của cây ñang xét.
Bậc của nút là số cây con của
một nút
Bậc của một cây là bậc lớn nhất
của các nút trên cây.
Nút gốc là nút không có nút
cha
Nút lá là nút có bậc bằng 0
Nút nhánh là nút có bậc khác
0 và không phải là nút gốc
9
8 6
5 4 3 2
Một số thuật ngữ
Mức của một nút:
Nút gốc (T) =0
Gọi T1, T2,,Tn là các cây con của T0
Mức(T1) = Mức(T2) = = Mức(Tn) =
Mức(T0)+1
9
8 6
5 4 3 2
Một số thuật ngữ
Một số thuật ngữ
• ðộ dài ñường ñi từ gốc ñến nút x: là số
nhánh cần ñi qua kể từ gốc ñến x.
• ðộ dài ñường ñi tổng của cây:
trong ñó Px là ñộ dài ñường ñi từ gốc ñến
X.
• ðộ dài ñường ñi trung bình: PI = PT/n (n là
số nút trên cây T).
• Rừng cây: là tập hợp nhiều cây trong ñó
thứ tự các cây là quan trọng.
5.2. Cây nhị phân
• ðịnh nghĩa: Cây nhị phân là cây mà mỗi
nút có tối ña 2 cây con
5.2. Cây nhị phân
Cây con trái
Cây con phải
Ví dụ về ứng dụng của cây nhị phân
*
- -
* 5
3
+
+
2 4
*
2 1 62
((2+4)*2-5)*(2*1-(3+6))
5.2. Cây nhị phân
• Chiều cao h
h=Max(mức)+1
• Tính chất
– Số nút nằm ở mức i ≤ 2i.
– Số nút lá ≤ 2h-1, với h là
chiều cao của cây.
– Số nút trong cây ≤ 2h-1.
– Chiều cao của cây h >
log2(số nút trong cây).
2h-1=2h-1+2h-2++1
Mức
5.2. Cây nhị phân
• Cách 1
– Thông tin lưu trữ tại nút.
– ðịa chỉ nút gốc của cây con trái trong bộ nhớ.
– ðịa chỉ nút gốc của cây con phải trong bộ nhớ.
• Cách 2
– Thông tin lưu trữ tại nút.
– ðịa chỉ nút cha của cây
– ðịa chỉ nút gốc của cây con trái trong bộ nhớ.
– ðịa chỉ nút gốc của cây con phải trong bộ nhớ.
Biểu diễn cây nhị phân
5.2. Cây nhị phân
Biểu diễn cây nhị phân
struct TNODE
{
DataType Key;
TNODE *pLeft, *pRight;
};
typedef TNODE* pTNODE;
struct Tree{
pTNODE Root;
};
Trong ñó DataType là kiểu dữ liệu ứng với thông tin lưu tại nút
5.2. Cây nhị phân
Biểu diễn cây nhị phân
5.2. Cây nhị phân
Biểu diễn cây nhị phân
struct TNODE
{
DataType Key;
TNODE* pParent;
TNODE* pLeft;
TNODE* pRight;
};
typedef TNODE* TREE;
5.2. Cây nhị phân
Biểu diễn cây nhị phân
5.2. Cây nhị phân
Duyệt cây nhị phân
• Duyệt theo thứ tự trước
(Node-Left-Right) - NLR
• Duyệt theo thứ tự giữa
(Left- Node-Right) - LNR
• Duyệt theo thứ tự sau
(Left-Right-Node) - LRN
5.2. Cây nhị phân
Duyệt cây nhị phân - NLR
voidNLR(TREE Root)
{
if (Root != NULL)
{
;//Xử lý theo nhu cầu
NLR(Root->pLeft);
NLR(Root->pRight);
}
}
5.2. Cây nhị phân
Duyệt cây nhị phân - NLR
-,/,x,+,3,1,3,+,-,9,5,2,+,x,3,-,7,4,6
(3 + 1)×3/(9 – 5 + 2) – (3×(7 – 4) + 6) = –13 5.2. Cây nhị phân
Duyệt cây nhị phân - LNR
void LNR(TREE Root)
{
if (Root != NULL)
{
LNR(Root->Left);
; //Xử lý theo nhu cầu
LNR(Root->Right);
}
}
5.2. Cây nhị phân
Duyệt cây nhị phân - LNR
3,+,1,x,3,/,9,-,5,+,2,-,3,x,7,-,4,+,6
(3 + 1)×3/(9 – 5 + 2) – (3×(7 – 4) + 6) = –13 5.2. Cây nhị phân
