Câu hỏi ôn tập môn Kinh tế quốc tế

1. Lợi thế so sánh cuả một loại hàng hoá nào đó là:

a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất

b. Năng suất lao động của hàng hoá đó cao nhất

c. Khả năng sản xuất hàng hoá đó trong mối tương quan với hàng hoá khác với chi phí thấp nhất.

d. a và b đều đúng

2. Lợi thế tuyệt đối của một hàng hoá nào đó là:

a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất

b. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp hơn quốc gia khác

c. Số đơn vị nguồn lực dùng để sản xuất hàng hoá đó ít hơn quốc gia khác

d. b và c đều đúng

 

doc38 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập môn Kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÂU HỎI ÔN TẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐÔNG Á MÔN: KINH TẾ QUỐC TẾ. PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1. Lợi thế so sánh cuả một loại hàng hoá nào đó là: a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất b. Năng suất lao động của hàng hoá đó cao nhất c. Khả năng sản xuất hàng hoá đó trong mối tương quan với hàng hoá khác với chi phí thấp nhất. d. a và b đều đúng 2. Lợi thế tuyệt đối của một hàng hoá nào đó là: a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất b. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp hơn quốc gia khác c. Số đơn vị nguồn lực dùng để sản xuất hàng hoá đó ít hơn quốc gia khác d. b và c đều đúng 3. Mỗi quốc gia nên sản xuất cái gì ? a. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia khác có lợi thế tuyệt đối b. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia có lợi thế tuyệt đối c. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia khác có lợi thế so sánh d. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia có lợi thế so sánh 4. Khi nào các quốc gia thực hiện trao đổi thương mại? a. Khi giá cả thế giới lớn hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện xuất khẩu b. Khi giá cả thể giới là nhỏ hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện nhập khẩu c. Khi giá cả thể giới bằng giá sản xuất trong nước thì không xuất hiện trao đổi thương mại d. Tất cả các câu trên đều đúng. 5. Ảnh hưởng của thuế và hạn ngạch đối với sản phẩm nhập khẩu là: a. Tăng giá b. Tăng hạn ngạch c. Giảm mức sống d. Tất cả các câu trên đều sai 6. Nguyên tắc hoạt động của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là gì ? a. Không phân biệt đối xử b. Giảm thuế quan c. Bỏ hạn ngạch nhập khẩu d. Không phân biệt đối xử và Tự do hoá thương mại. 7. Chuyên gia kinh tế nào sao đây là người khám phá ra quy luật lợi thế so sánh a. Adam Smith b. David Ricardo c. John Stuart Mill d. Karl Marx 8. Nếu Canada có lợi thế so sánh sản phẩm timber, và trao đổi sản phẩm timber được phép thì: a. Canada sẽ trở thành nước nhập khẩu timber b. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu timber c. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu và nhập khẩu timber d. Tất cả các câu trên đều sai. 9. Nếu Mỹ áp dụng thuế nhập khẩu mặt hàng giày da, thuế nhập khẩu sẽ làm tăng giá giày da làm cho những nhà sản xuất giày da của Mỹ thuận lợi và người tiêu dùng giày của Mỹ bị thiệt. a. Đúng b. Sai 10. GATT đã hoàn toàn giảm thuế trên thế giới cách đây 50 năm a. Đúng b. Sai 11. Những ngành công nghiệp còn non trẻ yêu cầu Chính Phủ nên bảo vệ ngành công nghiệp nội địa cho đến khi nó đủ thời gian để phát triển và trở