Câu 1: Yếu tố nào thuộc về thuyết Y?
A. Các quản đốc thích quản lý nhân viên
B. Con người sẵn sang nhận trách nhiệm
C. Một con người bình thường sẽ có cách chấp nhận và gánh vác trách nhiệm trong những điều
kiện phù hợp
D. Con người muốn lẫn tránh trách nhiệm
Câu 2: Theo Herberg, yếu tố nào sau đây có tác dụng ngăn chặn sự bất mãn của nhân viên?
A. Phần thưởng
B. Sự hấp dẫn của công việc
C. Yếu tố an toàn trong công việc
D. Được thừa nhận trong công việc
23 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Quản trị học (Có đáp án), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủ cạnh tranh nhờ quản lý tốt chi
phí. Không phải làm những sản phẩm giá rẻ bằng mọi thứ để cạnh
tranh.
- Các chiến lược thuộc nhóm “những chiến lược tổng loại” của M. Porter
là tạo sự khác biệt (vượt trội), tập trung trọng điểm, Dẫn đầu hạ giá. Đây
đều là các chiến lược phát triển. Không có các chiến lược suy giảm như
thu hẹp thị phần.
Ma trận SWOT
- S:strength – điểm mạnh
- W: weakness: điểm yếu
- O là Opportunities: cơ hội
- T: threatens: nguy cơ.
Cụ thể:
- Chiến lươc S/O là chiến lược: Sử dụng những điểm mạnh bên trong để
tận dụng cơ hội bên ngoài.
- Chiến lược W/T: là chiến lược phòng thủ (tức chiến lược tối thiểu hóa
những điểm yếu & tránh những mối đe doạ)
- Chiến lược W/O là chiến lược: Tận dụng cơ hội bên ngoài để cải thiện
điểm yếu bên trong.
CHƢƠNG 4: CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
- Chức năng tổ chức liên quan đến: Thành lập các bộ phận trong tổ
chức
- Tầm hạn quản trị: Số lượng bộ phận, nhân viên cấp dưới mà một
nhà quản trị có thể điều khiển hữu hiệu nhất.
- Phân cấp quản trị: còn gọi là phân quyền hay phi tập trung hóa - Là
sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của mình cho cấp dưới.
- Cơ cấu tổ chức quản trị là một chỉnh thể các khâu, các bộ phận
khác nhau, được chuyên môn hoá và có những trách nhiệm, quyền
hạn nhất định, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau và được bố trí
theo các cấp quản trị nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.
- Các yếu tố ảnh hưởng xây dựng CCTC: Mục tiêu, chiến lược phát
triển ; khả năng nguồn lực, đặc điểm ngành nghề, môi trường kinh
doanh, quy mô kinh doanh.
- Thiết kế CCTC đảm bảo các nguyên tắc quan trọng nhất là Nguyên
tắc thống nhất chỉ huy - nghĩa là 1 nhân viên chỉ có 1 sếp.
- Nghiên cứu ưu và nhược điểm của từng cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ
chức trực tuyến, Cơ cấu tổ chức chức năng, Cơ cấu tổ chức trực
tuyến - chức năng, Cơ cấu tổ chức theo ma trận
- Phân quyền là xu hướng phân tán quyền ra quyết định, cơ sở của
việc ủy quyền, ngược lại thì ng ta gọi là tập quyền (tập trung quyền
lực về 1 người)
CHƢƠNG 5: ĐIỀU KHIỂN:
- Chức năng lien quan đến: tác động con người, động viên, khích lệ
nhân viên, giải quyết các xung đột trong tổ chức.
- Chức năng điều khiển trong quản trị được xác định là quá trình tác
động đến con người, hướng dẫn, thúc đẩy họ sẵn sàng, nhiệt tình
thực hiện những nhiệm vụ được giao..
