Bước 1: Sau khi download PHP, bạn double click lên file .exe vừa download,một hộp
thoại sẽhiện ra nhưhình bên. Bạn click vào nút Next, rồi nhấn I Agree đểsang bước
Bước 2: Bạn chọn phần Advancedvà nhấn Next đểsangbước tiếp theo.
Bước 3,4,5:Bạn chọn thưmục để cài PHP, File upload và Session data, mặc địnhlần
lượt sẽlà C:\PHP, C:\PHP\uploadtemp và C:\PHP\sessiondata
27 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cài đặt php, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÀI ĐẶT PHP
Download PHP
Bạn có thể download PHP for Windows tại địa chỉ:
- Nếu đường truyền bạn chậm thì bạn có thể download phần PHP 4.0.6 installer
(755Kb): chỉ có PHP-CGI
- Còn nếu muốn bạn có thể download trọn gói PHP về PHP 4.0.6 zip package (4.7Mb):
PHP-CGI và PHP-Module
Cài đặt PHP
Các bước chi tiết cài đặt PHP được minh hoạ như sau:
Bước 1: Sau khi download PHP, bạn double click lên file .exe vừa download, một hộp
thoại sẽ hiện ra như hình bên. Bạn click vào nút Next, rồi nhấn I Agree để sang bước
2.
Bước 2: Bạn chọn phần Advanced và nhấn Next để sang bước tiếp theo.
Bước 3,4,5: Bạn chọn thư mục để cài PHP, File upload và Session data, mặc định lần
lượt sẽ là C:\PHP, C:\PHP\uploadtemp và C:\PHP\sessiondata.
Bước 6: Bạn điền địa chỉ SMTP và email của admin. Nếu chạy trên máy local bạn đặt
là localhost và admin@localhost. Nhấn Next để sang bước tiếp theo.
Bước 7: Bạn chọn phần đầu tiên: Display all errors warnings and notices và nhấn Next
để sang bước tiếp theo.
Bước 8: Bạn chọn kiểu web server thích hợp (ở đây là Apache) và nhấn Next, rồi lại
Next một lần nữa để bắt đầu cài đặt.
Bước 9: Bạn chỉ có việc ngồi chờ trong khi chương trình cài đặt copy các file lên đĩa
cứng của bạn.
Lưu ý: Sau khi copy file xong, rất có thể PHP sẽ báo là không thể update được file
httd.conf của Apache. Bạn đừng lo lắng, hãy nhấn OK để tiếp tục, chúng ta sẽ cấu
hình Apache sau.
Bước 10: Sau khi PHP đã cài đặt xong, bạn nhớ khởi động lại máy trước khi tiếp tục.
Cấu hình Apache để chạy PHP
Bạn hãy mở file httpd.conf của Apache ra (bạn còn nhớ file đó nằm đâu chứ? nếu
quên bạn hãy xem lại phần Cài đặt Apache) và thêm vào 3 dòng sau:
ScriptAlias /php/ "c:/php/"
AddType application/x-httpd-php .php
Action application/x-httpd-php "/php/php.exe"
Tiếp theo bạn tìm đến dòng bắt đầu bằng DirectoryIndex, bạn sẽ thấy dòng đó có
dạng như sau:
DirectoryIndex index.html
Dòng đó cho bạn biết rằng file index.html được xem như là file index mặc định của
một thư mục. Bạn sửa lại dòng đó như sau:
DirectoryIndex index.html index.htm index.cgi index.php
Lưu file httpd.conf và khởi động lại Apache.
Chạy thử PHP với Apache
Bạn tạo 1 file test.php trong thư mục C:\www với nội dung như sau:
<?
echo "Test PHP!";
?>
Tiếp theo bạn mở IE và truy cập vào địa chỉ Nếu bạn nhận
được dòng chữ " Test PHP!" thì bạn đã cài đặt thành công
CÀI ĐẶT MYSQL
Download mySQL
Bạn có thể download mySQL for Windows tại địa chỉ:
Phiên bản hiện tại vào thời điểm bài
tutorial này được viết là version 3.23, bạn có thể download trực tiếp tại đây:
(12Mb).