thành cạnh tranh trên thị trường thế giới a. Đúng b. Sai 12. Nếu Mỹ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu đối với sản phẩm thép: a. Công nhân ngành thép của Mỹ sẽ có lợi b. Giá nội địa sản phẩm thép của Mỹ sẽ có lợi c. Sản lượng thép trên thị trường nội địa sẽ tăng 13. Đối với loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài, chủ đầu tư quan tâm đến: a. Lợi nhuận b. Sở hữu vốn c. Quản lý d. b và c đều đúng 14. Đối với loại hình đầu tư gián tiếp nước ngoài, chủ đầu tư quan tâm đến: a. Lợi nhuận b. Sở hữu vốn c. Quản lý d. b và c đều đúng 15. Thương mại tự do sẽ làm…………..giá nội địa của hàng hoá nhập khẩu so sánh với trường hợp không có trao đổi thương mại. a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Chưa có đủ thông tin để xác định. PHẦN 2. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG 1. Các quốc gia thực hiện hoạt động trao đổi thương mại với các quốc gia khác vì lợi ích gì : 2. Quan hệ kinh tế quốc tế thuận lợi cho tất cả các nước do: 3. Mỗi quốc gia nên tập trung chuyên môn hoá vào lĩnh vực 4. Các biện pháp hạn chế hoạt động trao đổi thương mại gồm 5. Thương mại quốc tế là PHẦN 3. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu hỏi 1 Giả sử rằng mỗi người lao động ở 1 quốc gia có thể sản xuất cả rượu whisky và oil. Mối người lao động ỏ Russia có thể sản xuất 10 Barrels oil/giờ hoặc 5 lít Whisky. Mối người lao động ỏ Scotland có thể sản xuất 20 Barrels Oil/giờ hoặc 40 lít Whisky. Oil sản xuất ở nước nào rẻ hơn. Vì sao? Ích lợi trước khi có hoạt động thương mại xảy ra, cho biết mỗi quốc gia chia đều số lao động để sản xuất cả 2 sản phẩm trên. Xác định quy mô thương mại của mỗi quốc gia sau khi thực hiện chuyên môn hoá dựa vào lợi thế so sánh. Nếu tỷ lệ trao đổi thương mại là 1 lít Whisky : 1 Barrels Oil, hãy xác định lợi ích của mỗi quốc gia khi thực hiện trao đổi thương mại Câu hỏi 2 Tại Hội nghị các quan chức cao cấp thứ 3 (SOM III)-APEC Việt Nam 2006 tại Đà Nẵng và Hội An, những thảo luận tại Hội nghị đã tập trung vào nhiều vấn đề trong đó có việc “khi Việt Nam tham gia Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đòi hỏi nhân dân, doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo….”. Nối tiếp vấn đề trên các Anh (Chị) hãy trình bày ý kiến để khắc phục những khó khăn (thách thức) của Việt Nam. Giáo viên ra đề TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN Đáp án đề thi kết thúc học phần, Học kỳ 1, Năm học 2006-2007 MÔN THI: KINH TẾ QUỐC TẾ, Lớp: 24KTDN1234 Đề thi số 1 PHẦN 1. Mỗi câu 0,2 điểm x 15 câu, Tổng cộng: 3,0 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 c 6 D 11 a 2 d 7 B 12 a 3 d 8 B 13 d 4 d 9 A 14 a 5 a 10 A 15 d PHẦN 2. Mỗi câu 0,4 điểm x 5 câu, Tổng cộng: 2,0 điểm 1. Các quốc gia thực hiện hoạt động trao đổi thương mại với các quốc gia khác vì lợi ích: Tất cả các quốc gia có thể gia tăng sản xuất , hạ giá thành, tăng việc làm và tăng tiêu chuẩn (mức sống). 2. Quan hệ kinh tế quốc tế thuận lợi cho tất cả các nước do: nguồn lực của thế giới là không phân phối đủ toàn cầu. 3. Mỗi quốc gia nên tập trung chuyên môn hoá vào lĩnh vực: Hàng hoá và dịch vụ mà quốc gia đó có lợi thế so sánh. 4. Các biện pháp hạn chế hoạt động trao đổi thương mại gồm: Thuế quan, hạn ngạch (Quota), giấy phép, tiêu chuẩn quy định không hợp lý… 5. Thương mại quốc tế là hoạt động mua và bán hàng hoá, dịch vụ giữa các nước với nhau. PHẦN 3. 