Cảnh giác dược trên các đối tượng bệnh nhân đặc biệt

Cải thiện chăm sóc và an toàn bệnh nhân trong mối liên

quan đến sử dụng thuốc và tất cả can thiệp y tế, cận y tế.

 Cải thiện sức khỏe cộng đồng và tính an toàn trong mối liên

quan đến sử dụng thuốc.

 Phát hiện những vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc và

cung cấp thông tin kịp thời.

pdf77 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cảnh giác dược trên các đối tượng bệnh nhân đặc biệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mác và không có giấy phép.  Thuốc không kê toa, thuốc thảo dược truyền thống sử dụng không dựa trên bằng chứng và thường là không phù hợp.  Hàng giả và thuốc kém chất lượng đang lan tràn.  Lạm dụng các đơn thuốc không y tế, hợp pháp và bất hợp pháp xảy ra ở thanh thiếu niên.  Thuốc mới có chỉ định dành cho trẻ em, nhưng không có bằng chứng về lợi ích và nguy cơ lâu dài (các tác nhân sinh học) 57 Người cao tuổi4 58 Sử dụng thuốc ở người cao tuổi  Các bệnh mắc kèm dẫn đến dùng nhiều thuốc đồng thời và khả năng tương tác thuốc tăng 59 Sử dụng thuốc ở người cao tuổi  Thay đổi về chức năng các cơ quan Giảm khả năng chuyển hóa qua gan Suy giảm chức năng thận dần dần >> suy thận: Kéo dài thời gian bán thải và tăng nồng độ cân bằng Nguy cơ quá liều đối với thuốc có khoảng điều trị hẹp Hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine hoặc thay đổi chế độ ăn ở bệnh nhân bệnh thận (creatinine huyết thanh không phản ánh sự suy giảm chức năng thận) 60 • Thay đổi về chức năng nhận thức Thường nhạy cảm hơn với các thuốc ức chế thần kinh trung ương: nguy cơ quá liều, thường cần hiệu chỉnh liều Nguy cơ sai sót trong sử dụng thuốc 61 Là đối tượng bệnh nhân rất dễ xảy ra các ADR Sử dụng thuốc ở người cao tuổi • Không có chuẩn kê đơn • Nhiều bác sĩ điều trị • Người cao tuổi dùng nhiều thuốc (nhiều thuốc có tác động mạnh) • Tự bản thân người cao tuổi đã rất dễ nhạy cảm, dễ bị ADR • Người cao tuổi ít có khả năng tự hồi phục và khỏi bệnh tự nhiên • ADR thường bị bỏ sót ADR ở người cao tuổi • Một tỉ lệ lớn ADR xảy ra trên người cao tuổi • Chi phí cao – Dùng nhiều thuốc – Cần săn sóc y khoa – Những chi phí đột xuất khác. ADR ở người cao tuổi Bégaud B, Martin K, Fourrier A, Haramburu F. Br J Clin Pharmacol 2002 ; 54 : 550-2 Tuổi không phải là yếu tố nguy cơ xảy ra ADR nhưng phản ánh số ca bệnh ADR ở người cao tuổi 64 French pharmacovigilance database Cơ sở dữ liệu Cảnh giá dược Pháp Tỷ lệ t rê n 1 0 0 0 0 d ân v à tr ên n ăm Nhóm tuổi Phân bố tỷ lệ báo cáo theo tuổi trước () và sau khi hiệu chỉnh () theo mức tiêu thụ thuốc Trước hiệu chỉnh Sau hiệu chỉnh Tại sao Người cao tuổi nhạy cảm hơn với thuốc ? • Giảm lượng nước trong cơ thể - thuốc hòa tan trong mỡ vẫn còn trong cơ thể với tác dụng kéo dài - có tầm quan trọng đối với một số thuốc an thần • Giảm chức năng thận - giảm bài tiết của một số thuốc tim mạch, một số kháng sinh, thuốc tiểu đường, thuốc kháng viêm - cần phải giảm liều lượng • Chức năng gan giảm - giảm sự trao đổi chất của thuốc gây nghiện (opioid), bensodiazepines và thuốc chống trầm cảm • Não và hệ thần kinh nhạy cảm hơn với thuốc hướng tâm thần và giảm đau - chóng mặt , lú lẫn • Giảm khả năng điều hòa huyết áp - huyết áp giảm, ngất, chóng mặt khi sử dụng thuốc cho bệnh cao huyết áp • Nhảy cảm của đường tiêu hóa với các thuốc chống viêm – gây chảy máu. Tại