Cài đặt mySQL
Các bước chi tiết cài đặt mySQL được minh hoạ như sau (tôi dùng Win98SE và mySQL
3.23.42 for Windows)
Bước 1: Sau khi download mySQL, unzip các file vài một thư mục nào đó và chạy file
setup.exe để bắt đầu cài đặt (xem hình bên). Bạn nhấn Next hai lần để sang bước 2.
Bước 2: Bạn chọn thư mục để cài đặt mySQL, mặc định là C:\mysql. Nhấn Next để
sang bước tiếp theo.
Bước 3: Bạn chọn phần Custom và nhấn Next để sang bước tiếp theo.
Bước 4: Bạn nhấn Next để sang bước tiếp theo, và tiếp tục nhấn Next để bắt đầu cài
đặt mySQL.
Bước 5: Sau khi mySQL đã cài đặt xong, bạn hãy chạy file winmysqladmin.exe trong
thư mục C:\mysql\bin. Nếu là lần đầu tiên bạn chạy file này sau khi cài đặt, một hộp
thoại sẽ hiện lên hỏi username và password của của người quản lý mySQL. Bạn nhập
vào username và mật mã tuỳ bạn chọn (tôi chọn username là root và mật mã là
password).
Sau bước này, một icon hình đèn giao thông sẽ xuất hiện trên system tray của bạn.
Nếu đèn hiệu đang ở màu xanh thì xem như mọi chuyện đã êm đẹp.
Cài đặt phpMyAdmin
phpMyAdmin là một chương trình mySQL Client rất mạnh được viết bằng PHP. Bạn có
thể dùng phpMyAdmin để truy cập vào database quản lý mySQL từ browser.
Bạn có thể download phpMySQL ở đây:
Nếu đang dùng Windows, bạn có thể download file zip phiên bản mới nhất 2.2.2 của
phpMyAdmin tại đây:
Sau khi download, bạn unzip các file vào thư mục c:\www\phpmyadmin. Sau đó bạn
mở file config.inc.php, tìm sửa các dòng sau.
tìm dòng bắt đầu bằng $cfgServers[1]['host'], sửa thành $cfgServers[1]['host'] =
'localhost'; (connect vào localhost)
tì
'root'; (root là username mà bạn đã tạo ở trên)
tì
$cfgServers[1]['password'] = 'password'; (password là mật mã bạ
L
m dòng bắt đầu bằng $cfgServers[1]['user'], sửa lại thành $cfgServers[1]['user'] =
m dòng bắt đầu bằng $cfgServers[1]['password'], sửa lại thành
n đã tạo ở trên)
ưu lại file config.inc.php, mở IE và truy cập vào địa chỉ
Nếu bạn nhận đ
phpMyAdmin thì bạn đã thành công!
ược màn hình chào đón của
1. Php là gì?
ngữ lập trình kiểu script , chạy trên Server và trả về mã
ASP hiểu nôm na là ngôn ngữ lập trình cho trang web,
ấy
ông bị lộ mã nguồn (php code). Vì khi ai đó view
u
ODE
b>Bạn tên là:
hì khi này, tuỳ thuộc trước đó, bạn đặt giá trị gì vào biến $hoten mà đoạn mã
ết
ODE
b>Bạn tên là: aaaa
ang web sẽ nhận được đúng đoạn mã
ODE
b>Bạn tên là: aaaa
hứ không thể xem được mã nguồn
ODE
PHP là một ngôn
HTML cho trình duyệt.
PHP cũng như CGI Perl,
làm cho trang web trở nên tương tác với người sử dụng. Tôi lấy ví dụ: Nếu bạn
có một trang web, và muốn rằng, mỗi khi có người đến thăm trang web, thì
một thành phần trang web thay đổi, cụ thể là tăng lên một đơn vị (tôi đang l
ví dụ về counter), khi đó, dùng HTML không thể đáp ứng được yêu cầu nêu ra.
