Câu 1. Hoạt động là gì?
a. là những hành động của con người nhằm cải thiện thế giới xung quanh.
b. là quá trình tương tác giữa con người với thế giới xung quanh, mà kết quả có thể gây hại hoặc cải thiện nó.
c. là mối quan hệ tích cực của con người đối với thế giới xung quanh, hướng đến sự thay đổi nó trên cơ sở của các quá trình sinh học.
d. là hình thức đặc biệt của mối quan hệ tích cực của con người đối với thế giới xung quanh, hướng đến sự thay đổi và biến chuyển nó trên cơ sở của các quá trình sinh học.
85 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Câu hỏi thi trắc nghiệm (có trích công thức tính và cách làm) - Môn: Bảo hộ lao động và kỹ thuật an toàn điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện trở nối của hệ thống đất lặp lại là Rđ=20 Ω. Hãy xác định:
Câu 209. Giá trị điện trở của mạch sự cố:
RC=0,09 Ω;
RC=0,19 Ω;
RC= 0,22 Ω;
Ý kiến khác?
Câu 210. Giá trị dòng điện ngắn mạch một pha theo phương pháp gần đúng:
Ik=1556,33;
Ik=1943,68 A ;
Ik=1956,49 A;
Ý kiến khác?
Câu 211. Giá trị dòng điện sự cố chạy trong đất:
Id=10,32 A;
Id=4,08 A;
Id= 6,43 A;
Ý kiến khác?
Câu 212. Giá trị điện áp tiếp xúc tại điểm trung tính:
U1=16,33 V;
U1=23,51 V;
U1=29,42;
Ý kiến khác?
Câu 213. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị nơi có nối đất lặp lại:
U2=60,12 V;
U2=76,43 V;
U2= 81,63 V;
Ý kiến khác?
Câu 214. Vị trí của điểm có giá trị điện áp trên dây trung tính bằng 0:
X= 30,03 m;
X=25,33 m;
X= 23,38 m;
Ý kiến khác?
Mạng điện 380V làm việc theo chế độ TN được cung cấp cho các hộ dùng điện bằng dây nhôm (3´95 + 1´70), có rAl=31,5 W.mm2/km, ở khoảng cách 152 m, có điện trở hệ thống nối đất làm việc là Rdn=4 Ω và điện trở nối của hệ thống đất lặp lại là Rđ=10 Ω. Hãy xác định:
Câu 215. Giá trị điện trở của mạch sự cố:
RC=0,22 Ω;
RC=0,12 Ω;
RC= 0,32 Ω;
Ý kiến khác?
Câu 216. Giá trị dòng điện ngắn mạch một pha theo phương pháp gần đúng:
Ik=1587,53;
Ik=1502,11 A;
Ik=1477,39 A ;
Ý kiến khác?
Câu 217. Giá trị dòng điện sự cố chạy trong đất:
Id=7,22 A;
Id=9,34 A;
Id= 11,43 A;
Ý kiến khác?
Câu 218. Giá trị điện áp tiếp xúc tại điểm trung tính:
U1=28,87 V;
U1=32,41 V;
U1=39,42;
Ý kiến khác?
Câu 219. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị nơi có nối đất lặp lại:
U2=80,15 V;
U2=76,43 V;
U2= 72,18 V;
Ý kiến khác?
Câu 220. Vị trí của điểm có giá trị điện áp trên dây trung tính bằng 0:
X= 50,05 m;
X=43,43 m;
X= 34,43 m;
Ý kiến khác?
Mạng điện 380V làm việc theo chế độ TN được cung cấp cho các hộ dùng điện bằng dây nhôm (3´70 + 1´70), có rAl=31,5 W.mm2/km, ở khoảng cách 122 m, có điện trở hệ thống nối đất làm việc là Rdn=4 Ω và điện trở nối của hệ thống đất lặp lại là Rđ=10 Ω. Hãy xác định:
Câu 221. Giá trị điện trở của mạch sự cố:
RC=0,12 Ω;
RC=0,11 Ω;
RC= 0,22 Ω;
Ý kiến khác?