5,0 điểm Câu 1. (3 điểm) Câu a. Xác định Russia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Oil bằng cách so sánh năng suất lao động Oil/Whisky và Whisky/Oil ở 2 quốc gia. (0,5 điểm) Kết luận: Russia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Oil. Vì vậy, Oil ở Russia sẽ rẻ hơn. (0,25 điểm) Câu b. (0,75 điểm) Russia sản xuất 5 barrels oil và 2,5 lít whisky Scotland sản xuất 10 barrels oil và 20 lít whisky Câu c. (0,75 điểm) Russia sản xuất 10 barrels oil và 0 lít whisky Scotland sản xuất 0 barrels oil và 40 lít whisky Câu d. (0,75 điểm) Trước khi chuyên môn hoá thì: Russia sản xuất 5 barrels oil và 2,5 lít whisky Scotland sản xuất 10 barrels oil và 20 lít whisky Kết quả sau khi thực hiện chuyên môn hoá và trao đổi thì: Russia có 5 barrels oil và 10 lít whisky Scotland có 5 barrels oil và 30 lít whisky Câu 2. (2 điểm) Giới thiệu sơ lược những cơ hội và thách thức (1,0 điểm) Những cơ hội gồm: (0,5 điểm) Thúc đẩy tự do hoá thương mại. Đạt được sự bình đẳng thương mại Mở rộng thâm nhập thị trường các nước, tranh thủ vốn đầu tư, kỷ thuật và công nghệ tiên tiến của nước ngoài, thúc đẩy doanh nghiepẹ trong nước phát triển, đem lại lợi ích cho người tiêu dùng. Nâng cao uy tín TMQT của Vnam do VN có điều kiện tham gia “sân chơi” chung phù hợp với xu thế toàn cầu hoá. Những thách thức gồm: (0,5 điểm) Phải chấp nhận cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp nước ngoài có nhiều thế mạnh. DN của Vnam nhỏ, bị hạn chế về vốn, công nghệ, năng lực, sức cạnh tranh kém. Thu ngân sách từ thuế giảm. Cạnh tranh về nguồn nhân lực rất quyết liệt. Ý kiến để khắc phục những khó khăn (thách thức) của Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp: 0,5 điểm Chủ động tìm hiểu các quy định của WTO, luật lệ, các cam kết của Việt Nam. Chủ động và gia tăng liên kết tạo thêm sức mạnh ứng phó với những khó khăn. Chăm lo đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đối với các công dân: 0,5 điểm Tích cực học tập, lao động sáng tạo. Bình tĩnh trước mọi sự thay đổi có thể, không nên quá kỳ vọng hoặc quá bi quan về những thời cơ và thách thức của Vnam Tổng cộng: 10 điểm. Giáo viên: Th.S Dương Thị Thùy Trâm TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN, Năm học 2006-2007 KHOA KẾ TOÁN MÔN THI: KINH TẾ QUỐC TẾ, Lớp: 24KTDN1234 Thời gian: 90 phút, SV Không được sử dụng tài liệu Đề thi số 2 Chú ý: Sinh viên nộp đề thi kèm với bài làm PHẦN 1. SINH VIÊN CHỌN (X) VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT (3 điểm) 1. Mỗi quốc gia nên sản xuất cái gì ? a. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia khác có lợi thế tuyệt đối b. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia có lợi thế tuyệt đối c. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia khác có lợi thế so sánh d. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia có lợi thế so sánh 2. Lợi thế tuyệt đối của một hàng hoá nào đó là: a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất b. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp hơn quốc gia khác c. Số đơn vị nguồn lực dùng để sản xuất hàng hoá đó ít hơn quốc gia khác d. b và c đều đúng 3. Chuyên gia kinh tế nào sao đây là người khám phá ra quy luật lợi thế so sánh a. Adam Smith b. David Ricardo c. John Stuart Mill d. Karl Marx 4. Lợi thế so sánh cuả một loại hàng hoá nào đó là: a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất b. Năng suất lao động của hàng hoá đó cao nhất c. Khả năng sản xuất hàng hoá đó trong mối tương quan với hàng hoá khác với chi phí thấp nhất. d. a và b đều đúng. 5. Nếu Mỹ áp dụng thuế nhập khẩu mặt hàng giày da, thuế nhập khẩu sẽ làm tăng giá giày da làm cho những nhà sản xuất giày da của Mỹ thuận lợi và người tiêu dùng giày của Mỹ bị thiệt. a. Đúng b. Sai 6. Thương mại tự do sẽ làm…………..giá nội địa của hàng hoá nhập khẩu so sánh với trường hợp không có trao đổi thương mại. a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Chưa có đủ thông tin để xác định. 7. Khi nào các quốc gia thực hiện trao đổi thương mại ? a. Khi giá cả thế giới lớn hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện xuất khẩu b. Khi giá cả thể giới là nhỏ hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện nhập khẩu c. Khi giá cả thể giới bằng giá sản xuất trong nước thì không xuất hiện trao đổi thương mại d. Tất cả các câu trên đều đúng. 8. Ảnh hưởng của thuế và hạn ngạch đối với sản phẩm nhập khẩu là: a. Tăng giá b. Tăng hạn ngạch c. Giảm mức sống d. Tất cả các câu trên đều sai 9. Nguyên tắc hoạt động của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là gì ? a. Không phân biệt đối xử b. Giảm thuế quan c. Bỏ hạn ngạch nhập khẩu d. Không phân biệt đối xử và Tự do hoá thương mại. 10. Nếu Canada có lợi thế so sánh sản phẩm timber, và trao đổi sản phẩm timber được phép thì: a. Canada sẽ trở thành nước nhập khẩu timber b. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu timber c. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu và nhập khẩu timber d. Tất cả các câu trên đều sai. 11. GATT đã hoàn toàn giảm thuế trên thế giới cách đây 50 năm a. Đúng b. Sai 12. Những ngành công nghiệp còn non trẻ yêu cầu Chính Phủ nên bảo vệ ngành công nghiệp nội địa cho đến khi nó đủ thời gian để phát triển và trở thành cạnh tranh trên thị trường thế giới a. Đúng b. Sai 13. Nếu Mỹ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu đối với sản phẩm thép: a. Công nhân ngành thép của Mỹ sẽ có lợi b. Giá nội địa sản phẩm thép của Mỹ sẽ có lợi c. Sản lượng thép trên thị trường nội địa sẽ tăng 14. Đối với loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài, chủ đầu tư quan tâm đến: a. Lợi nhuận b. Sở hữu vốn c. Quản lý d. b và c đều đúng 15. Đối với loại hình đầu tư gián tiếp nước ngoài, chủ đầu tư quan tâm đến: a. Lợi nhuận b. Sở hữu vốn c. Quản lý d. b và c đều đúng PHẦN 2. BÀI TẬP (3 điểm) Giả sử rằng mỗi người lao động ở 1 quốc gia có thể sản xuất cả rượu whisky và oil. Mối người lao động ỏ Russia có thể sản xuất 10 Barrels oil/giờ hoặc 5 lít Whisky. Mối người lao động ỏ Scotland có thể sản xuất 20 Barrels Oil/giờ hoặc 40 lít Whisky. Oil sản xuất ở nước nào rẻ hơn. Vì sao? Ích lợi trước khi có hoạt động thương mại xảy ra, cho biết mỗi quốc gia chia đều số lao động để sản xuất cả 2 sản phẩm trên. Xác định quy mô thương mại của mỗi quốc gia sau khi thực hiện chuyên môn hoá dựa vào lợi thế so sánh. Nếu tỷ lệ trao đổi thương mại là 1 lít Whisky : 1 Barrels Oil, hãy xác định lợi ích của mỗi quốc gia khi thực hiện trao đổi thương mại PHẦN 3. (4 điểm) Từ số liệu thể hiện 2 biểu đồ dưới đây, các Anh (Chị) hãy diễn đạt ý nghĩa của cơ cấu xuất nhập khẩu của Việt Nam trong năm 2003 và đề xuất phương hướng chính sách ngoại thương của Việt Nam trong thời gian đến. CƠ CẤU XUẤT KHẨU NĂM 2003 CỦA VIỆT NAM Giáo viên ra