Bạn sẽ cần một NNLT nào đó (nếu ko muốn dùng hàng có sẵn). Javascript là
một client script - nghĩa là nó tương tác trực tiếp ở mức độ client, không cần
thông qua server. Còn php,hoặc asp là các server script nghĩa là: các mã lệnh
do bạn viết sẽ được server đọc, dịch ra thành các mã HTML và trả về cho trình
duyệt ( không như các NNLT khác - not web - là trả về mã máy). Bạn dễ dàng
nhận thấy điều thứ nhất:
* Sử dụng PHP (ASP) sẽ kh
source trang web của bạn, sẽ chỉ nhận được các mã HTML do server trả về sa
khi thông dịch các mã php.
Tôi lấy ví dụ.
C
<
T
HTML trên được kết xuất theo một kiểu. Giả sử bạn đặt $hoten=aaaa thì
server sẽ đưa giá trị aaa vào thay thế cho đoạn mã . K
quả là, bạn sẽ có một đoạn mã HTML như sau:
C
<
Khi một ai đó view source tr
C
<
c
C
<
VD:
<htm
Ex
<?php ec
M
chế độ PHP
2
Cài PHP trên nền Window
- Copy php.ini - dist vào thư mục Window. Đổi tên th
- Sửa file php.ini như sau:
- Đặt lại đường dẫn mục : '
để các file php_*.ini. VD : c:php
- Đặt đường dẫn chính xác đến fil
- Chạy MMC , chọn Web site hoặc thư mục của ứng dụng
- mở mục Property của thư mục , chọn vào Home Director
hay Directory.
- Vào mục: Con
%s %s. Chú ý phải có %s %s .
- Trong ô Extension, đánh đuôi f
hoặc .phtml
- Đặt chế độ sercurit
thực hiện với thư mục có php.exe
II
1
1. <? echo ("this is the simp
2
3
echo ("some editors (like Fron
like processing instructions");
4
C
thể sửa short_open_tag trong cấu hình của php hoặc biên dịch file php với lự
chọn cho phép dùng các tag ngắn.
Tương tự như vậy, cách thứ 4 chỉ có
cáu hình của PHP
b>Bạn tên là:
l>
ample
ho "Hi, I'm a PHP script!"; ?>
ã PHP được đặt trong kiểu tag đặc biệt cho phép ta có thể vào hoặc ra khỏi
. Cài đặt như thế nào?
với IIS version 3 hoặc 4:
ành php.ini
extension_dir' chuyển tới vị trí cài đặt php hoặc nơi
e: browscap.ini trong thư mục Window.
y, Virtual Directory
figuration->App Mappings ->Add->Executable : c:phpphp.exe
ile bạn muốn gắn với mã php. Thường là .php
y thích hợp. Nếu dùng hệ thống NTFS, cần đặt cho phép
.Ngôn ngữ PHP:
. Có 4 cách để dùng PHP;
lest, an SGML processing instructionn"); ?>
.
.
tPage) don't
.
ách 1 chỉ có thể sử dụng nếu những tag ngắn được cho phép sử dụng. Có
a
tác dụng nếu asp_tag được đặt trong file
PHP cho phép hỗ t
VD:
<?ph
echo "T
/* This is a multi line comment
yet another line of comment */
echo "Another Test"; # This is sh
?>
2. C
2.1Số nguyên : Được khai báo
VD: $a = 1234; # decimal number
$a = -123; # a negative number
$a = 0123; # octal number (equiv
$a = 0x12; # hexadecimal number (equivalent to 18 de
2
VD :$a = 1.23
Chú ý: Khi sử dụng các số thự
Vì vậy, nên sử dụng các hàm toán học trong thư viện chuẩn để tính toán.
2.3 Xâu :
Có 2 cách
ngoặc đơn (').
Chú ý: Các biến
đơn.
