Mở đầu
• Các phương pháp cai máy
• Đánh giá bệnh nhân
• Thực hiện cai máy
• Rút nội khí quản
• Nguyên nhân cai máy thất bại
25 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cai máy thở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CAI MÁY THỞ
BS. ĐẶNG THANH TUẤN
KHOA HỒI SỨC NGOẠI
BV NHI ĐỒNG 1
NỘI DUNG
• Mở đầu
• Các phương pháp cai máy
• Đánh giá bệnh nhân
• Thực hiện cai máy
• Rút nội khí quản
• Nguyên nhân cai máy thất bại
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
MỞ ĐẦU
• 2 câu hỏi:
– Khi nào bắt đầu cai máy ?
– Cai máy theo pp nào tốt nhất ?
• Cai máy muộn:
– Thời gian điều trị ở ICU ↑, chi phí ↑, Tử vong ↑
– VP bệnh viện ↑, biến chứng khác ↑ (VTQ, teo cơ)
• Cai máy sớm:
– Tỉ lệ thất bại ↑ (tái đặt NKQ)
– Biến chứng: VP hít, tổn thương thanh/khí quản
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
MỞ ĐẦU
20%
0% Chế độ A/C
SIMV
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
Quá trình thở máy
100%
80%
PS
CPAP qua NKQ
Rút NKQ
Thở oxy cannula
Lực tự thở BN
CÁC PHƯƠNG PHÁP CAI MÁY
• 4 PHƯƠNG PHÁP:
– SIMV (± PS)
– PS
– CPAP
PS
– Ống T
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
Cai
máy
CPAP
Ống
T
SIMV
CHỌN LỰA PP CAI MÁY
• Thời gian thở máy ngắn (vài giờ):
– Thử nghiệm tự thở/ 30ph: ống T, CPAP, PS
• Bệnh phổi cấp, thời gian thở máy > 2 ngày:
– PS
– CPAP
• Bệnh thần kinh – cơ, thời gian thở máy > 1 tuần:
– SIMV ± PS → CPAP
– Ống T
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
Chọn lựa phương pháp cai máy
>1
tuần
Kéo
dài
Vài
ngày
Vài
giờ
Thời gian thở máy
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN
• Luôn đánh giá mỗi ngày đủ điều kiện cai máy?
Oxygen
hóa
Bệnh
nền
Tình
trạng
chung
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
Bệnh nền ổn
Tỉnh / không gồng
PX ho mạnh
To < 38oC, ít đàm,
X quang phổi: cải
thiện
PaO2 ≥ 60 mmHg
với FiO2 ≤ 0.4 và
PEEP ≤ 5 cmH2O
(PaO2/FiO2 > 200)
Hb > 10 g% (Hct >
30%)
Dinh dưỡng tốt,
nuôi ăn qua sonde
Ngưng thuốc dãn
cơ an thần (> 2h)
Tiêu chuẩn bắt đầu cai máy
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
Thử nghiệm tự thở 30 phút
• 30 phút là đủ:
– Thường không dung nạp xuất hiện sớm
– So sánh thử 30ph với 120ph, tỉ lệ thành công sau
48h không khác (75,9% vs 73,0%, p=.43)
• Chọn ống T, CPAP hay PS:
– So sánh ống T vs PS 7: mặc dù tỉ lệ thất bại nhóm
ống T cao hơn (22% vs 17%, p=.03) nhưng tỉ lệ
thành công sau 48h không khác biệt (63% vs 70%,
p=.14)
– Trẻ em: ống T và PS 10 ⇒ tương đương
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
Các phương pháp thử nghiệm tự thở
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
Ống T (T-piece) Thế Jackson-Rees
Tiêu chuẩn thành công
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
Thất bại thử nghiệm tự thở
• Chờ thử lại ít nhất sau 24h
– Thực hiện nhiều lần, nhiều pp thử nghiệm trong 1
ngày không hữu ích
• 25% cần qui trình cai máy
• So sánh 4 pp SIMV, PS, CPAP, ống T
– Chưa thấy pp nào ưu việt rõ rệt
– SIMV có thời gian cai máy dài nhất
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
THỰC HiỆN CAI MÁY
• Ở cạnh giường theo dõi và động viên bn
• Các dấu hiệu phải cho thở máy A/C lại:
– Nhịp thở tăng (≥ 20% theo tuổi)
– Nhịp tim tăng (≥ 20% theo tuổi)
– Huyết áp tăng hay giảm
– Co kéo liên sườn, hõm trên x. ức
– Vã mồ hôi, bứt rứt vật vã
– SaO2 < 90%, tím tái
– Ứ CO2 (>50 mmHg)
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
CAI MÁY QUA SIMV
• Khởi đầu
– Tần số SIMV = giảm từ từ so với A/C
– Trigger ở mức nhạy, FiO2 và PEEP như cũ
– Giữ nguyên VT và Flow đối với VC
PI, TI và Rise time đối với PC
– Theo dõi Vmin thở ra, VT mand, VT spont
– Nếu V tự thở thấp:
• Có thể thêm PS nếu trigger đều
• Tăng tần số SIMV nếu trigger không đều / yếu
• Diễn tiến tốt:
– Giảm tần số SIMV xen kẽ giảm áp lực PS
– Hoặc chuyển sang PS, CPAP
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
CAI MÁY QUA PS
• Điều kiện: trigger máy đều (bệnh phổi cấp) bn tự kiểm
soát nhịp thở
• Trigger ở mức nhạy
• Ban đầu: PS 12 – 15 cmH2O
• Giảm dần mỗi 1 – 2 cmH2O cho đến khi còn 6 – 8 cmH2O
• Chuyển CPAP / NKQ
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
CAI MÁY QUA CPAP
• Ban đầu cho CPAP qua nội khí quản.