Duyệt cây nhị phân - LRN
void LRN (TREE Root)
{
if (Root != NULL)
{
LRN(Root->Left);
LRN(Root->Right);
; //Xử lý theo nhu cầu
}
}
5.2. Cây nhị phân
Duyệt cây nhị phân - LRN
(3 + 1)×3/(9 – 5 + 2) – (3×(7 – 4) + 6) = –13
3,1,+,3,x,9,5,-,2,+,/,3,7,4,-,x,6,+,-
5.2. Cây nhị phân
• Hãy so sánh thời gian tìm kiếm cho ba
loại cấu trúc dữ liệu:
–Mảng
– Danh sách liên kết
– Cây nhị phân
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
• ðịnh nghĩa
• Các thao tác trên cây
– Duyệt cây
– Tìm một phần tử trên cây
– Thêm một phần tử vào cây
– Hủy một phần tử trên cây
– Tạo một cây nhị phân tìm kiếm
– Hủy toàn bộ cây nhị phân tìm kiếm
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
• Cây nhị phân tìm kiếm (CNPTK) là cây
nhị phân trong ñó tại mỗi nút, khóa của
nút ñang xét lớn hơn khóa của tất cả các
nút thuộc cây con trái và nhỏ hơn khóa
của tất cả các nút thuộc cây con phải
• Nhờ ràng buộc về khóa trên CNPTK, việc
tìm kiếm trở nên có ñịnh hướng. Hơn
nữa, do cấu trúc cây việc tìm kiếm trở
nên nhanh ñáng kể. Nếu số nút trên cây
là N thì chi phí tìm kiếm trung bình chỉ
khoảng log2N
ðịnh nghĩa Cây nhị phân tìm kiếm
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
Ví dụ về Cây nhị phân tìm kiếm
Dựng cây nhị phân
LNR: B C D F A G I H E
NLR: A C B F D H G I E
A
C H
B F G E
D I
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
• Thao tác duyệt cây trên cây nhị
phân tìm kiếm hoàn toàn giống
như trên cây nhị phân.
• Khi duyệt theo thứ tự giữa,
trình tự các nút duyệt qua sẽ
cho ta một dãy các nút theo thứ
tự tăng dần của khóa.
Thao tác – Duyệt cây
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
Thao tác – Tìm một phần tử trên cây
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
Thao tác – Tìm một phần tử trên cây
TNODE* SearchNode(TREE T, DataType X)
{
if(T)
{
if(T->Key == X)
return T;
if(XKey)
return SearchNode(T->pLeft, X);
else
return SearchNode(T->pRight, X);
}
return NULL;
}
ðệ quy
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
Thao tác – Tìm một phần tử trên cây
TNODE * searchNode(TREE Root, DataType x)
{
TNODE *p = Root;
while (p!= NULL)
{
if(x == p->Key)
return p;
else
if(x Key)
p = p->pLeft;
else
p = p->pRight;
}
return NULL;
}
Sử dụng vòng lặp
ñể tìm kiếm
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
Thao tác – Thêm một phần tử vào cây
• Việc thêm một phần tử X vào cây phải
bảo ñảm ñiều kiện ràng buộc của
CNPTK.
• Ta có thể thêm vào nhiều chỗ khác
nhau trên cây, nhưng nếu thêm vào
một nút lá sẽ là tiện lợi nhất do ta có
thể thực hiên quá trình tương tự thao
tác tìm kiếm.
• Khi chấm dứt quá trình tìm kiếm cũng
chính là lúc tìm ñược chỗ cần thêm.