2.4 : M
Mảng thực ch
a. Mảng 1 chiều : Có thể dùng hàm : list() hoặc array() hoặc liệ
của từng phần iử trong mảng để tạo mảng . Có thể thêm các giá trị vào mảng
để tạo thành 1 mảng. --> Dùng giống trong C
Có thể dùng các hàm asort(), arsort(), ksort(),
and uksort() để sắp xếp mảng. Tuỳ thuộc vào việc bạn định sắp xếp theo kiểu
gì.
b. M
$a[1] = $f; # one dimensional examples
$a["foo"] = $f;
$
$a["foo"][2] = $f; # (you can mix
$a[3]["bar"] = $f; # (you can mix numeric and associative indices)
PHP3 không thể tham chiếu trự tiếp từ một mảng nhiều chièu khi ở
1 xâu:
VD :
$a[3][
echo "This won't work
Kết quả trả ra sẽ là: This won't work:
Nhưng với VD sau sẽ chạy đúng:
$a[3]['bar'] = 'Bob';
echo "This will work:
Với PHP4, vấn đề sẽ được giả quyết b
ngoặc móc { }
VD : $a[3]['bar'
echo "This will work: {$a[3
rợ các kiểu chú thích của cả C, C++ và Unix shell.
p
his is a test"; // This is a one-line c++ style comment
ell-style style comment
ác kiểu dữ liệu:
và sử dụng giá trị giiống với C:
alent to 83 decimal)
cimal)
.2 Số thực:
4; $a = 1.2e3;
c để tính toán , có thể sẽ làm mất giá trị của nó.
để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép (") hoặc giữa 2 dấu
giá trị sẽ không được khai triển trong xâu giữa 2 dấu ngoặc
ảng :
ất là gồm 2 bảng : bảng chỉ số và bảng liên kết.
t kê các giá trị
rsort(), sort(), uasort(), usort(),
ảng nhiều chiều: Tương tự C. bạn có thể dùng như VD sau:
a[1][0] = $f; # two dimensional
numeric and associative indices)
bên trong
'bar'] = 'Bob';
: $a[3][bar]";
Array[bar].
" . $a[3][bar];
ằng cách cho mảng vào giữa 2 dấu
] = 'Bob';
][bar]}";
PHP không yêu cầu phải khai báo trư
của biến sẽ phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà bạn gán cho nó,
VD :
$foo =
$foo++; // $foo is xâu "1" (ASCII 49)
$foo += 1; // $foo là số nguyên (2)
$foo = $foo + 1.3; // $foo là số thực
$foo = 5 + "10 Little Piggies"; // $foo là số
3
PHP quy định mộ
cái hoặc dấu gạch dưới.
3
argv : Mảng tham số truyền cho scr
tham số này sẽ được dùng giống như C để truy nhập các tham số trên dòng
lệnh.
argc :
P
từ dòng lệnh thì tham số này không có giá trj.
H
HTTP cookie. Chỉ có tác dụng nếu "track_vars" trong cấu hình được đặt hoặc
chỉ dẫn
H
HTTP GET. Chỉ có tác dụng nếu "track_vars" trong cấu hình được đặt hoặc ch
dẫn
H
3
PHP coi 1 biến có mộ
dụng trong một hàm , ta cần khai báo lại. Nếu không giá trị của biến sẽ được
coi như là cục bộ trong hàm.