Câu 222. Giá trị dòng điện ngắn mạch một pha theo phương pháp gần đúng:
Ik=1587,53;
Ik=1502,11 A;
Ik=1598,49 A ;
Ý kiến khác?
Câu 223. Giá trị dòng điện sự cố chạy trong đất:
Id=6,27 A;
Id=9,34 A;
Id= 11,43 A;
Ý kiến khác?
Câu 224. Giá trị điện áp tiếp xúc tại điểm trung tính:
U1=25,07 V;
U1=32,41 V;
U1=39,42;
Ý kiến khác?
Câu 225. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị nơi có nối đất lặp lại:
U2=80,15 V;
U2=76,43 V;
U2= 62,68 V;
Ý kiến khác?
Câu 226. Vị trí của điểm có giá trị điện áp trên dây trung tính bằng 0:
X= 50,05 m;
X=34,86 m;
X= 23,43 m;
Ý kiến khác?
Câu 227. Thiết bị chống tự động cắt bảo vệ chống dòng rò làm việc theo nguyên lý nào?
Sự quá dòng trong mạch;
Ý kiến riêng;
Sự sai khác giữa dòng điện vào và dòng điện ra thiết bị;
Sự thay đổi của điện trở cách điện.
Câu 228. Để đảm bảo tính chọn lọc của bảo vệ, giá trị dòng điện đặt ở thiết bị bảo vệ phía sau (tính từ nguồn) phải như thế nào so với dòng điện đặt của thiết bị bảo vệ trước đó?
Bằng;
Nhỏ hơn;
Lớn hơn;
Không phụ thuộc.
Câu 229. Nếu giá trị dòng điện đặt như nhau, thì để đảm bảo tính chọn lọc của bảo vệ, thời gian tác động của thiết bị bảo vệ phía sau (tính từ nguồn) phải như thế nào so với thời gian tác động của thiết bị bảo vệ trước đó?
Bằng;
Nhỏ hơn;
Lớn hơn;
Ý kiến riêng?
Hệ thống điện hạ áp 380 V làm việc ở chế độ TN có điện trở tiếp địa nguồn Rdn = 10 W, điện trở của hệ thống tiếp địa bảo vệ Rd = 25 W và điện trở tiếp xúc tại điểm ngắn mạch là Rtx= 12 W. Giá trị điện áp cho phép xác định trong điều kiện khô ráo. Hãy xác định:
Áp dụng công thức
Id=Uf/( Rdn+ Rtx+ Rd)
Utx=Id.Rd
I∆=Ucp/ Rd với Giá trị điện áp cho phép xác định trong điều kiện khô ráo Ucp= 50 v
Câu 230. Giá trị dòng điện sự cố chạm masse:
Id=5,68 A;
Id=4,68 A;
Id= 3,68 A;
Ý kiến khác?
Câu 231. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=117,02 V;
U2=126,43 V;
U2=131,0 V;
Ý kiến khác?
Câu 232. Giá trị dòng điện khởi động của thiết bị RCD:
IΔ=2,00 A;
IΔ =2,34 A;
IΔ = 2,43 A;
Ý kiến khác?
Hệ thống điện hạ áp 380 V làm việc ở chế độ TN có điện trở tiếp địa nguồn Rdn = 8 W, điện trở của hệ thống tiếp địa bảo vệ Rd = 35 W và điện trở tiếp xúc tại điểm ngắn mạch là Rtx= 4 W. Giá trị điện áp cho phép xác định trong điều kiện khô ráo. Hãy xác định:
Câu 233. Giá trị dòng điện sự cố chạm masse:
Id=5,68 A;
Id=4,68 A;
Id= 3,68 A;
Ý kiến khác?
Câu 234. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=163,83 V;
U2=169,83 V;
U2=181,60 V;
Ý kiến khác?
Câu 235. Giá trị dòng điện khởi động của thiết bị RCD:
IΔ=1,33 A;
IΔ =1,43 A;
IΔ = 1,53 A;
Ý kiến khác?