- Phân loại theo mức độ tập trung quyền lực
- Nêu ưu, nhược điểm, đặc điểm áp dụng của : Phong cách lãnh đạo
độc đoán, Phong cách lãnh đạo dân chủ, Phong cách lãnh đạo tự do
-
CHƢƠNG 6: KIỂM SOÁT
- - Kiểm soát là quá trình đo, lường kết quả thực tế và so sánh với
những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và nguyên nhân sự sai
lệch, trên cơ sở đó đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm khắc
phục sự sai lệch, đảm bảo tổ chức đạt được mục tiêu của nó.
- Nguyên tắc xây dựng cơ chế kiểm soát:
o Kiểm soát phải căn cứ kế hoạch hoạt động của tổ chức và cấp
bậc của đối tượng bị kiểm tra.
o Công việc kiểm soát phải được thiết kế theo yêu cầu của các
nhà quản trị.
o Việc kiểm soát phải được thực hiện tại các khâu trọng yếu.
o Kiểm soát phải khách quan.
o Hệ thống kiểm soát phải phù hợp với bầu không khí của tổ
chức – phong cách lãnh đạo
o Việc kiểm soát cần phải tiết kiệm và đảm bảo tính hiệu quả
kinh tế.
o Việc kiểm soát phải đưa đến hành động
- Có 3 loại hình kiểm soát:
o Kiểm soát lường trước: hoạt động kiểm soát trước khi hoạt
động xảy ra, bằng cách tiên liệu những vấn đề có thể xảy ra
để ngăn chặn trước.
o Kiểm soát trong khi thực hiện: Hoạt động kiểm soát bằng
cách theo dõi trực tiếp những diến biến trong quá trình thực
hiện kế hoạch. Mục tiêu nhằm kịp thời tháo gỡ những vướng
mắc, những trở ngại khó khăn khi thực hiện để đảm bảo tiến
độ dự kiến.
o Kiểm soát sau khi thực hiện “ Hoạt động kiểm soát bằng cách
đo lường kết quả thực tế và đối chiếu với kế hoạch ban đầu.
Mục tiêu nhằm đánh giá lại toàn bộ quá trình thực hiện kế
hoạch, rút kinh nghiệm. Nhược điểm của loại hình kiểm soát
này là độ trễ về thời gian.
Ôn tập chƣơng 7: RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Nội dung 1: Sinh viên cần nắm khái niệm quyết định quản trị và các đặc
điểm của quyết định quản trị. (trang 87-90)
- Ra quyết định là việc lựa chọn giải pháp tốt cho một vấn đề xác định.
- Ra quyết định vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật, vừa
mang tính khách quan và chủ quan. Đặc biệt là ra quyết định phải đúng
lúc, kịp thời.
- Một trong những yêu cầu cần thiết cơ bản của một quyết định quản trị
là phải có căn cứ khoa học, đúng lúc, đúng thời điểm
- Phân loại quyết định thì chú ý đến tiêu chí.
+ Căn cứ vào tính chất của quyết định, phân các quyết định thành: quyết
định chiến lược, chiến thuật và tác nghiệp.
+ Căn cứ vào thời gian thực hiện quyết định, phân các quyết định thành:
Quyết định ngắn hạn, trung hạn và dài hạn .
+ Căn cứ vào phương án sẵn có: quyết định được lập trình và quyết
định không được lập trình trước.
- Quyết định quản trị được đưa ra dựa trên các quy chế, chính sách của
doanh nghiệp được gọi là: Quyết định được lập trình. Do nhà quản trị
đã có sẵn các phương án và không cần suy nghĩ phương án mới. Các
quy chế, chính sách là những khuôn mẫu giúp nhà quản trị quản lý tốt
công ty.
- Quyết định được lập trình trước là loại quyết định không được xem là
mới. Do có sẵn phương án và chỉ là quyết định lặp lại. Hay quyết định
dựa trên cách điều hành căn bản, mang tính chương trình là loại quyết
định được lập trình trước.
- Các quyết định không được lập trình có đặc điểm thì các giải pháp
thường mang tính sáng tạo. Nhà quản trị cấp càng cao thì càng cần ra
quyết định không lập trình trước. Ví dụ: một giám đốc chi nhánh thì “ra
quyết định không lập trình” nhiều hơn so với tổ trưởng, nhân viên kinh
doanh..
