Khái niệm, yêu cầu của sàn
Sàn là bộ phận kết cấu chịu lực
(chịu tải trọng; giằng liên kết các
tường - cột) và phân chia nhà
thành các tầng khác nhau.
Các yêu cầu:
- Bền chắc, đủ cường độ và độ
cứng (chịu được các tải trọng) và
ổn định cao (không võng quá
mức cho phép)
- Kinh tế (sàn chiếm 10-20% giá
thành) + nhiều lao động công
nghiệp hóa chế tạo
- Chống cháy cao
-- Mỹ quan và vệ sinh
- Khác: cách âm, cách ẩm, chống
thấm, cách nhiệt, không sinh bụi.
26 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng - Chương 4: Sàn nhà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH
BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG
CẤU TẠO KIẾN TRÚC
NHÀ DÂN DỤNG
Chương trình dành cho SV các ngành Kiến trúc và Xây dựng
CẤU TẠO KIẾN TRÚC
NHÀ DÂN DỤNG
CHƯƠNG 4
SÀN NHÀ
Chương 4
SÀN NHÀ
3
1. Khái niệm chung
1.1. Khái niệm, yêu cầu của sàn
Sàn là bộ phận kết cấu chịu lực
(chịu tải trọng; giằng liên kết các
tường - cột) và phân chia nhà
thành các tầng khác nhau.
Các yêu cầu:
- Bền chắc, đủ cường độ và độ
cứng (chịu được các tải trọng) và
ổn định cao (không võng quá
mức cho phép)
- Kinh tế (sàn chiếm 10-20% giá
thành) + nhiều lao động công
nghiệp hóa chế tạo
- Chống cháy cao
-- Mỹ quan và vệ sinh
- Khác: cách âm, cách ẩm, chống
thấm, cách nhiệt, không sinh bụi..
1.2. Phân loại
Theo vật liệu
- Sàn gỗ
- Sàn BTCT
- Sàn thép
- Sàn hỗn hợp
Theo yêu cầu sử dụng:
- Sàn thông thường
- Sàn có yêu cầu đặc biệt
4
Chương 4
SÀN NHÀ
Chương 4
SÀN NHÀ
1.2. Phân loại
Theo phương pháp thi công
- Sàn thi công tại chỗ
- Sàn lắp ghép
1.3. Cấu tạo cơ bản của sàn phổ thông
Sàn gồm 3 bộ phận chính
+ mặt sàn
+ kết cấu chịu lực: bản, dầm, dàn
+ trần sàn
5
Bản
Dầm
Dàn
Chương 4
SÀN NHÀ
6
1.3. Cấu tạo cơ bản của sàn phổ thông
a. Mặt sàn
b. Lớp chịu lực: ván gỗ + dầm gỗ; gạch+dầm BTCT; bản
BTCT; bản BTCT+dầm BTCT, bản BTCT+dầm (dàn)
thép; bản thép +dầm (dàn) thép; bản thép + dầm BTCT,
c. Trần sàn
Làm đẹp và bảo vệ lớp kết cấu chịu lực
Trát vữa XMC hoặc trần treo (nhựa, gỗ, thạch
cao, tấm vật liệu tổng hợp, kim loại)
7Chương 4
SÀN NHÀ
2. Cấu tạo sàn gỗ
2.1. Bản
Khẩu độ dầm gỗ <4m
Dầm chính cách nhau
3-4m xếp theo phương
ngắn của phòng
Dầm phụ cách nhau
0,6-1m, chiều cao dầm
160-220
Liên kết dầm chính
dầm phụ : mộng, chữ T
hoặc tựa trực tiếp lên
mặt dầm.