Hệ thống điện hạ áp 380 V làm việc ở chế độ TN có điện trở tiếp địa nguồn Rdn = 7 W, điện trở của hệ thống tiếp địa bảo vệ Rd = 35 W và điện trở tiếp xúc tại điểm ngắn mạch là Rtx= 4 W. Giá trị điện áp cho phép xác định trong điều kiện khô ráo. Hãy xác định:
Câu 236. Giá trị dòng điện sự cố chạm masse:
Id=5,78 A;
Id=4,78 A;
Id= 3,78 A;
Ý kiến khác?
Câu 237. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=167,39 V;
U2=179,83 V;
U2=185,60 V;
Ý kiến khác?
Câu 238. Giá trị dòng điện khởi động của thiết bị RCD:
IΔ=1,33 A;
IΔ =1,43 A;
IΔ = 1,53 A;
Ý kiến khác?
Hệ thống điện hạ áp 380 V làm việc ở chế độ TN có điện trở tiếp địa nguồn Rdn = 7 W, điện trở của hệ thống tiếp địa bảo vệ Rd = 30 W và điện trở tiếp xúc tại điểm ngắn mạch là Rtx= 4 W. Giá trị điện áp cho phép xác định trong điều kiện khô ráo. Hãy xác định:
Câu 239. Giá trị dòng điện sự cố chạm masse:
Id=5,37 A;
Id=4,73A;
Id= 4,18 A;
Ý kiến khác?
Câu 240. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=160,98 V;
U2=169,83 V;
U2=175,60 V;
Ý kiến khác?
Câu 241. Giá trị dòng điện khởi động của thiết bị RCD:
IΔ=1,53 A;
IΔ =1,67 A;
IΔ = 1,83 A;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380 V có chiều dài là 0,88 km làm việc ở chế độ IT, điện dung của dây pha so với đất là C0 = 0,36 mF/km, giá trị điện trở nối đất bảo vệ Rd = 10 W. Hãy xác định:
Áp dụng công thức
Zf= 1/ (942.C0.l)
Id= Uf/ Zf
Utx= Id.Rd
Câu 242. Giá trị điện trở của mạng:
Zf=1240,79 Ω;
Zf=3350,92 Ω;
Zf= 3325,77 Ω;
Ý kiến khác?
Câu 243. Giá trị dòng điện chạm masse
Id=0,11 A;
Id=0,23A;
Id= 0,28 A;
Ý kiến khác?
Câu 244. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=1,13 V;
Utx=6,93 V;
Utx=17 V;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380 V có chiều dài là 0,76 km làm việc ở chế độ IT, điện dung của dây pha so với đất là C0 = 0,46 mF/km, giá trị điện trở nối đất bảo vệ Rd = 10 W. Hãy xác định:
Câu 245. Giá trị điện trở của mạng:
Zf=3240,79 Ω;
Zf=3112,12 Ω;
Zf= 3036,53 Ω;
Ý kiến khác?
Câu 246. Giá trị dòng điện chạm masse
Id=0,22 A;
Id=0,13 A;
Id= 0,12 A;
Ý kiến khác?
Câu 247. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=1,25 V;
Utx=1,33 V;
Utx=1,27 V;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp U=400 V có chiều dài là 0,86 km làm việc ở chế độ IT, điện dung của dây pha so với đất là C0 = 0,46 mF/km, giá trị điện trở nối đất bảo vệ Rd = 30 W. Hãy xác định:
Câu 248. Giá trị điện trở của mạng:
Zf=2240,39 Ω;
Zf=2683,45 Ω;
Zf=2883,54 Ω;
Ý kiến khác?
Câu 249. Giá trị dòng điện chạm masse
Id=0,22 A;
Id=0,15 A;
Id= 0,12 A;
Ý kiến khác?
Câu 250. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=V;
Utx=4,47 V;
Utx=1,27 V;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp U=400 V có chiều dài là 0,82 km làm việc ở chế độ IT, điện dung của dây pha so với đất là C0 = 0,37 mF/km, giá trị điện trở nối đất bảo vệ Rd = 25 W. Hãy xác định:
Câu 251. Giá trị điện trở của mạng:
Zf=3498,92 Ω;
Zf=3357,33 Ω;
Zf=3045,78 Ω;
Ý kiến khác?