sao Người cao tuổi nhạy cảm hơn với thuốc ? An toàn thuốc đối với người cao tuổi 10 thuốc hàng đầu được báo cáo cho WHO của các nước EU năm 2010 – Nữ và Nam + 80 1. Acetylsalicycic acid 6. Enalapril 2. Warfarin 7. Rovecoxib 3. Levofloxacin 8.Digoxin 4. Furosemide 9. Clopidogrel 5. Acenocoumarol 10. Ciprofloxacin Vấn đề an toàn thuốc điều trị ở người cao tuổi • Nhiều loại thuốc được kê đơn không được thử nghiệm. • Thiếu đào tạo về cách điều trị bệnh nhân cao tuổi. • Người cao tuổi đang được điều trị các triệu chứng, không phải dựa trên chẩn đoán. • Tác dụng của thuốc điều trị không được theo dõi. • Thiếu sự phối hợp trong điều trị giữa các BS khác nhau trên một bệnh nhân. • Bệnh nhân thiếu kiến ​​thức về thuốc và cách sử dụng 1. Biết lịch sử sử dụng thuốc và tiền sử dị ứng. 2. Ưu tiên mục tiêu lâm sàng và thiết lập các mục tiêu điều trị hợp lý phù hợp với mục tiêu của bệnh nhân. Giải thích phương pháp điều trị và khuyến khích tuân thủ. 3. Kiểm tra tính hợp lệ các thuốc chỉ định. Xem xét thay thế lựa chon dược lý và không dược lý. Bắt đầu ở liều thấp và từng thuốc nếu có thể. Nếu một loại thuốc cần ngưng, trao đổi lựa chọn của mình với các chuyên gia khác. 69 Lời khuyên dược chủ động ở người cao tuổi 4. Kiểm tra liều lượng thuốc và chức năng thận. Kiểm tra tương tác thuốc – thuốc, thuốc - bệnh và thuốc – thức ăn. Xét nghiệm kiểm tra. 5. Phát hiện ADR: các triệu chứng mới hoặc xấu đi của một tình trạng tồn tại từ trước nên được xem xét như là một ADR. Đánh giá hiệu quả điều trị . 70 Lời khuyên dược chủ động ở người cao tuổi Đánh giá chức năng thận • Tính độ thanh thải Creatinine (Cockcroft Gault) eCrCl (ml/min) = (140- Age) x CN (Kg) x 0.85 (nữ) 72 x Creatinine máu (mg/dL) Hiệu chỉnh theo diện tích da: BSA= [( Cân nặng (Kg) x Chiều cao (cm)/3600] ½ eCrCl (ml/ph/1.73)= eCrCl x 1.73/ BSA • Tính GFR (MDRD) eGFR (mL/min/1.73m2) = 175 × (Scr)-1.154 × (age)-0.203 × (0.742 nếu là nữ) × (1.210 nếu là người African-American) Suy thận: GFR < 60ml/min/1.73m2 ( KDOQI 2002) Các nguồn thông tin về sử dụng thuốc cho PNCT • Drug monograph: thường rất khái quát, thường được viết để bảo vệ các nhà sản xuất khỏi các trách nhiệm pháp lý • Australia. Therapeutic Goods Administration (TGA). Hệ thống phân loại thuốc sử dụng cho PNCT của Úc. Tìm kiếm theo tên hoạt chất, tác dụng điều trị, truy cập miễn phí tại • Briggs GG, Freeman RK, Yaffe SJ. Drugs in Pregnancy and Lactation, 6th edition, Baltimore, MD: Williams & Wilkins, 2002. • Micromedex: Bao gồm nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau đánh giá các nguy cơ sản khoa (REPROTOX, REPROTEXT, TERIS, Shepard’s, Martindale). Truy cập thu phí • Centre de référence sur les agents tératogènes (CRAT). truy cập miễn phí : • MEDLINE. Truy cập miễn phí: • MedlinePlus của U.S.National Library of Medicine. truy cập miễn phí : • Developmental and Reproductive Toxicology Database (DART) của U.S. National Library of Medicine. Y văn về độc tính trong quá trình phát triển và sinh sản. truy cập miễn phí : 72 Các nguồn thông tin về sử dụng thuốc cho PNCCB • Drug monograph • New Zeland Medicines and Medical Devices Safety Authority. Medsafe. Drug Safety in Lactation: đánh giá độ an toàn của một số thướng thường dùng, tính toán lượng thuốc mà trẻ phơi nhiễm... Truy cập miễn phí: • Briggs GG, Freeman RK, Yaffe SJ. Drugs in Pregnancy and Lactation, 