Nội dung 2: Mối quan hệ giữa cấp quản trị và các quyết định:
+ Nhà quản trị cấp cao ra quyết định chiến lược.
+ Nhà quản trị cấp trung ra quyết định chiến thuật
+ Nhà quản trị cấp thấp (cấp cơ sở) ra quyết định tác nghiệp.
- Ra quyết định là nhiệm vụ quan trọng của Quản trị viên cấp cao, Quản
trị viên cấp trung gian, Quản trị viên cấp cơ sở. Nói chung là tất cả các
cấp quản trị đều phải ra quyết định.
Nội dung 3: các phương pháp ra quyết định: có 3 phương pháp là ra
quyết định cá nhân, ra quyết định có tham vấn và ra quyết định tập thể.
(trang 97-98)
- Ra quyết định cá nhân là mình tự ra quyết định, không hỏi ý kiến ai.
Do đó sẽ ra quyết định nhanh chóng, không mất nhiều chi phí.
- Ra quyết định theo phong cách độc đoán (ra quyết định cá nhân) có
nhược điểm lớn nhất là không phát huy được tính sáng tạo của nhân
viên.
- Ra quyết định tập thể là nhà quản trị trao đổi với tập thể để lấy ý kiến
chung có nhược điểm lớn nhất là Có thể có khuynh hướng nhượng bộ,
thỏa hiệp.
- Ra quyết định tập thể thì không hiệu quả và mất nhiều thời gian. Nhà
quản trị phải hỏi đi hỏi lại ý kiến của tập thể trước khi ra quyết định
theo số đông. Do đó, tốn kém nhiều về chi phí và thời gian.
Nội dung 4: Quyết định các công việc của nhà quản trị
- Quyết định liên quan đến chức năng hoạch định là quyết định liên
quan đến mục tiêu hay phương án kế hoạch của công ty.
- Quyết định liên quan đến chức năng tổ chức là quyết định mỗi nhà
quản lý nên có bao nhiêu nhân viên cấp dưới, chức năng và nhiệm vụ
của từng vị trí.
- Quyết định liên quan đến chức năng điều khiển là các quyết định về
động viên nhân viên, giải quyết trường hợp các nhân viên có động cơ
làm việc thấp.
ÔN TẬP CHƢƠNG 8: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA QUẢN TRỊ
- Có các trường phái quản trị như sau: Trường phái quản trị cổ điển (ra
đời sớm nhất), trường phái quản trị tâm lý, trường phái quản trị định
lượng, trường phái quản trị hiện đại.
- Trường phát quản trị cổ điển có 2 học thuyết là: học thuyết quản trị
khoa học và học thuyết quản trị hành chính.
- Học thuyết quản trị khoa học và quản trị hành chánh có cùng khuyết
điểm là: Chỉ áp dụng được trong môi trường ổn định.
- Người đưa ra học thuyết quản trị khoa học là Federick Winslow
Taylor – Ông còn được gọi là cha đẻ của quản trị học. Khái niệm về
“con người thuần lý kinh tế” là của học thuyết quản trị khoa học.
- Hoạt động quản trị xuất phát từ khi con người biết làm việc trong 1 tập
thể, không phải là từ khi có công ty vì hoạt động quản trị ko chỉ áp dụng
trong kinh doanh.
- Nhóm học thuyết trong trường phái tâm lý xã hội có chủ trương quản
trị là: Hoàn thành công việc bằng và thông qua con người. Tuy nhiên họ
lại ko đề cấp đến các yếu tố kinh tế trong việc quản lý
- Trường phái định lượng trong quản trị chú ý đến yếu tố: Máy tính và
các mô hình toán học. Họ luôn định lượng các quyết định của nhà quản
trị để đơn giản hóa và tính toán được hiệu quả ngay. Do đó, họ quan
tâm nhiều đến yếu tố kinh tế kỹ thuật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cau_hoi_trac_nghiem_quan_tri_hoc_co_dap_an.pdf