VD :
$a = 1
$b = 2;
F
global $a, $b;
$
}
S
echo $b;
K
cục. Nếu không có khai báo global, $a và $b chỉ được coi là các biến bên tron
hàm Sum(). Điều này khác với C
ớc kiểu dữ liệu cho các biến, Kiểu dữ liệu
"0"; // $foo là kí tự ASCII 48
(3.3)
nguyên (15)
. Biến - giá trị:
t biến được biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó là một chữ
.1 Một số biến đã được tạo sẵn :
ipt. Khi đoạn script chạy bằng dòng lệnh,
số các tham số đựoc truyền. Dùgn với argv;
HP_SELF : tên cỷa đoạn mã script đang thực hiện. Nếu PHP đang được chạy
TTP_COOKIE_VARS: một mảng các giá trị được truyền tới script hiện tại bằng
TTP_GET_VARS: Mảng các giá trị truyền tới script thông qua phương thức
ỉ
TTP_POST_VARS:
.2 Phạm vi giá trị:
t giới hạn. Để xác định một biến toàn cục (global) có tác
;
unction Sum () {
b = $a + $b;
um ();
hi có khai báo global ở trên, $a và $b được cho biết đó là những biến toàn
g
Một cách khác để dùng biến toàn
của PHP
VD ở trên
$a = 1;
$b = 2;
F
$GLOBALS["b"] = $
}
S
echo $b;
M
biến cục bộ, giá trị của biến cục bộ đó sẽ không bị mất đi khi ra khỏi hàm.
VD :
Funct
static $a = 0;
echo $a;
$a++;
}
Vớ
Test() mà $a sẽ được tăng lên 1 sau mỗi lần gọi hàm Test().
3
Một biến có th
VD:
$a =
$$a = "world"
==> $hello = "w
v
ech
echo "$a $h
K
C
với mảng . VD : $$a[1] sẽ hiểu là bạn muốn dùng $a[1] như 1 biến hay dùng
$$a như 1 biến với [1] là chỉ số?
Để tránh trường hợp này , cần có
hoặc ${$a}[1].
3
HTML Form : khi 1 form gắn với 1 file p
VD:
<form
Name: <
P
cục trong 1 hàm là ta dung mảng $GLOBAL
sẽ có thể viết như sau:
unction Sum () {
GLOBALS["a"] + $GLOBALS["b"];
um ();
ột chú ý khác là khai báo static. Với khai báo này bên trong một hàm với 1
ion Test () {
i khai báo như trên , $a sẽ không mất đi giá trị sau khi thực hiện lơi gọi hàm
.3 Tên biến:
ể gắn với 1 cái tên .
"hello";
;
orld"
à
o "$a ${$a}";
ello";
ết quả ra sẽ là : hello world
hú ý : bạn có thể gặp phải trường hợp không rõ ràng khi sử dụng cách này
sựu phân biệt rõ bằng dấu { }. VD :${$a[1]}
.4 Các giá trị bên ngoài phạm vi PHP
hp qua phương thức POST
action="foo.php3" method="post">
br>
HP sẽ tạo 1 biến $name bao gồm mọi giá trị trong truờng Name của Form.
PHP có thể hiểu được một mảng một chiều gồm các giá trị trong 1 form. Vì
vậy, bạn có thể nhóm những giá trị liên quan lại với nhau hoặc sử dụng đặc
tính này để nhận các giá trị từ 1 đầu vào tuỳ chọn.(multi select input)
Khi tính chất track_vars được đặt trong cấu hình hoặc có chỉ dẫn
. các giá trị được submit được lấy ra qua phư
GET và POST có thể lấy từ 2 mảng toàn cục $HTTP_POST_VARS và
$HTTP_GET_VARS
IM
Khi dùng 1 image
K
kèm theo 2 giá trị thêm vào : sub_x và sub_y. Những biến này sẽ lưu giữ toạ
đọ mà người dùng đã click chuột trên ảnh. Người lạp trình có kinh nghiệm sẽ
thấy rằng trên thực tế, trình duyệt gửi các giá trị có chu kỳ thời gian nhưng
PHP đã tạo cảm giãc gần như việc gửi các giá trị đó là liên tục.
H
PHP hỗ trỡ HTTP
thông tin của các trình duyệt từ xa và qua đó có thể theo dõi hay nhận biết
người sử dụng. Có thể dùng Cookies bằng hàm SetCookie(). Hàm này cần
được gọi trước khi thông tin được gửi tới trình duyệt. Bất kỳ cookie nào gửi t
bạn từ máy khách (client) sẽ tự động chuyển thành dữ liệu của phương thức
GET và POST.