đề Tổ Trưởng bộ môn CƠ CẤU NHẬP KHẨU NĂM 2003 CỦA VIỆT NAM, Giáo viên ra đề Tổ Trưởng bộ môn Th.S Dương Thị Thùy Trâm Th.S Phan Thị Thanh Thảo TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN Đáp án đề thi kết thúc học phần, Học kỳ 1, Năm học 2006-2007 MÔN THI: KINH TẾ QUỐC TẾ, Lớp: 24KTDN1234 Đề thi số 2 PHẦN 1. Mỗi câu 0,2 điểm x 15 câu, Tổng cộng: 3,0 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 d 6 d 11 a 2 d 7 d 12 a 3 b 8 a 13 a 4 c 9 d 14 d 5 a 10 b 15 a PHẦN 2. Bài tập 3,0 điểm Câu a. (0,75 điểm) Xác định Russia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Oil bằng cách so sánh năng suất lao động Oil/Whisky và Whisky/Oil ở 2 quốc gia. (0,5 điểm) Kết luận: Russia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Oil. Vì vậy, Oil ở Russia sẽ rẻ hơn. (0,25 điểm) Câu b. (0,75 điểm) Russia sản xuất 5 barrels oil và 2,5 lít whisky Scotland sản xuất 10 barrels oil và 20 lít whisky Câu c. (0,75 điểm) Russia sản xuất 10 barrels oil và 0 lít whisky Scotland sản xuất 0 barrels oil và 40 lít whisky Câu d. (0,75 điểm) Trước khi chuyên môn hoá thì: Russia sản xuất 5 barrels oil và 2,5 lít whisky Scotland sản xuất 10 barrels oil và 20 lít whisky Kết quả sau khi thực hiện chuyên môn hoá và trao đổi thì: Russia có 5 barrels oil và 10 lít whisky Scotland có 5 barrels oil và 30 lít whisky PHẦN 3. 5,0 điểm Câu 1. (3 điểm) Câu a. Xác định Russia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Oil bằng cách so sánh năng suất lao động Oil/Whisky và Whisky/Oil ở 2 quốc gia. (0,5 điểm) Kết luận: Russia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Oil. Vì vậy, Oil ở Russia sẽ rẻ hơn. (0,25 điểm) Câu b. (0,75 điểm) Russia sản xuất 5 barrels oil và 2,5 lít whisky Scotland sản xuất 10 barrels oil và 20 lít whisky Câu c. (0,75 điểm) Russia sản xuất 10 barrels oil và 0 lít whisky Scotland sản xuất 0 barrels oil và 40 lít whisky Câu d. (0,75 điểm) Trước khi chuyên môn hoá thì: Russia sản xuất 5 barrels oil và 2,5 lít whisky Scotland sản xuất 10 barrels oil và 20 lít whisky Kết quả sau khi thực hiện chuyên môn hoá và trao đổi thì: Russia có 5 barrels oil và 10 lít whisky Scotland có 5 barrels oil và 30 lít whisky PHẦN 3. (4 điểm) Về cơ cấu xuất khẩu (1,0 điểm) Mặt hàng xuất khẩu năm 2003 của Việt Nam gồm dầu thô, dệt may, thủy sản, da giày, gạo, cà phê, cao su, rau quả, than, chè. Trong đó mặt hàng xuất khẩu chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu gồm: dầu thô, dệt may, da giày và thuỷ sản. Xuất khẩu năm 2003 của Việt Nam có đặc điểm là xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng thô như dầu thô chiếm tỷ trọng 27%, các mặt hàng gia công chế biến có sử dụng nhiều lao động như dệt may (25%), da giày 16%, thuỷ sản (16%). Cơ cấu xuất khẩu các mặt hàng nông nghiệp có suy giảm là gạo, chè, cà phê, cao su. Về cơ cấu nhập khẩu (1,0 điểm) Mặt hàng nhập khẩu năm 2003 của Việt Nam gồm xăng dầu, vật tư nguyên liệu cho ngành dệt may, da giày, thép, hoá chất nhựa, chất dẻo, dược phẩm, hoá chất, phôi thép, phân bón, sợi, bông. Trong đó mặt hàng nhập khẩu chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch nhập khẩu gồm: xăng dầu, vật tư nguyên liệu cho ngành dệt may, da giày, thép. Nhập khẩu năm 2003 của Việt Nam có đặc điểm là nhập khẩu chủ yếu các mặt hàng thành phẩm như: xăng dầu (26%), thép (17%), ngoài ra nhập khẩu nguyên liệu với tỷ trọng kim ngạch lớn phục vụ cho