8Chương 4
SÀN NHÀ
3. Cấu tạo sàn BTCT
3.1. Sàn BTCT toàn khối
3.1.1. Sàn bản
Bản là một kết cấu chịu lực theo phương ngang,
có số đo về bề mặt >> số đo về bề dày
Phân loại
- Bản chịu lực 1 phương (bản kê 2 cạnh)
- Bản chịu lực 2 phương (bản kê 4 cạnh)
Bảng kích thước sơ bộ chiều dày bản theo khẩu độ
Khẩu độ (L) m Chiều dày sàn (d) mm
1,8 x 1,8 50
2,1 x 2,4 50 – 60
2,7 x 3 60 – 70
3,3 x 3,6 70 – 80
3,9 x 4,5 100 – 120
5,1 x 6 120 – 140
8 x 12 180 - 240
Bản chịu lực 2 phương
Bản chịu lực 1 phương
9Chương 4
SÀN NHÀ
3.1.1. Sàn bản
a. Sàn bản kê 2 cạnh (chịu lực theo 1 phương):
2 đầu kê lên tường chịu lực, 2 cạnh kia tự do
- Kích thước áp dung: L/B ≥ 2; B ≤ 3000; dày
bản d = 60÷100, gác sâu vào tường ≥100
- Áp dụng cho hành lang, khu WC, các phòng
nhỏ
b. Sàn bản kê 4 cạnh (chịu lực theo 2 phương):
4 đầu bản được kê lên tường chịu lực.
- Kích thước áp dụng: L/B < 2, B ≤ 5000, dày
bản d= 80÷120, gác sâu vào tường ≥100
- Áp dụng cho các phòng vuông, gần vuông
Bản đặt trực tiếp lên tường chịu lực hoặc dầm
chính trong hệ khung chịu lực của nhà
Khi diện tích sàn lớn, cần thêm hệ thống dầm
phụ tăng cường độ cứng cho sàn sàn bản
dầm.
Sàn 1 hệ thống dầm
Sàn bản kê 4 cạnh
Sàn bản kê 2 cạnh
10
Chương 4
SÀN NHÀ
3.1.2. Sàn bản dầm
- Dầm chính: là kết cấu chịu lực chính trong hệ khung
nhà , gối lên các cột, đỡ bản sàn hoặc dầm phụ.
Kích thước dầm chính:
hd = (1/8 – 1/15)L (thường dùng 1/8 - 1/12L)
bd = (1/1,5 – ½) hd (khi chiều cao dầm lớn có thể
= 1/3 hd)
- Dầm phụ: là kết cấu chịu lực đỡ bản sàn, gối lên
dầm chính (hoặc dầm phụ khác). Nhiệm vụ: chia
nhỏ diện tích giữa các dầm chính, tăng độ cứng
cho sàn
hd = (1/15 – 1/20)L
bd = (1/1,5 – ½) hd (có thể 1/3 hd)
h
b
Dầm phụ
Dầm chính
11
Chương 4
SÀN NHÀ
3.1.2. Sàn bản dầm
a. Hệ dầm phụ song song cách đều
Thường áp dụng với nhà khung chịu lực
theo 1 phương. Dầm phụ gác song song và
vuông góc dầm chính
Khoảng cách giữa các dầm ≤ 3m là tốt
nhất.
Bản sàn dày 80-150
3.1.2. Sàn bản dầm
b. Hệ dầm phụ giao nhau:
Thường áp dụng cho nhà có lưới cột
vuông, chịu lực theo 2 phương.
Dầm phụ vuông góc dầm chính, cách
nhau 1500÷3000
Bản sàn dày 80 – 120
Dầm quay xuống dưới trần không
phẳng, chiếm không gian; dầm quay
lên trên không kinh tế, sàn nặng
hơn
-
12
Chương 4
SÀN NHÀ
Chương 4
SÀN NHÀ
c. Sàn kiểu ô cờ
- Sàn ô cờ kiểu bản kê 4 cạnh: hệ dầm giao nhau
(tại các cột) theo 2 phương (không phân chia
dầm chính, dầm phụ).
Tiết diện dầm h = (1/10÷1/12)L, sàn dày
80÷150, 1 ô sàn vuông diện tích ≤ 36m2
- Sàn ô cờ kiểu lưới ô nhỏ: các dầm chia sàn
thành lưới ô vuông cạnh 800÷2000,
- Tiết diện dầm h = (1/30÷1/35)L, sàn dày 50,
diện tích 1 ô sàn 60÷70m2
13
Chương 4
SÀN NHÀ
14
3.1.3. Sàn không dầm, sàn nấm
- Sàn chỉ có bản chịu lực theo 2 phương và cột,
không có dầm. Kết cấu gồm 1 bản dày có mặt
bằng vuông hoặc tròn được đặt trên 1 đầu cột chịu
ở trung tâm bản.