Câu 252. Giá trị dòng điện chạm masse
Id=0,13 A;
Id=0,22 A
Id= 0,12 A;
Id=0,11 A;
Câu 253. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=3,02 V;
Utx=2,86 V;
Utx=2,27 V;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp U=380 V có chiều dài là 0,72 km làm việc ở chế độ IT, điện dung của dây pha so với đất là C0 = 0,33 mF/km, giá trị điện trở nối đất bảo vệ Rd = 30 W. Hãy xác định:
Câu 254. Giá trị điện trở của mạng:
Zf=4545,67 Ω;
Zf=4537,33 Ω;
Zf=4467,89 Ω;
Ý kiến khác?
Câu 255. Giá trị dòng điện chạm masse
Id=0,11 A
Id=0,09 A
Id= 0,12 A
Id=0,13A
Câu 256. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=3,12 V;
Utx=2,55 V;
Utx=2,77 V;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V có dây dẫn bằng đồng tiết diện (3´70 + 1´50) làm việc ở chế độ IT. Sự cố chạm masse thứ nhất xẩy ra ở pha thứ nhất tại điểm B cách nguồn Lab= 63 m và sự cố thứ hai xẩy ra ở pha thứ ba cách nguồn một khoảng Lac= 102 m. Hãy xác định:
Áp dụng công thức
Rab=rcu(lab/Ff)
Rac=rcu(lac/Ff)
Rsc= Rab+ Rac
Ik= 0,8 (Uf/ Rsc)
Utx= 0,8 (Uf/ 2)
Câu 257. Giá trị điện trở của mạch sự cố:
Rsc =58,98 mΩ;
Rsc =53,73 mΩ;
Rsc =50,05 mΩ;
Ý kiến khác?
Câu 258. Giá trị dòng điện ngắn mạch:
Ik=5054,33 A
Ik=5154,44 A
Ik= 5256 A
Ý kiến khác?
Câu 259. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=220 V;
Utx= 158 V;
Utx=152 V;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V có dây dẫn bằng nhôm tiết diện (3´70 + 1´70) làm việc ở chế độ IT. Sự cố chạm masse thứ nhất xẩy ra ở pha thứ nhất tại điểm B cách nguồn Lab= 85 m và sự cố thứ hai xẩy ra ở pha thứ ba cách nguồn một khoảng Lac= 105 m. Hãy xác định:
Câu 260. Giá trị điện trở của mạch sự cố:
Rsc =90,05 mΩ;
Rsc =94,50 mΩ;
Rsc =102,05 mΩ;
Ý kiến khác?
Câu 261. Giá trị dòng điện ngắn mạch:
Ik=3216,93 A;
Ik=3315,78 A;
Ik= 3526 A;
Ý kiến khác?
Câu 262. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=220 V;
Utx= 158 V;
Utx=152 V;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V có dây dẫn bằng nhôm tiết diện (3´95 + 1´70) làm việc ở chế độ IT. Sự cố chạm masse thứ nhất xẩy ra ở pha thứ nhất tại điểm B cách nguồn Lab= 85 m và sự cố thứ hai xẩy ra ở pha thứ ba cách nguồn một khoảng Lac= 105 m. Hãy xác định:
Câu 263. Giá trị điện trở của mạch sự cố:
Rsc =80 mΩ;
Rsc =72 mΩ;
Rsc =62,05 mΩ;
Ý kiến khác?
Câu 264. Giá trị dòng điện ngắn mạch:
Ik=4222,22 A;
Ik=4315,48 A
Ik= 4517,33 A;
Ý kiến khác?
Câu 265. Giá trị điện áp tiếp xúc tại vỏ thiết bị:
Utx=220 V;
Utx= 158 V;
Utx=152 V;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V dây dẫn bằng cáp đồng làm việc ở chế độ IT, không có phân bố trung tính (ba pha ba dây). Tiết diện dây pha Fph = 50 mm2 và dây bảo vệ FPF = 35 mm2. Thiết bị được bảo vệ bởi aptomat loại D có dòng định mức In.Ap = 150A, (kB = 10). Hãy xác định:
áp dụng
Ia= Kb. In.Ap
Lmax= 0,4Ud Fph /( p.(1+ Fph/ FPF .Ia)
Câu 266. Giá trị dòng điện khởi động của aptomat:
Ia =1500 A;
Ia = 150 A;
Ia =750 A;
Ý kiến khác?