Nếu bạn muốn
của cookie.
VD :
SetCo
Chú ý rằng cookie sẽ thay thế cho cookie cùng tên,
dẫn hoặc miền.
B
PHP tự động tạo biến
PHP
VD :
echo $
V
biến PHP, thỉnh thoảng bạn nên đọc 1 biến từ môi trường để chắc chắn rằng
bạn có đúng version. Hàm getenv() và putenv() giúp bạn đọc và ghi với các
biến môi trường.
D
Bình thường, PHP không thay đ
script. Tuy nhiên, nên chú ý rằng dáu chấm (.) không phải là một ký hiệu hợp
lệ trong tên biến đối với PHP. Vì vậy, PHP sẽ tự động thay thế các dấu chấm
bằng dấu gạch dưới.(_)
4
PHP định nghĩa s
_FILE_ : tên của script file đang được
ơng thức
AGE SUBMIT:
để thực hiện submit, có thể dùng tag như sau:
hi người dùng click chuột trên ảnh, form tương ứng sẽ được gửi tới server
TTP Cookies :
cookies theo định dạng của Netscape. Cookies file lưu giữ
ới
có nhiều giá trị trong 1 cookie, chỉ cần thêm vào dấu [ ] với tên
okie ("MyCookie[]", "Testing", time()+3600);
trừ trườg hợp khác đường
IẾN MÔI TRƯỜNG:
cho các biến môi trường như 1 biến bình thường của
HOME; /* Shows the HOME environment variable, if set. */
ì thông tin tới qua các phương thức GET, POST , Cookie cũng tự đông tạo các
ẤU CHẤM TRONG TÊN BIẾN:
ổi tên biến khi biến đó được truyền vào đoạn
. CONSTANTS
ẵn một vài hằng số:
thực hiện.
_LINE_ : số dòng của mã script đang được thực h
_PHP_VERSION_ : version của PHP
_PHP_Ó : tên hệ điều hành mà PHP
TRUE
FALSE
E_ERRO
E_PARSE : báo lỗi sai khi bi
E_NOTICE : Một vài sự kiện có thể l
E_ALL :
C
VD :
<?php
define("
echo CONSTANT; // outputs "Hello wo
?>
5
Biểu thức là mộ
được coi như 1 biểu thức. Điều này có nghĩa là mọi thứ đều có 1 giá trị.
Một dạng cơ bản nhất của biểu thức bao gồmcác biến và hằng số.
PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ bản nhất: số nguyên, số thực, và xâu. N
có mảng và đối tượng. Mỗi kiểu giá trị này có thẻ gán cho các biến hay làm giá
trị trả ra của các hàm.
Bạn có thể thao tác với cá
VD
$b =
$c = $a++; /* post-increment, assign original value of $a
(5) to $c */
$e = $d = +
$b (6) to $d and $e */
/*
$
the increment, 2*6 = 12 to $f */
$g = double(++$e); /* assign twice the
the increment, 2*7 = 14 to $g */
$h = $g += 10; /* first, $g is incre
value of 24. the value of the assignment (24) is
then assigned into $h, and $h ends with the valu
of 24 as well. */
6
6.1 If ....else....else if:
if (điều kiện) { do some
elseif ( điều kiện ) { do somethin
else { do something;}
6
while ( DK) { ...
do { .....} white (
iện trong script file hiện tại.
đang chạy
R : báo hiệu có lỗi
ên dịch
à lỗi hoặc không.
ó thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define()
CONSTANT", "Hello world.");
rld."
. BIỂU THỨC
t phần quan trọng trong PHP. Phần lớn mọi thứ ban viết đều
goài ra còn
c biến trong PHP giống như với trong C.