- Sàn không dầm dày d>1/33 bước cột (B)
- Sàn nấm dày d>1/36 bước cột (B)
- Nấm cột hình vuông, tròn, chữ nhật, đa giác đều,
loe theo góc 30o, 45o,60o, rộng 0,2÷0,3B
Chương 4
SÀN NHÀ
3.2. Sàn BTCT lắp ghép
3.2.1. Sàn BTCT lắp ghép cấu
kiện nhỏ - gạch Block,
dầm PPB dự ứng lực
Cấu kiện sàn nhỏ có thể vận
chuyển và lắp bằng tay nên rất
phù hợp cho việc xây dựng kể cả
những ngôi nhà nằm xen kẽ trong
các khu phố, ngõ hẹp.
Bản sàn: dạng viên gạch block
Dầm đỡ dự ứng lực: tiết diện
hình chữ nhật, chữ T, h = 1/20L,
gác lên tường hoặc dầm, chiều
sâu gác ≥100
Sàn có độ dày 160mm: Chiều dày
dầm và gạch là 120mm, chiều
dày bê tông trên lớp gạch là
40mm (bê tông mác 200).
15
Chương 4
SÀN NHÀ
16
3.2. Sàn BTCT lắp ghép
3.2.2. Sàn BTCT lắp ghép cấu kiện trung bình
Cấu kiện sàn ~500kg lắp dựng bằng thiết bị cơ
giới nhỏ
Sàn panen chữ U: cấu tạo kiểu 1 bản + 2 sườn,
đầu panen đặc kín
- Kích thước: dài 3000 – 6000mm, rộng 800-
2400mm, dày 200 – 250mm
- Phần lõm quay xuống dưới trần không phẳng,
- Phần lõm quay lên trên đệm sàn bằng VL nhẹ
17
4.4. Sàn BTCT lắp ghép
4.4.2. Sàn BTCT lắp ghép cấu kiện trung bình
Sàn panen hộp
- Dạng hộp, lỗ rỗng hình chữ nhật, thang, tròn, bầu
dục, mặt trên + dưới phẳng
- Kích thước: dài 2400-6000, rộng 450-600, dày 200
(dày bản trên 40, bản dưới 25, dày sườn 50mm)
- Thi công đơn giản, cách âm tốt (âm va chạm kém)
- Chiều sâu gác lên tường, dầm ≥100, tránh dập,
khe hở giữa 2 panen chèn BT sỏi nhỏ mác 150
Chương 4
SÀN NHÀ
Chương 4
SÀN NHÀ
3.2. Sàn BTCT lắp ghép
3.2.3. Sàn BTCT lắp ghép
cấu kiện lớn
Cấu kiện sàn 1000-3000kg
lắp dựng bằng thiết bị
cơ giới lớn.
Nối ít hoặc không có, tiết
kiệm vật liệu, thi công
nhanh
Các dạng sàn BTCT lắp
ghép cấu kiện lớn
- Kiểu bản phẳng: kê 2 cạnh
hoặc 4 cạnh
- Kiểu bản có sườn: sườn 1
hay 2 phương
18
Chương 4
SÀN NHÀ
3.2. Sàn BTCT lắp ghép
3.2.3. Sàn BTCT lắp ghép cấu
kiện lớn
Sàn bóng (bán lắp ghép)
Giảm trọng lượng(giảm 35%)
Tăng khả năng chịu
lực(khoảng 90% so với sàn
đặc cùng chiều dày)Tuy nhiên
sức kháng cắt chỉ đạt 60%
Vượt nhịp lớn hơn (Có thể
vương consol ra đến 5m)
Khoảng cách nhịp tối đa 40
lần chiều cao sàn.