Câu 267. Chiều dài cực đại cho phép từ vị trí đặt aptomat đến thiết bị được bảo vệ:
Lmax= 110,97 m;
Lmax= 119,7 m;
Lmax= 44,85 m;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V dây dẫn bằng cáp đồng làm việc ở chế độ IT, không có phân bố trung tính (ba pha ba dây). Tiết diện dây pha Fph = 70 mm2 và dây bảo vệ FPF = 50 mm2. Thiết bị được bảo vệ bởi aptomat loại C có dòng định mức In.Ap = 150A, (kB = 7). Hãy xác định:
Câu 268. Giá trị dòng điện khởi động của aptomat:
Ia =1050 A;
Ia = 150 A;
Ia =750 A;
Ý kiến khác?
Câu 269. Chiều dài cực đại cho phép từ vị trí đặt aptomat đến thiết bị được bảo vệ:
Lmax= 224,59 m;
Lmax= 110,97 m;
Lmax= 144,85 m;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V dây dẫn bằng cáp nhôm làm việc ở chế độ IT, không có phân bố trung tính (ba pha ba dây). Tiết diện dây pha Fph = 70 mm2 và dây bảo vệ FPF = 70 mm2. Thiết bị được bảo vệ bởi aptomat loại C có dòng định mức In.Ap = 150A, (kB = 7). Hãy xác định:
Câu 270. Giá trị dòng điện khởi động của aptomat:
Ia =1050 A;
Ia = 150 A;
Ia =750 A;
Ý kiến khác?
Câu 271. Chiều dài cực đại cho phép từ vị trí đặt aptomat đến thiết bị được bảo vệ:
Lmax= 160,85 m;
Lmax= 190,87 m;
Lmax= 224, 5 m;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V dây dẫn bằng cáp nhôm làm việc ở chế độ IT, không có phân bố trung tính (ba pha ba dây). Tiết diện dây pha Fph = 70 mm2 và dây bảo vệ FPF = 50 mm2. Thiết bị được bảo vệ bởi aptomat loại C có dòng định mức In.Ap = 200A, (kB = 7). Hãy xác định:
Câu 272. Giá trị dòng điện khởi động của aptomat:
Ia = A;
Ia = 1400 A;
Ia =750 A;
Ý kiến khác?
Câu 273. Chiều dài cực đại cho phép từ vị trí đặt aptomat đến thiết bị được bảo vệ:
Lmax= 114,5 m;
Lmax= 100,53 m;
Lmax= 124, 5 m;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V dây dẫn bằng cáp nhôm làm việc ở chế độ IT, có phân bố dây trung tính và có dây trung tính tại xuất tuyến. Tiết diện dây pha Fph = 70 mm2 và dây bảo vệ FPE = 50mm2. Thiết bị được bảo vệ bởi aptomat loại C có dòng định mức In.Ap=100 A, (hệ số kB = 7). Hãy kiểm xác định:
áp dụng
Ia= Kb. In.Ap
Lmax= 0,4Uf Fph /( p.(1+ Fph/ FPF .Ia)
Câu 274. Giá trị dòng điện khởi động của aptomat:
Ia =700 A;
Ia = 750 A;
Ia =100 A;
Ý kiến khác?
Câu 275. Chiều dài cực đại cho phép từ vị trí đặt aptomat đến thiết bị được bảo vệ:
Lmax= 82,92 m;
Lmax= 102,72 m;
Lmax= 201,06 m;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 220V dây dẫn bằng cáp nhôm làm việc ở chế độ IT, có phân bố dây trung tính và có dây trung tính tại xuất tuyến. Tiết diện dây pha Fph = 50 mm2 và dây bảo vệ FPE = 50mm2. Thiết bị được bảo vệ bởi aptomat loại C có dòng định mức In.Ap=100 A, (hệ số kB = 7). Hãy kiểm xác định:
Câu 276. Giá trị dòng điện khởi động của aptomat:
Ia =700 A;
Ia = 750 A;
Ia =100 A;
Ý kiến khác?