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
Thao tác – Thêm một phần tử vào cây
Lưu ý phần tử có khóa 55
Còn có 2 thành phần left,right
left==right==NULL (nút lá)
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
Thao tác – Thêm một phần tử vào cây
int insertNode(TREE &T, Data X)
{
if(T)
{
if(T->Key == X)
return 0; //ñã có
if(T->Key > X)
return insertNode(T->pLeft, X);
else
return insertNode(T->pRight, X);
} //Khi T==NULL thì thêm vào
T = new TNode;
if(T == NULL)
return -1; //thiếu bộ nhớ
T->Key = X;
T->pLeft =T->pRight = NULL;
return 1; //thêm vào thành công
}
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
Thao tác – Xóa một phần tử ra khỏi cây
• Có 3 trường hợp xảy ra
– X là nút lá.
– X chỉ có 1 con (trái hoặc phải).
– X có ñủ cả 2 con.
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
• X là nút lá: chỉ ñơn giản hủy X vì nó không móc
nối ñến phần tử nào khác
Thao tác – Xóa một phần tử ra khỏi cây
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
• X chỉ có 1 con (trái hoặc phải): trước khi hủy X ta
móc nối cha của X với con duy nhất của nó
Thao tác – Xóa một phần tử ra khỏi cây
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
• X có ñủ cả 2 con: ta không thể hủy trực tiếp
do X có ñủ 2 con ⇒ Ta sẽ hủy gián tiếp.
Thay vì hủy X, ta sẽ tìm một phần tử thế
mạng Y. Phần tử này có tối ña một con.
Thông tin lưu tại Y sẽ ñược chuyển lên lưu
tại X. Sau ñó, nút bị hủy thật sự sẽ là Y
giống như 2 trường hợp ñầu
• Vấn ñề là phải chọn Y sao cho khi lưu Y
vào vị trí của X, cây vẫn là CNPTK. Có 2
phần tử thỏa mãn yêu cầu:
– Phần tử nhỏ nhất (trái nhất) trên cây con phải.
– Phần tử lớn nhất (phải nhất) trên cây con trái.
Thao tác – Xóa một phần tử ra khỏi cây
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
Thao tác – Xóa một phần tử ra khỏi cây
Có thể dùng 15
ñể thế mạng
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
• Ta có thể tạo một cây nhị phân tìm kiếm
bằng cách lặp lại quá trình thêm 1 phần
tử vào một cây rỗng
44,18,88,13,37,59,108,15,23,40,55,71
Thao tác – Tạo cây nhị phân tìm kiếm
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
• Việc toàn bộ cây
có thể ñược thực
hiện thông qua
thao tác duyệt
cây theo thứ tự
sau. Nghĩa là ta
sẽ hủy cây con
trái, cây con
phải rồi mới hủy
nút gốc.
void removeTree(TREE T)
{
if(T)
{
removeTree(T->pLeft);
removeTree(T->pRight);
delete(T);
}
}
Thao tác – Hủy toàn bộ cây
5.3. Cây nhị phân tìm kiếm
1. Khi nào thì cây thì cây suy
biến thành danh sách liên kết?
2. ðể khắc phục ñiều này ta cần
làm gì?
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• Cây nhị phân cân bằng hoàn toàn
– ðịnh nghĩa
– ðánh giá
• Cây nhị phân cân bằng (AVL)
Adelson-Velskii và Landis (Nga - 1962)
– ðịnh nghĩa
– Chiều cao cây AVL
– Cấu trúc dữ liệu
– ðánh giá cây AVL
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• ðịnh nghĩa: Cây cân bằng hoàn toàn là cây nhị
phân tìm kiếm mà tại mỗi nút của nó, số nút
của cây con trái chênh lệch không quá một so
với số nút của cây con phải
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng hoàn toàn
Cây Cân Bằng Hoàn Toàn
Cây CCBHT thì h ~ log2n
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• ðánh giá
– Một cây rất khó ñạt ñược trạng thái cân bằng
hoàn toàn và cũng rất dễ mất cân bằng vì khi
thêm hay hủy các nút trên cây có thể làm cây
mất cân bằng (xác suất rất lớn), chi phí cân
bằng lại cây lớn vì phải thao tác trên toàn bộ
cây.
– Trong trường hợp xấu nhất ta chỉ phải tìm
qua log2n phần tử (n là số nút trên cây).
– Do CCBHT là một cấu trúc kém ổn ñịnh nên
trong thực tế không thể sử dụng. Nhưng ưu
ñiểm của nó lại rất quan trọng. Vì vậy, cần
ñưa ra một CTDL khác có ñặc tính giống
CCBHT nhưng ổn ñịnh hơn.