việc xuất khẩu mặt hàng dệt may và da giày như: vật tư nguyên liệu cho ngành dệt may và da giày (21%). Nhận xét giữa cơ cấu xuất nhập khẩu (1,0 điểm): Xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu thô-nhập khẩu chủ yếu là thành phẩm, vd: dầu thô-xăng dầu. Xuất khẩu các mặt hàng qua gia công chế biến-nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ gia công , vd: ngành hàng may mặc và da giày, sản phẩm phôi thép-thép Xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp ngày càng giảm và tăng xuất khẩu các mặt hàng gia công chế biến. Nhập khẩu chủ yếu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất xuất khẩu. Đề xuất phương hướng chính sách xuất nhập khẩu trong thời gian đến (1,0 điểm) Phương hướng chính sách XNK: mở rộng xuất khẩu trong đó chú trọng xuất khẩu các mặt hàng qua chế biến, đặc biệt tập trung vào việc đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu chủ lực, chú trọng công tác tiếp thị, nhãn mác, thương hiệu của sản phẩm. Trong nhập khẩu cần chú ý máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất xuất khẩu. Tổng cộng: 10 điểm. Giáo viên: Th.S Dương Thị Thùy Trâm Giáo viên ra đề Th.S Dương Thị Thùy Trâm Vốn FDI vào những lĩnh vực nào là chủ yếu: Công nghiệp Công nghiệp nặng, nhẹ Xây dựng Đối tác lớn của FDI là Hình thức doanh nghiệp nào trong loại hình FDI là chủ yếu: 100% vốn nước ngoài Liên doanh BOT, hợp doanh, công ty quản lý Vai trò chủ yếu của FDI vào Việt Nam trong thời gian qua: ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN NĂM HỌC 2007-2008 MÔN THI: KINH TẾ QUỐC TẾ, Lớp: 06CDKT Thời gian: 60 phút, SV Không được sử dụng tài liệu Đề thi số 1 Chú ý: Sinh viên nộp đề thi kèm với bài làm. HỌ VÀ TÊN THÍ SINH:.............................................................................................................. NGÀY SINH:..............................................................LỚP:......................................................... ĐIỂM (bằng số):..................................................ĐIỂM (bằng chữ):............................................ Mỗi câu có một (01) phương án (PA) trả lời đúng nhất, thí sinh hãy điền phương án trả lời đúng vào bảng sau: Câu số PA Câu số PA Câu số PA Câu số PA Câu số PA Câu 1 Câu 11 Câu 21 Câu 31 Câu 41 Câu 2 Câu 12 Câu 22 Câu 32 Câu 42 Câu 3 Câu 13 Câu 23 Câu 33 Câu 43 Câu 4 Câu 14 Câu 24 Câu 34 Câu 44 Câu 5 Câu 15 Câu 25 Câu 35 Câu 45 Câu 6 Câu 16 Câu 26 Câu 36 Câu 46 Câu 7 Câu 17 Câu 27 Câu 37 Câu 47 Câu 8 Câu 18 Câu 28 Câu 38 Câu 48 Câu 9 Câu 19 Câu 29 Câu 39 Câu 49 Câu 10 Câu 20 Câu 30 Câu 40 Câu 50 1. Đối tượng sở hữu công nghiệp được nhà nước bảo hộ gồm: a. Sáng chế b. Kiểu dáng công nghiệp c. Nhãn hiệu hàng hoá d. Tất cả các câu trên. 2. Lợi thế tuyệt đối của một hàng hoá nào đó là: a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất b. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp hơn quốc gia khác c. Số đơn vị nguồn lực dùng để sản xuất hàng hoá đó ít hơn quốc gia khác d. b và c đều đúng 3. Khi nào các quốc gia thực hiện trao đổi thương mại? a. Khi giá cả thế giới lớn hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện xuất khẩu b. Khi giá cả thể giới là nhỏ hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện nhập khẩu c. Khi giá cả thể giới bằng giá sản xuất trong nước thì không xuất hiện trao đổi thương mại d. Tất cả các câu trên đều đúng. 4. Ảnh