Câu 277. Chiều dài cực đại cho phép từ vị trí đặt aptomat đến thiết bị được bảo vệ:
Lmax= 57,6 m;
Lmax= 99,77 m;
Lmax= 101,01 m;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V dây dẫn bằng cáp đồng làm việc ở chế độ IT, có phân bố dây trung tính và có dây trung tính tại xuất tuyến. Tiết diện dây pha Fph = 70 mm2 và dây bảo vệ FPE = 50mm2. Thiết bị được bảo vệ bởi aptomat loại C có dòng định mức In.Ap=150 A, (hệ số kB = 7). Hãy kiểm xác định:
Câu 278. Giá trị dòng điện khởi động của aptomat:
Ia =150 A;
Ia = 750 A;
Ia =1050 A;
Ý kiến khác?
Câu 279. Chiều dài cực đại cho phép từ vị trí đặt aptomat đến thiết bị được bảo vệ:
Lmax=102,55 m;
Lmax= 92,67 m;
Lmax= 89,01 m;
Ý kiến khác?
Mạng điện hạ áp 380V dây dẫn bằng cáp đồng làm việc ở chế độ IT, có phân bố dây trung tính và có dây trung tính tại xuất tuyến. Tiết diện dây pha Fph = 120 mm2 và dây bảo vệ FPE = 70mm2. Thiết bị được bảo vệ bởi aptomat loại C có dòng định mức In.Ap=250 A, (hệ số kB = 7). Hãy kiểm xác định:
Câu 280. Giá trị dòng điện khởi động của aptomat:
Ia =250 A;
Ia = 1750 A;
Ia = 750 A;
Ý kiến khác?
Câu 281. Chiều dài cực đại cho phép từ vị trí đặt aptomat đến thiết bị được bảo vệ:
Lmax=82,55 m;
Lmax= 68,79 m;
Lmax= 62 m;
Ý kiến khác?
Câu 282. Hoả hoạn là gì ?
Là đám cháy lớn gây thiệt hại về người và của;
Là sự cháy không thể kiểm soát, gây thiệt hại về người và vật chất;
Là sự cháy, đặc trưng bởi sự tạo thành ngọn lửa và tia lửa mở, gây hại cho môi trường và con người;
Là sự cháy không thể kiểm soát, gây hư hỏng nhà cửa, thiết bị và gây nổ.
Câu 283. Theo đặc tính cháy/nổ, tất cả các chất được phân thành các loại:
Chất cháy, chất khó cháy, chất cháy, chất dễ bắt lửa, chất bắt lửa trung bình và chất khó bắt lửa;
Chất không cháy, chất khó cháy và chất dễ cháy;
Chất khó cháy, chất cháy trung bình và chất dễ cháy;
Ý kiến riêng?
Câu 284. Thế nào là chất không cháy, thế nào chất dễ bắt lửa:
Chất không cháy là những chất không có khả năng cháy trong không khí ở nhiệt độ đến 200 0C; chất dễ bắt lửa là những chất có khả năng cháy trong không khí do nguồn phát cháy và tiếp tục cháy sau khi đã tách khỏi nguồn;
Chất không cháy là những chất không có khả năng cháy trong không khí ở nhiệt độ đến 200 0C; chất dễ bắt lửa là chất có khả năng bắt lửa dưới tác động ngắn hạn của nguồn phát cháy với năng lượng thấp;
Chất không cháy là những chất không có khả năng cháy trong không khí ở nhiệt độ 200 0C; chất dễ bắt lửa là những chất có khả năng cháy trong không khí do nguồn phát cháy và tiếp tục cháy sau khi đã tách khỏi nguồn;
Chất không cháy là những chất không có khả năng cháy trong không khí ở nhiệt độ đến 200 0C; chất dễ bắt lửa là chất có khả năng bắt lửa dưới tác động ngắn hạn của nguồn phát cháy với năng lượng thấp;
Câu 285. Thế nào là nhiệt độ bắt lửa và nhiệt độ tự bắt lửa ?