6th edition, Baltimore, MD: Williams & Wilkins, 2002. • LactMed của The National Institute of Health National Library of Medicine. Cơ sở dữ liệu tham khảo toàn diện về sử dụng thuốc cho PNCCB, lượng thuốc theo sữa vào cơ thể trẻ, khả năng ảnh hưởng lên trẻ bú mẹ và cân nhắc thuốc có thể thay thế . Truy cập miễn phí: • Micromedex : Bao gồm nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau đánh giá các nguy cơ sản khoa (REPROTOX, REPROTEXT, TERIS, Shepard’s, Martindale). Truy cập mất phí • Centre de référence sur les agents tératogènes (CRAT). Truy cập miễn phí: • Lactancia. Cơ sở dữ liệu Tây Ban Nha về tính tương hợp khi sử dụng thuốc, thảo dược và phơi nhiễm các chất độc môi trường đối với PNCCB. Truy cập miễn phí : www.llli.org/ 73 • General biomedical databases such as MEDLINE. Truy cập miễn phí: • MedlinePlus của the U.S.National Library of Medicine. Truy cập miễn phí: meta?v%3Aproject=medlineplus&query=lactation&x=0&y=0 • Developmental and Reproductive Toxicology Database (DART) của U.S. National Library of Medicine. Y văn về độc tính trong quá trình phát triển và sinh sản. truy cập miễn phí: 74 Các nguồn thông tin về sử dụng thuốc cho PNCCB Tài liệu tham khảo • Amir LH, Pirotta MV, Raval M. Breastfeeding-evidence based guidelines for the use of medicines. Aust Fam Physician 2011; 40 :684-90 • Autret-Leca E, Marchand MS, Cissoko H, et al. [Pharmacovigilance in children]. Arch Pediatr. 2012; 19: 848-55. • Bégaud B, Martin K, Fourrier A, Haramburu F. Br J Clin Pharmacol 2002 ; 54 : 550-2 • Emea. Committee for medicinal products for human use. Guideline on conduct of pharmacovigilance for medicines used by the paediatric population. London, 28 june 2006. Available from: www.ema.europa.eu/ • European surveillance of Congenital anomalies (EUROCAT). Available from: www.eurocat- network.eu/ • Haramburu F, Miremont-Salamé G, Bénard A, Pérault MC, Imbs JL, and the French pharmacovigilance network. Incidence of hospital admissions due to adverse drug reactions: the EMIR study. Fundam Clin Pharmacol 2008; 22 (Suppl 1): 20 • Haramburu F. Médicaments et grossesse. Principes, méthodes. Course for the master of pharmaco-epidemiology, Bordeaux, 2011 • International Clearinghouse for Birth Defects Surveillance and Research (ICBDSR). Available from: www.icbdsr.org/ 75 Tài liệu tham khảo • Moore KL and Persaud TVN. The developing human : clinically oriented embryology 6th ed. Philadelphia : Saunders, 1998 • Pegler S. Principles of drug use in pregnancy. Swansea NHS Trust. Available from: www.powershow.com/view/f296a-NmJjM Principles_of_drug_use_in_pregnancy_powerpoint_ppt_presentation • Pouyanne P, Haramburu F, Imbs JL, Bégaud B for the French Pharmacovigilance centres. BMJ 2000; 320 : 1036 • Raine JM. pharmacovigilance Working Party. EMA. Pharmacovigilance in the Elderly – highlights from informal PhVWP. Available from: www.encepp.eu/publications/documents/5.1_HighlightsPhVWP.pdf • Van Bortel L. Drug use in pregnancy and lactation. Available from: users.ugent.be/~lvbortel/monday_4.pdf • World Health Organization. Promoting safety of medicines for children. Available from: www.who.int/medicinedocs/index/assoc/s14235e/s14235e.pdf 76 Chân thành cảm ơn 77

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcgd_tren_oi_tuong_bn_dac_biet_2015_soctrang_5113.pdf
Tài liệu liên quan