hưởng của thuế và hạn ngạch đối với sản phẩm nhập khẩu là: a. Tăng giá b. Tăng hạn ngạch c. Giảm mức sống d. Tất cả các câu trên đều sai 5. Lợi thế so sánh cuả một loại hàng hoá nào đó là: a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất b. Năng suất lao động của hàng hoá đó cao nhất c. Khả năng sản xuất hàng hoá đó trong mối tương quan với hàng hoá khác với chi phí thấp nhất. d. a và b đều đúng. 6. Nguyên tắc hoạt động của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là gì ? a. Không phân biệt đối xử b. Giảm thuế quan c. Bỏ hạn ngạch nhập khẩu d. Không phân biệt đối xử và Tự do hoá thương mại. 7. Chuyên gia kinh tế nào sao đây là người khám phá ra quy luật lợi thế so sánh a. Adam Smith b. David Ricardo c. John Stuart Mill d. Karl Marx 8. Nếu Canada có lợi thế so sánh sản phẩm timber, và trao đổi sản phẩm timber được phép thì: a. Canada sẽ trở thành nước nhập khẩu timber b. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu timber c. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu và nhập khẩu timber d. Tất cả các câu trên đều sai. 9. Nếu Mỹ áp dụng thuế nhập khẩu mặt hàng giày da, thuế nhập khẩu sẽ làm tăng giá giày da làm cho những nhà sản xuất giày da của Mỹ thuận lợi và người tiêu dùng giày của Mỹ bị thiệt. a. Đúng b. Sai 10. GATT đã hoàn toàn giảm thuế trên thế giới cách đây 50 năm a. Đúng b. Sai 11. Những ngành công nghiệp còn non trẻ yêu cầu Chính Phủ nên bảo vệ ngành công nghiệp nội địa cho đến khi nó đủ thời gian để phát triển và trở thành cạnh tranh trên thị trường thế giới a. Đúng b. Sai 12. Nếu Mỹ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu đối với sản phẩm thép: a. Công nhân ngành thép của Mỹ sẽ có lợi b. Giá nội địa sản phẩm thép của Mỹ sẽ có lợi c. Sản lượng thép trên thị trường nội địa sẽ tăng 13. Đối với loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài, chủ đầu tư nước ngoài quan tâm đến: a. Lợi nhuận b. Sở hữu vốn c. Quản lý d. b và c đều đúng 14. Đối với loại hình đầu tư gián tiếp nước ngoài, chủ đầu tư nước ngoài quan tâm đến: a. Lợi nhuận b. Sở hữu vốn c. Quản lý d. b và c đều đúng 15. Thương mại tự do sẽ làm…………..giá nội địa của hàng hoá nhập khẩu so sánh với trường hợp không có trao đổi thương mại. a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Chưa có đủ thông tin để xác định. 16. Mỗi quốc gia nên sản xuất cái gì ? a. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia khác có lợi thế tuyệt đối b. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia có lợi thế tuyệt đối c. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia khác có lợi thế so sánh d. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia có lợi thế so sánh 17. Những trường hợp nào sau đây được gọi là “di chuyển của thể nhân: movement of natural person” a. Những người lưu chuyển trong nội bộ công ty b. Nhà cung ứng dịch vụ theo hợp đồng c. Khách kinh doanh và những người chào bán dịch vụ d. Những trường hợp trên đều đúng 18. Hình thức “Di chuyển của thể nhân khác” với “Xuất khẩu lao động”: a. Là di chuyển tạm thời của những người từ nước này sang nước khác nhằm mục đích lao động kiếm sống. b. Là di chuyển tạm thời của những người từ nước này sang nước khác để nhận dịch vụ. c. Là di chuyển tạm thời của những người từ nước này sang nước khác để cung cấp dịch vụ. d. Là di chuyển tạm thời của n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docktqt.doc