Câu hỏi ôn tập Lý luận pháp luật

A. Phần lý thuyết

Part 1:

1/ Phân tích các mối quan hệ của pháp luật?

2/ Hãy phân tích bản chất của pháp luật?

3/ Phân tích mối quan hệ giữa PL với CT và KT?

4/ So sánh pháp luật với các QPXH khác?

=> Chương 1

5/ Nêu đặc điểm của án lệ, theo anh chị thì Việt Nam có nên thừa nhận án lê ko?

Tại sao?

=> P.23

pdf20 trang | Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 2download
Nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập Lý luận pháp luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi ôn tập Lý luận pháp luật A. Phần lý thuyết Part 1: 1/ Phân tích các mối quan hệ của pháp luật? 2/ Hãy phân tích bản chất của pháp luật? 3/ Phân tích mối quan hệ giữa PL với CT và KT? 4/ So sánh pháp luật với các QPXH khác? => Chương 1 5/ Nêu đặc điểm của án lệ, theo anh chị thì Việt Nam có nên thừa nhận án lê ko? Tại sao? => P.23 6/ Phân tích đặc điểm của QPPL? => Khái niệm: QPPL là những quy tắc xử sự mang tính bắt buột chung được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước để đ/c các quan hệ xã hội: Đặc điểm + là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung + do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận + được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước + nội dung của QPPL thể hiện tính hai mặt: cho phép và bắt buột 7/ Nêu vai trò của các bộ phận giả định, qui định, chết tài trong QPPL? Trình bày cơ cấu của QPPL QPPL gồm 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài Giả định: - Khái niệm: là một bộ phận của QPPL trong đó NN nêu những đk, hòan cảnh có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống mà các cá nhân hoặc tổ chức sẽ gặp phải và cần phải xử sự theo. - Vai trò: là một bộ phận không thể thiếu được của QPPL, bộ phận giả định nêu giới hạn, phạm vi tác động của PL nên khi diễn đạt giả định các điều trong QPPL kỹ thuật lập pháp, lập quy đòi hỏi những đk, hoàn cảnh nêu ở giả định phải rõ ràng, cụ thể, sát với thực tế, cách diễn đạt phải đơn giản, dễ hiều và đối với các thuật ngữ chuyên môn phải làm sang tỏ nội dung ngay trong văn bản. Quy định: -Khái niệm: Quy định là bộ phận của QPPL trong đó NN nêu quy tắc xử sự buộc các cá nhân hoặc tổ chức phải xử sự theo khi họ nằm trong những đk, hoàn cảnh được nêu ở phần giả định của QPPL. - Vai trò: quy định là bộ phận chủ yếu của QPPL, là mệnh lệnh của NN buộc cá nhân, tổ chức phải làm theo, quy định phải được hiễn đạt rõ ràng, cụ thể, sát với thực tế để mọi người hiểu đúng và làm đúng PL. Chế tài: -Khái niệm: là một bộ phận của QPPL trong đó NN nêu những hậu quả bất lợi dự kến sẽ áp dụng đối với cá nhân, tổ chức không xử sự đúng quy tắc mà NN đã nêu trong phần quy định của QPPL. - Vai trò: chế tài nhằm bảo đảm cho PL đựợc thực hiện nghiêm minh. Chế tài phải rõ ràng, biện pháp tác động phải tương xứng đối với mức độ, tính chất của hành vi vi phạm. Phân loại: căn cứ vào tính chất của biện pháp xử lý và cơ quan áp dụng chế tài được phân làm 4 loại: + Chế tài hình sự: là các loại hình phạt do tòa án áp dụng đối với cá nhân (người phạm tội). + Chế tài hành chính: áp dụng đối với những người vi phạm nhỏ hoặc chỉ vi phạm hành chính chưa đến mức xử lý hình sự. là các biện pháp xử lý do cơ quan quản lý NN áp dụng đối với cá nhân hoặc tổ chức vi phạm pháp luật hành chính. + Chế tài dân sự: là các biện pháp xử lý do TAND hoặc trọng tài KT áp dụng đối với cá nhân hoặc tổ chức vi phạm pháp luật dân sự. + Chế tài kỷ luật: là các biện pháp xử lý do thủ trưởng cơ quan NN hoặc thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan NN nới có CBCC, công nhân, học sinh, sinh viên vi phạm kỷ luật lao động, học tập, công tác, vi phạm nội quy, quy chế nội bộ của cơ quan đó. 8/ Hãy nêu mối quan hệ giữa điều luật và QPPL? => Phương thức thể hiện của QPPL: + Một QPPL có thể thể hiện trong 1 điều luật + Một điều luật có thể có nhiều QPPL 9/ Hãy nêu khái niệm hệ thống pháp luật theo quan niệm của cac luật gia XHCN Hệ thống pháp luật theo quan niệm của các luật gia XHCN: HTPL là tổng thể các QPPL có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân định thành các chế định PL, các ngành luật và được thể hiện trong các VB do nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục và hình thức nhất định 10/ Mối quan hệ giữa các QPPL, các chế định pháp luật trong 1 ngành luật? + QPPL là thành tố nhỏ nhất hay còn gọi là tế bào của hệ thống pháp luật. + Chế định pháp luật bao gồm một các quy phạm pháp luật có đặc điểm chung giống nhau nhằm điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng -> thành tố cấp hai của hệ thống pháp luật. 11/ Nêu căn cứ để phân định các ngành luật Căn cứ chủ yếu để phân định ngành luật là đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh Đối tượng điều chỉnh là những QHXH thuộc một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội được điều chỉnh bằng pháp luật. Phương pháp đ/c của ngành luật: là cách thức mà ngành luật sử dụng để tác động lên cách thức xử sự của chủ thể tham gia vào các QHXH thuộc phạm vi điều chỉnh của ngành luật đó. => Phương pháp bình đẳng thỏa thuận, hay phương pháp mệnh lệnh (quyền uy phục tùng) 12/ Nêu khái niệm VBQPPL, so sánh VBQPPL với văn bản áp dụng luật? 13/ Hiệu lực theo thời gian (ko cần thuộc --> ra trắc nghiệm) 14/ Nêu khái niệm hệ thống hóa pháp luật. So sánh hệ thống hóa với pháp điển hóa? + Khái niệm: Hệ thống hoá pháp luật là hoạt động sắp xếp chỉnh lý bổ sung nội dung các văn bản QPPL nhằm tăng cường tính hệ thống của hệ thống pháp luật + Ý nghĩa: Giúp các cơ quan nhà nước có cái nhìn tỏng quan đ/v pháp luật hiện hành, phát hiện những điểm không phù hợp, mâu thuẫn, chồng chéo và những lỗ hỗng của pháp luật -> khắc phục hoàn thiện h/t pháp luật và hệ thống văn bản QPPL. P.97 15/ Phân tích đặc điểm của QHPL. So sánh QHPL với QHXH? 16/ Phân tích khái niệm năng lực PL và năng lực hành vi của chủ thể, So sánh 2 yếu tố này? 17/ Nếu mối quan hệ giữa NLPL và NLHV? 18/ Phân biệt sự khác nhau giữa cá nhân, tổ chức, pháp nhân (hoặc có tư cách pháp nhân)? 19/ Phân biệt NLPL với nội dung của QHPL? 20/ Phân biệt nghĩa vụ pháp lý với hành vi pháp lý của chủ thể? 21/ Sự kiện pháp lý là gì? phân loại? 22/ Nêu vai trò của sự kiện pháp lý với vai trò của khách thể trong QHPL? Part 2: (tt 13/11) 1/ Phân tích các đặc điểm của VPPL? Nêu khai niệm VPPL? 2/ Trình bày cấu thành của VPPL? 3/ Phân tích khái niệm Trách nhiệm pháp lý? 4/ Tại sao nói lỗi là thước đo của TNPL? Phân biệt các loại lỗi? 5/ Tại sao "hậu quả nguy hiểm cho xã hội" trong mặt khách quan của VPPL không phải là yếu tố bắt buột trong mọi cấu thành vi phạm pháp luật? 6/ Phân biệt TNPL với chế tài của VPPL với cưỡng chế nhà nước? 7/ Tại sao nói TNPL là 1 loại QHPL đặc biệt? B. Câu hỏi nhận định đúng sai Part 1 1. Nội dung của QHPL đồng nhất với NLPL vì? Nó bao gồm quyền và nghĩa vụ của tài sản. (Sai) 2. Nghĩa vu Pháp lý của chủ thê chính là hành vi pháp lý của chủ thể? 3. Khách thể của QHPL là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật trên thực tế (tham gia, xác lập, thay đổi, chấm dứt) 4. Các QHPL xuất hiện do ý chí của cá nhân 5. Đ/v cá nhân , năng lực hành vi gắn với sự phát triễn của mọi người (trí lực & thể lực) và do cá nhân đó tự qui định 6. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế -> S 7. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật? 8. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ PL -> S: chủ thể của một số QHPL đặc biệt, 9. Năng lực pháp luật mang tính giai cấp còn NLHV không mang tính giai cấp 10. NLPL của người thành niên thì rộng hơn so với người chưa thành niên.-> so sanh độ tuổi , mối q/h giữa NL PL & NL hành vi Part 2: 1. Tuân theo PL và thi hành PL được thực hiên bởi mọi chủ thể? S -> chỉ có NN 2. Áp dung PL chỉ được thực hiện bởi CQNN có thẩm quyền Mọi cơ quan NN có thẩm quyền đều được áp dung PL 3. Mọi hành vi thực hiện PL của cơ quan nhà ứước có thẩm quyền dều la hanh vi áp dung PL. Thanh tra GT kiểm tra công trình, giao thông -> có áp dụng PL ko? -> KO , đang thi hành PL. Kiem tra giám sát nhưng không ra văn bản kết quả thực tế nào? 4. Áp dung PL là h/đ điều chỉnh chung đối với các quan hệ XH 5. Mọi văn ban do CQ nhà nước có thẩm quyền ban hành -> đều là VB áp dung PL 6. AD PL tương tư được thực hiện đối với mọi quan hệ xã hội? Sai: ko áp dung PL TT torng hình sự 7. CQ có thẩm quyền ADPL -> thì có thẩm quyền áp dụng PL TT Part 3 (13/11) 1/ Mọi biện pháp cưỡng chế nhà nước đều là biện pháp TNPL? 2/ Mọi hành vi trái PL đều là hành vi VPPL? 3/ Những quan điểm thái độ tiêu cực của chủ thể được xem là biểu hiện bên ngoài mặt khách quan của VPPL? 4/ Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất? 5/ Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm của xã hội thì không bị xem là có lỗi 6/ Hành vi chưa gây ra thiệt hại thực tế cho xã hội thì không bị xem là vi phạm pháp luật? (cập nhật tiếp tục nếu cô cung cấp tiếp - có bạn nào soạn được mấy câu này thì post lên chia sẻ nhé!) CÁC CHỦ ĐỀ MỚI HƠN CÙNG CHUYÊN MỤC:  Part 3 - Tra loi cau hoi trac nghiem 350-500  Nghị quyết của Quốc Hội là VB Luật hay VB dưới Luật???  Part 1 - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 001->200  Part 2 - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 201->350  Part 4 - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 500->E  Câu 204. Nguyên nhân của vi phạm pháp luật???  Câu 244. Quy phạm xã hội nào sau đây là quy tắc xử sự (quy tắc hành vi)???  Câu 249. Sự biến là?  Câu 250. Các phương thức thể hiện của pháp luật QPPL:  Đề thi kiểm tra lấy điểm quá trình môn LLPL ngày 13/11 thay đổi nội dung bởi: hieuto, 27-11-2010 lúc 08:47 AM Trả Lời Với Trích Dẫn Những bạn sau rất "thích" bài viết của loiphuoc. NguyenThuy (26-04-2011) 08-11-2010 03:11 PM #2 loiphuoc Đại tướng (Quản trị viên Cafeluat) Tham gia ngày Oct 2010 Bài viết 920 Thích 61 Được thích 97 lần / 85 bài viết So sánh VBQPPL với VBADL Khái niệm VBQPPL theo Luật ban hành VBQPPL 2008 Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật này hoặc trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Đặc điểm của VB QPPL (xem câu hỏi thi) 12/ So sánh VBQPPL với VBADL -KN VBQPPL (như trên) -KN VBADL là VB do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, nhằm cá