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng hoàn toàn
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• ðịnh nghĩa: Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng là
cây mà tại mỗi nút của nó ñộ cao của cây con
trái và của cây con phải chênh lệch không
quá một.
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
Cây AVL
5.4. Cây nhị phân cân bằng
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• Chiều cao cây AVL
– Ta lại có: N(h-1) > N(h-2) nên:
• N(h) > 2N(h-2)
• N(h) > 22N(h-4)
•
• N(h) > 2iN(h-2i)
– Suy ra: N(h) > 2 (h-1)/2
– Hay h-1 < 2*log2(N(h))
tức là h < 2*log2(N(h)) + 1= 2*log2(n)+1
– Vậy cây AVL có chiều cao O(log2(n))
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
ðể h-2i=1 thì i=(h-1)/2
5.4. Cây nhị phân cân bằng
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
Cây AVL tối thiểu có chiều cao 4
5.4. Cây nhị phân cân bằng
struct AVLNode
{
char balFactor;
Data key;
AVLNode* pLeft;
AVLNode* pRight;
};
typedef AVLNode *AVLTree;
• CSCB(p) = 0
ðộ cao cây trái (p) = ðộ
cao cây phải (p)
• CSCB(p) = 1
ðộ cao cây trái (p) < ðộ
cao cây phải (p)
• CSCB(p) =-1
ðộ cao cây trái (p) > ðộ
cao cây phải (p)
Cấu trúc dữ liệu cho cây AVL
balFactor ==CSCB(p)
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• ðánh giá
– Cây cân bằng là CTDL ổn ñịnh hơn hẳn
CCBHT vì chỉ khi thêm hủy làm cây thay ñổi
chiều cao các trường hợp mất cân bằng
mới có khả năng xảy ra.
– Cây AVL với chiều cao ñược khống chế sẽ
cho phép thực thi các thao tác tìm thêm
hủy với chi phí O(log2(n)) và bảo ñảm
không suy biến thành O(n).
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• Các trường hợp mất cân bằng
– Ta sẽ không khảo sát tính cân bằng của 1
cây nhị phân bất kỳ mà chỉ quan tâm ñến
các khả năng mất cân bằng xảy rakhi thêm
hoặc hủy một nút trên cây AVL.
– Như vậy, khi mất cân bằng, ñộ lệch chiều
cao giữa 2 cây con sẽ là 2. Ta có 6 khả
năng (chia làm 2 trường hợp).
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• Trường hợp 1: cây T lệch về bên trái(có 3 khả
năng)
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• Trường hợp 2: cây T lệch về bên phải(có 3 khả
năng)
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
5.4. Cây nhị phân cân bằng
• Hướng giải quyết của 2 trường hợp là tương tự
nhau nên ta chỉ giải quyết trường hợp 1
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
Quay ñơn Left - Left
5.4. Cây nhị phân cân bằng
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
Quay ñơn Left - Left
5.4. Cây nhị phân cân bằng
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng AVL
Quay kép Left - Right
Nội dung ôn thi
• Thực hành
– Thêm code vào các thuật toán ñể thực hiện
một yêu cầu nào ñó
– Danh sách liên kết
• Tổ chức CTDL: phân số, ña thức 1 biến, quản lý
sinh viên
• Sắp xếp theo một thứ tự nào ñó
Nội dung ôn thi
• Lý thuyết
– Thuật toán sắp xếp, tìm kiếm
• Tìm kiếm
• Thực hiện từng bước kết quả của thuật toán
(HeapSort,MergeSort, )
• ShakerSort có những cải tiến gì so với BubleSort
– Danh sách liên kết
• Lý do sử dụng CTDL ñộng
• Tổ chức dữ liệu cho một bài toán nào nào ñó -> nêu hướng
giải quyết (từ ñiển, ña thức, )
• Chuyển trung tố hậu tố, ñịnh trị hậu tố
– Cây
• Dựng cây, Duyệt Cây
• Thêm, Xóa phần tử cho cây
• Hỏi cây
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ctdl1_ch05_cay_0327.pdf