Nhiệt độ bắt lửa là nhiệt độ của hỗn hợp cháy, mà khí cháy và hơi nước thoát vào không khí với tốc độ lớn, gây bắt lửa bởi nguồn phát cháy và diễn ra sự cháy ổn định; Nhiệt độ tự bắt lửa là nhiệt độ nhỏ nhất, mà tại đó tốc độ phản ứng tỏa nhiệt tăng và kết thúc bằng sự cháy.
Nhiệt độ bắt lửa là nhiệt độ của hỗn hợp cháy, mà khí cháy và hơi nước thoát vào không khí với tốc độ lớn, gây bắt lửa bởi và diễn ra sự cháy ổn định; Nhiệt độ tự bắt lửa là nhiệt nhỏ nhất, mà tại đó tốc độ phản ứng tỏa nhiệt tăng và kết thúc bằng sự cháy.
Nhiệt độ bắt lửa là nhiệt độ của hỗn hợp cháy, mà khí cháy và hơi nước thoát vào không khí với tốc độ lớn, gây bắt lửa bởi nguồn phát cháy và diễn ra sự cháy ổn định; Nhiệt độ tự bắt lửa là nhiệt độ, mà tại đó tốc độ phản ứng tỏa nhiệt tăng và kết thúc bằng sự cháy.
Nhiệt độ bắt lửa là nhiệt độ thấp nhất, mà hơi nước và khí tạo ra trên bề mặt hỗn hợp cháy, bùng phát vào không khí do nguồn phát cháy gây ra, nhưng không sinh ra sự cháy ổn định tốc độ thấp; Nhiệt độ tự bắt lửa là nhiệt độ nhỏ nhất, mà tại đó tốc độ phản ứng tỏa nhiệt tăng và kết thúc bằng sự cháy.
Câu 286. Thế nào là nhiệt độ bùng cháy và nhiệt độ bắt lửa?
Nhiệt độ bùng cháy là nhiệt độ thấp nhất, mà hơi nước và khí tạo ra trên bề mặt hỗn hợp cháy, bùng phát vào không khí do nguồn phát cháy gây ra, nhưng không sinh ra sự cháy ổn định tốc độ thấp; Nhiệt độ bắt lửa là nhiệt độ thấp nhất của hỗn hợp cháy, mà khí cháy và hơi nước thoát vào không khí, gây bắt lửa bởi nguồn phát cháy và diễn ra sự cháy ổn định;
Nhiệt độ bùng cháy là nhiệt độ thấp nhất, mà hơi nước và khí tạo ra trên bề mặt hỗn hợp cháy, bùng phát vào không khí do nguồn phát cháy gây ra, nhưng không sinh ra sự cháy ổn định tốc độ thấp; Nhiệt độ bắt lửa là nhiệt độ của hỗn hợp cháy, mà khí cháy và hơi nước thoát vào không khí với tốc độ lớn, gây bắt lửa bởi nguồn phát cháy và diễn ra sự cháy ổn định;
Nhiệt độ bùng cháy là nhiệt độ, mà hơi nước và khí tạo ra trên bề mặt hỗn hợp cháy, bùng phát vào không khí do nguồn phát cháy gây ra, nhưng không sinh ra sự cháy ổn định tốc độ thấp; Nhiệt độ bắt lửa là nhiệt độ của hỗn hợp cháy, mà khí cháy và hơi nước thoát vào không khí với tốc độ lớn, gây bắt lửa bởi nguồn phát cháy và diễn ra sự cháy ổn định;
Nhiệt độ bùng cháy là nhiệt độ thấp nhất, mà hơi nước và khí tạo ra trên bề mặt hỗn hợp cháy, bùng phát vào không khí do nguồn phát cháy gây ra, nhưng không sinh ra sự cháy ổn định tốc độ thấp; Nhiệt độ bắt lửa là nhiệt độ của hỗn hợp cháy, mà khí cháy và hơi nước thoát vào không khí với tốc độ lớn, gây bắt lửa và diễn ra sự cháy ổn định.
Câu 287. Để bắt cháy thành công, mồi cháy phải có những điều kiện gì ?
Để có thể bắt cháy thành công, mồi phải có một năng lượng dự trữ lớn và phải có khả năng gia nhiệt cho một thể tích tối thiểu của hỗn hợp cháy lên tới nhiệt độ bùng cháy.