biệt hóa những QPPL vào các trường hợp cụ thể đối với cá nhân, tổ chức cụ thể Cả hai đều có những đặc điểm giống như sau: ·Đều là VB do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành ·Đều được ban hành theo trình tự, thủ tục được pháp luật quy định rất chặt chẽ ·Điều chứa những quy tắc xử sự để điều chỉnh các QHXH nhẳm đưa cac QHXH phát triển trật tự và ổn định ·Đều mang tính quyền lực NN, được đảm bảo thực hiện = các biện pháp của NN Khác nhau (đây là phần đặc điểm của 2 loại VB) VBQPPL ·Do CQNN có thẩm quyền ban hành theo luật ban hành VBQPPL ·Chứa đựng các QPPL là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với chủ thể không xác định ·Được sử dụng làm căn cứ pháp lý, áp dụng nhiều lần trong thực tế khi có sự kiện pháp lý xảy ra ·Có tên gọi, giá trị pháp lý và hiệu lực pháp lý theo quy định của Luật ban hành VBQPPL VBADL ·Do CQNN có thẩm quyền ban hành nhẳm tổ chức thực hiện VB QPPL vào thực tiễn đời sống ·Chứa đựng các QPPL là quy tắc xử sự cụ thể (nhân thân, hình phạt…) áp dụng cho chủ thể cụ thể ·Chỉ áp dụng 1 lần, khi sự kiện pháp lý mới xảy ra thì sẽ phải ban hành VBADL khác ( tính cá biệt, chủ thể khác nhau, sự kiện khác nhau) ·Có tên gọi và hiệu lực pháp lý quy định cụ thể trên VB và theo các quy định [B]khác về văn bản hành chính áp dụng luật. B. Câu hỏi nhận định đúng sai Part 1 1. Nội dung của QHPL đồng nhất với NLPL vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ của tài sản? (Sai) Sai. Nội dung của QHPL là quyền của chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia QHPL NLPL là khả năng hưởng quyền và nghĩa vụ theo quy định của PL, nó cùng với NLHV hình thành nên năng lực của chủ thể. 2. Nghĩa vu Pháp lý của chủ thê chính là h/v phap ly của chủ thể? 3. Khách thể của QHPL là y/t thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật trên thực tế (tham gia, xác lập, thay đổi, chấm dứt) => Là những lợi ích mà các bên tham gia QHPL mong muốn đạt được: lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần,... Do đó có thể nói khách thể của QHPL là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào QHPL Tuy nhiên sự kiện pháp lý mới là yếu tố phát sinh, thay đổi chấm dứt quan hệ pháp luật trên thực tế. 4. Các QHPL x/h do ý chí của cá nhân Quan hệ PL là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia đáp ứng những điều kiện do nhà nước quy định, có những quyền và nghĩa vụ nhất định do nhà nước quy định. Ngoài ra ý chí nhà nước cũng làm phát sinh QHPL. => Sai 5. Đ/v cá nhân , năng lực hành vi gắn với sự phát triễn của mọi người (trí lực & thể lực) và do cá nhân đó tự qui định Năng lực hành vi là khả năng của cá nhân, tổ chức được nhà nước thừa nhận, bằng hành vi của chính mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình. 6. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế -> S Người có năng lực hành vi hạn chế phải bị tòa tuyên dựa trên giám định của cơ quan tổ chức có chức năng giám định. 7. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi QHPL Sai cơ bản ví dụ như QH hôn nhân -> nam phải đủ 20 tuổi. 8. NN là chủ thể của mọi quan hệ PL -> S: chủ thể của một số QHPL đặc biệt, 9. NLPL mang tính giai cấp còn NLHV không mang tính giai cấp Năng lực hành vi là khả năng của cá nhân, tổ chức được nhà nước thừa nhận, bằng hành vi của chính mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình. => Năng lực này do nhà nước thừa nhận, mà bản thân nhà nước mang tính giai cấp nên chắc chắn. ??? 