• Áp lực 4 - 6 cmH2O (= PEEP),
• FiO2 ≥ FiO2 đang thở máy 5- 10 %
– Nếu tự thở yếu, vật vã, vã mồ hôi, tím tái → cho thở
máy lại
– Nếu thở tốt: Chuẩn bị rút nội khí quản và thở CPAP
qua mũi
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
CAI MÁY QUA ỐNG T
• Tiến hành vào buổi sáng
• Lưu lượng oxy 3 - 6 lít/ phút
• Thời gian thở ống (T) : bắt đầu ít sau tăng dần
– Ngày thứ nhất : 15 phút mỗi 4 giờ
– Ngày thứ hai : 30 phút mỗi 4 giờ từ 8h – 20h
– Ngày thứ ba : 1 giờ mỗi 4 giờ
– Ngày thứ tư : 1- 2 giờ mỗi 4 giờ cả ngày và đêm...
– Khi BN thở ống T / 24h: rút NKQ
• Nguyên tắc: huấn luyện viên điền kinh
“tập cho đến khi mệt nhưng không kiệt sức”
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
RÚT NỘI KHÍ QUẢN
• Đừng rút NKQ quá sớm:
– BN phải đặt lại NKQ có tỷ lệ tử vong cao gấp 5 lần BN
không phải đặt lại NKQ:
• Khó đặt hơn
• Viêm phổi hít nhiều hơn
• Tổn thương khí quản nhiều hơn
• Đừng rút NKQ quá trễ:
– Nguy cơ VPBV tăng theo số ngày thở máy
– Tổn thương khí quản do NKQ (cuff)
– Teo yếu, kiệt quệ cơ hô hấp khi thở máy dài ngày
– Gia tăng chi phí không cần thiết
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
RÚT NỘI KHÍ QUẢN
• Thở máy kéo dài : Dexamethasone 0,6 - 1mg/kg/ngày
(TM) (chia 3 lần) 1 – 2 ngày trước
• Rút NKQ vào buổi sáng
• Ngưng cử sữa gavage trước > 3 giờ
• Bn nằm đầu cao.
• Hút đàm qua NKQ - mũi miệng
• Bóp bóng với FiO2 = 100 % 4-6 nhịp thở
• Xả bóng chèn (nếu có)
• Rút NKQ, bảo BN ho mạnh trong khi rút ra
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
RÚT NỘI KHÍ QUẢN
• Thở CPAP hay oxy sau khi rút NKQ
• Nếu khó thở thanh quản: thở rít, co rút lõm trên ức
và liên sườn ⇒ KD Adrenalin 1%o 2 – 5 ml
• Tiếp tục Dexamethasone đủ 3 ngày
• Xoay trở bệnh nhân thường xuyên
• Tập vật lý trị liệu hô hấp:
– Tránh biến chứng tắc đàm, xẹp phổi đặc biệt ở
bệnh nhân bệnh lý thần kinh cơ
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI CAI MÁY
1 . BN tự thở yếu, không hiệu quả:
• Bệnh nguyên chưa điều trị triệt để
• Dinh dưỡng kém
• Bệnh lý đi kèm:
– suy tim
– thiếu máu
– sốt, nhiễm trùng bệnh viện do thở máy
• Bệnh không hồi phục: CTCS cổ, Werdnig-
Hoffmann
• Teo cơ hô hấp do thở máy kéo dài
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI CAI MÁY
2. Tắc đàm, xẹp phổi:
• Tăng tiết đàm do viêm phổi bệnh viện.
• Ho không hiệu quả do sức cơ còn yếu
• Xẹp phổi diện rộng do tắc đàm → dễ thất bại
• Vai trò của xoay trở, VLTL rất quan trọng
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI CAI MÁY
3. Phù thanh quản sau rút NKQ:
• Do giúp thở dài + đặt lại NKQ nhiều lần
• Xử trí:
– Dexamethasone (TM) + KD. Adrenalin 1‰
• Nếu đặt NKQ lại → chờ cai máy lại
• Nếu thất bại ≥ 2 lần rút NKQ:
hội chẩn TMH xem xét chỉ định mở KQ
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI CAI MÁY
4. VPBV chưa điều trị hiệu quả
• Xác định tác nhân: Hút DPQ (ETA):
– Soi
– Cấy
– KSĐ
• Kháng sinh theo KSĐ
• θ Hỗ trợ: dinh dưỡng, VLTL, thủ thuật vô khuẩn,
• Rút NKQ: tránh vòng lẫn quẫn
03/2014 dangthanhtuan65@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-13slidecaimaythovarutnkq_170530164019_9361.pdf