Để có thể bắt cháy thành công, mồi phải có một năng lượng dự trữ tối thiểu và phải có khả năng gia nhiệt cho một thể tích của hỗn hợp cháy lên tới nhiệt độ bắt lửa.
Để có thể bắt cháy thành công, mồi phải có một năng lượng dự trữ và phải có khả năng gia nhiệt cho một thể tích tối thiểu của hỗn hợp cháy lên tới nhiệt độ tự bắt lửa;
Để có thể bắt cháy thành công, mồi phải có một năng lượng dự trữ tối thiểu và phải có khả năng gia nhiệt cho một thể tích tối thiểu của hỗn hợp cháy lên tới nhiệt độ tự bắt cháy.
Câu 288. Các nguyên tắc dập lửa bao gồm:
Không cho oxy lọt vào đám cháy, hạ thập nhiệt độ đám cháy và phân tách đám cháy;
Làm nguội khu vực cháy, phân tách chất cháy, phân tách ngọn lửa, ngăn cản oxy xâm nhập vào đám cháy;
Không cho oxy lọt vào đám cháy, hạ thập nhiệt độ đám cháy và phân tách đám cháy, ngăn cản tốc độ phản ứng hóa học trong lửa;
Ý kiến riêng? (tất cả các nguyên tắc trên)
Câu 289. Hãy cho biết các yêu cầu cơ bản đối với các chất dập lửa:
Có hiệu quả chữa cháy cao; Không gây độc hại đối với người khi sử dụng và bảo quản; Không làm hư hỏng thiết bị cứu chữa và các thiết bị, đồ vật được cứu chữa;
Có hiệu quả chữa cháy cao; Không gây độc hại đối với người khi sử dụng và bảo quản; Không làm hư hỏng thiết bị cứu chữa và các thiết bị, đồ vật được cứu chữa;
Có hiệu quả chữa cháy cao; Không làm hư hỏng thiết bị cứu chữa và các thiết bị, đồ vật được cứu chữa; Dễ kiếm và rẻ;
Ý kiến riêng? (tất cả các yêu cầu trên)
Ghi chú:
* Mỗi đề thi phải có ít nhất 20 câu.
* Mỗi bài toán loại trung bình và khó có nhiều câu hỏi, khi đã chọn bài toán nào, thì phải chọn tất cả các câu hỏi tương ứng của nó.
* Một số bài toán thuộc dạng thiết kế, phụ thuộc vào cách lựa chọn của người giải, trong trường hợp người giải chọn đáp án “Ý kiến riêng”, thì yêu cầu có kết quả kèm theo.
Câu 290:Hãy xác định giá trị dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào dây pha của mạng điện ba pha 220/127V có trung tính cách ly, biết điện trở cách điện là Rcd = 10,15 kÔmh và điện trở cơ thể người là Rng=0,13 kÔmh ở chế độ mạch làm việc bình thường ?
Select one:
a. 26,15 mA
b. 36,75 mA
c. 36,15 mA
d. 26,75 mA
Câu 291:Hãy xác định giá trị dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào dây pha của mạng điện 380 V có trung tính cách ly, biết điện trở cách điện là Rcd = 42 kÔhm và điện trở cơ thể người là Rng=1 kÔhm ?
Select one:
a. 0,1 A
b. 0,24 A
c. 0,15 A
d. 0,01 A
Câu 292:Hệ thống điện hạ áp 380 V làm việc ở chế độ TN có điện trở tiếp địa nguồn Rdn = 8 Ôhm, điện trở của hệ thống tiếp địa bảo vệ Rd = 15 Ôhm và điện trở tiếp xúc tại điểm ngắn mạch là Rtx= 12 Ôhm. Giá trị điện áp cho phép xác định trong điều kiện khô ráo. Hãy xác định giá trị dòng điện sự cố chạm masse?
Áp dụng công thức Id= Uph/(Rnd+Rd+Rtx)
Select one:
a.6,72A
b.9,56A
c.6,29A
d. 6,39 A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_ho_lao_dong_ki_thuat_an_toan_dien_1088.docx