10. NLPL của người thành niên thì rộng hơn so với người chưa thành niên.-> so sanh độ tuổi , mối q/h giữa NL PL & NL hành vi Part 2: 1. Tuân theo PL và thi hành PL được thực hiên bởi mọi chủ thể? S -> chỉ có NN 2. Áp dung PL chỉ được thực hiện bởi CQNN có thẩm quyền Mọi cơ quan NN có thẩm quyền đều được áp dung PL 3. Mọi hành vi thực hiện PL của cơ quan nhà ứước có thẩm quyền dều la hanh vi áp dung PL. Thanh tra GT kiểm tra công trình, giao thông -> có áp dụng PL ko? -> KO , đang thi hành PL. Kiem tra giám sát nhưng không ra văn bản kết quả thực tế nào? 4. Áp dung PL là h/đ điều chỉnh chung đối với các quan hệ XH 5. Mọi văn ban do CQ nhà nước có thẩm quyền ban hành -> đều là VB áp dung PL 6. AD PL tương tư được thực hiện đối với mọi quan hệ xã hội? Sai: ko áp dung PL TT torng hình sự 7. CQ có thẩm quyền ADPL -> thì có thẩm quyền áp dụng PL TT 1/ Mọi biện pháp cưỡng chế nhà nước đều là biện pháp TNPL? Sai, đối với TNPL, nhà nước áp dụng biện pháp cưỡng chế có tính chất trừng phạt được quy định trong chế tài của QPPL đối với chủ thể vi phạm pháp luật và chủ thể đó có nghĩa vụ phải gánh chịu hậu quả bất lợi do hành vi mình gây ra. Nói cách khác TNPL là một hình thức cưỡng chế nhà nước có điều kiện đặc biệt (chủ thể vi phạm pháp luật). Tuy nhiên cưỡng chế nhà nước cũng thực hiện đối với trường hợp khác vì các mục đích của xã hội như di dời dân bắt buột khi thực hiện công trình thủy lợi,... 2/ Mọi hành vi trái PL đều là hành vi VPPL? Sai, hành vi VPPL là hành vi nguy hại cho xã hội, trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực TNPL thực hiện, xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến các QHXH khác được nhà nước xác lập và bảo vệ. Do đó nêu chỉ hành vi đó chi trái PL nhưng không đủ các dấu hiệu còn lại thì không thể gọi là hành vi VPPL được. 3/ Những quan điểm thái độ tiêu cực của chủ thể được xem là biểu hiện bên ngoài mặt khách quan của VPPL? Sai Những quan điểm thái độ tiêu cực của chủ thể đối với các yếu tố thể hiện mặt khách quán của VPPL nh7 hành vi hậu quả, công cụ phương tiện phương pháp thủ đoạn của VPPL là biểu hiện mặt chủ quan, phản ánh trạng thái tâm lý bên trong của người VPPL. 4/ Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất? Sai Thiệt hại cho xã hội thể hiện dưới những hình thức : thiệt hại về thể chất, tinh thần, vật chất. Do đó nhận định trên sai. Trong nhiều trường hợp hành vi VPPL có thể gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội hoặc nguy cơ đe dọa gây ra nguy hiểm cho xã hội. Tức là hành vi VPPL đó chỉ để lại hậu quả nguy hiểm cho xã hội ỏ dang nguy cơ đe dọa. Chưa có biểu hiện hình thức cụ thể. 5/ Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm của xã hội thì không bị xem là có lỗi Sai Ở lỗi vô ý do cẩu thả, chủ thể VPPL không thấy trước được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội do cẩu thả, mặc dù bắt buột phải thấy trước hoặc có thể thấy trước hậu quả ấy. 6/ Hành vi chưa gây ra thiệt hại thực tế cho xã hội thì không bị xem là vi phạm pháp luật? Sai Hành vi chưa gây ra thiệt hại thực tế cho xã hội nhưng được xác định là xâm hại hoặc đe dọa xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật xác lập và bảo vệ vẫn là vi phạm pháp luật nếu hành vi đó được xác định là có lỗi, do người có khả năng năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf184_0885.pdf
Tài liệu liên quan