19
Chương 4
SÀN NHÀ
3.2. Sàn BTCT lắp ghép
3.2.3. Sàn BTCT lắp ghép
cấu kiện lớn
Sàn 3D (bán lắp ghép)
20
Chương 4
SÀN NHÀ
4. Cấu tạo sàn dầm thép, bản BTCT
21
Chương 4
SÀN NHÀ
5. Hoàn thiện mặt sàn
5.1. Mặt sàn thông thường
Cấu tạo:
- Lớp áo sàn: lớp trên cùng. Vật liệu: gạch lát, gỗ lát,
đá, vữa XMC, granito, tấm trải
- Lớp đệm: tạo vỏ cứng đặc chắc giữa áo sàn và kết
cấu sàn (vữa XMC, ván lót, dầm gỗ)
- Lớp điều chỉnh: nếu lớp kết cấu hay lớp đệm không
bằng phẳng cần tạo mặt dốc hay mặt phẳng →lớp
điều chỉnh.
- Lớp ốp chân tường (gạch, gỗ)
22
Một số mặt sàn thông dụng
- Sàn láng vữa XM
- Sàn láng vữa granitô
- Sàn lát: gạch XM, gạch gốm,
gạch ceramic, gạch granite, đá tự
nhiên, tấm granitô
- Sàn lát gỗ ván ghép
- Sàn lát gỗ packê
Chương 4
SÀN NHÀ
5.2 Cấu tạo sàn đặc biệt
5.2.1. Sàn chống thấm (sàn WC)
Yêu cầu, tác dụng chống thấm: Ngăn không cho nước thấm lên tường, xuống tầng dưới và
sang các phòng xung quanh; không tràn nước ra bên ngoài và thoát nước tốt.
Các lớp vật liệu chống thấm
a. Màng chống thấm dạng khô dán như Bitunil, Bitiplus hay màng tự dính Bitustick
- Khả năng chống thấm cao, ít bị phá hoại khi nhà bị lún không đều, nhẹ nhàng đơn giản.
- Giá thành cao
b. Hóa chất phụ gia chống thấm như Comix, Sika, Shell
- Khả năng chống thấm cao, thi công đơn giản. Là lớp màng dai và bền, có thể biến dạng
khi nhà lún không đều
- Giá thành cao
c. BT chống thấm: Là BTCT đá nhỏ, thành phần xi măng cao có pha thêm phụ gia chống
thấm. Bề dày 4cm mác 200, được ngâm nước xi măng chống thấm
Ưu điểm: khả năng chống thấm cao, tạo nên lớp vỏ đặc chắc, che được các khe hở và
tăng thêm độ cứng cho sàn.
Nhược điểm: Dễ bị phá hoại khi nhà lún không đều
23
24
Cấu tạo chi tiết sàn vệ sinh
- Lớp mặt sàn: lát gạch chống trơn
- Lớp tạo dốc: chống mặt sàn đọng
nước (dốc 1-2% về phía ga thu)
- Lớp chống thấm: giấy dầu, keo
chống thấm, BT chống thấm, tạo gờ
chống tràn
- Lớp kết cấu chịu lực: ngâm nước
XM theo tỷ lệ 5kg/m3
- Lớp trần sàn: trát vữa XM, làm trần
giả (che đường ống kỹ thuật)
Chương 4
SÀN NHÀ
2 cách cấu tạo sàn khu vệ sinh BTCT TK
a. Hạ cao độ bản BTCT sàn WC
b. Dầm sàn WC quay lên trên
a)
b)
Cấu tạo sàn khu vệ sinh BTCT lắp ghép
Chương 4
SÀN NHÀ
5.1.2. Sàn ban công, lô gia
Yêu cầu
- Đảm bảo thẩm mỹ
- Chống thấm, thoát nước tốt
Cấu tạo
- Lớp mặt sàn: lát gạch chống trơn,
- Lớp tạo dốc: chống mặt sàn đọng nước (dốc
1-2% về phía rãnh thu)
- Lớp kết cấu chịu lực: hạ sàn, tạo gờ chống
tràn (tương tự sàn WC)
- Lớp trần sàn: trát vữa XM
5.1.3. Sàn ở khen lún, khe co giãn
Đảm bảo co dãn
Chống thấm tốt và kín, không cho nước và
bụi rơi xuống
Cấu tạo: dùng lá đồng đặt dọc khe, chèn vật
liệu đàn hồi, chống thấm và che mặt sàn trên
bằng tấm kim loại..
25
Cách vẽ bố trí vật liệu sàn trên bản vẽ kỹ thuật thi công
26
Chương 4
SÀN NHÀ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cau_tao_kien_truc_nha_dan_dung_4_6571.pdf