$a = 5; /* assign the value five into the variable $a and $b */
+$b; /* pre-increment, assign the incremented value of
at this point, both $d and $e are equal to 6 */
f = double($d++); /* assign twice the value of $d before
value of $e after
mented by 10 and ends with the
e
.CÁC CẤU TRÚC LỆNH:
thing; }
g;}
.2 Vòng lặp :
}
DK );
for (bieuthuc1; bieuthuc2
PHP 4 only :
foreach(array
foreach(array_expression as $key => $value) st
6.3 break và continue:
break : thoát ra khỏi vò
continue : bỏ qua vòng lặp hiện tại, tiếp
6
switch (tên
case trường hợp 1:
case trường hợp 2: ..... break;
case trường hợp 3: ..... break;
default :
}
7
Dùng giố
của hàm:
7.1 Tham t
VD:
funct
echo "$input[0] + $input[1] = "
}
7
function add_som
$string .= 'and something extra.';
}
7
function makecoffee ($type = "cap
return "Making a cup of $type.n";
}
Ch
nằm về phía phải nhát trong danh sách đối số.
VD : Sai
function m
return "Making a bowl of $type $flavour.n";
}
Đúng;
function
return "Making a bowl of $type $flavour.n";
}
7
Có thể là bất kỳ giá trị nào,
nhưng có thể trả lại một mảng các giá trị.
VD
func
return array (0, 1, 2);
}
; bieu thuc3) {.....}
_expression as $value) statement
atement
ng lặp hiện thời
tục vòng tiếp theo.
.4 switch
biến) {
..... break;
HÀM:
ng với C++. Ngoại trừ bạn không cần phải khai báo kiểu cho tham số
rị :
ion takes_array($input) {
, $input[0]+$input[1];
.2 Tham biến:
e_extra(&$string) {
.3 Tham số có giá trị mặc định:
pucino") {
ú ý : khi sử dụng hàm có đối số có giá trị mặc định, các biến này sẽ phải
akeyogurt ($type = "acidophilus", $flavour) {
makeyogurt ($flavour, $type = "acidophilus") {
.4 Giá trị trả lại của hàm:
Tuy vây, không thể trả lại nhiều giá trị riêng lẻ
tion small_numbers() {
Đ
giá trị trả lại.
VD :
functi
return &$someref;
}
$
7
PHP cho phép sử
dấu ngoặc đơn , PHP sẽ tìm hàm có cùng tên với giá trị biến đó và thực hiện
V
<?ph
function
echo "In foo()<b
}
fu
echo "In bar(); argument w
}
$
$func();
$func = '
$func( 'test' );
?>
8
PHP có các toán tử
Các toán tử logic : and or xor ! && ||
Toán tử thao tác với bit : & | ^ ~ <<
Toán tử so sánh : ==, != , ,=, =
only), !== (khác hoặc khác kiểu - PHP4 only)
Toán tử điều khiển lỗi : @ - khi đứng trước 1 b
thức sẽ bị bỏ qua và lưu trong $php_errormsg
VD:
<?ph
/* Inten
$res = @mysql_query ("select name, code
die ("Query failed: error was '$php_errormsg'");
?>
Toá
lệnh shell. Trả ra giá trị là kết quả thực hiện lệnh
VD :
$outpu
echo "$output";
9
Class: là tập hợp các biến và hàm
ể trả lại một tham trỏ, bạn cần có dấu & ở cả khai báo của hàm cũng như ở
on &returns_reference() {
newref = &returns_reference();
.5 Hàm biến:
dụng hàm giá trị Nghĩa là khi một biến được goi có kèm theo
D
p
foo() {
r>n";
nction bar( $arg = '' ) {
as '$arg'.n";
func = 'foo';
bar';
. CÁC TOÁN TỬ:
cho các phép số học : + - * / %
>>
=== (bằng va cùng kiểu - PHP4
iểu thức thì các lỗi của biểu
p
tional SQL error (extra quote): */
from 'namelist") or
n tử thực thi : ` `- PHP sẽ thực hiện nội dung nằm giữa 2 dấu ` như 1
t = `ls -al`; //liệt kê các file bằng lệnh Linux
LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG:
làm việc với các biến này. Một lớp có định
dạng như sau:
<?php
class Ca
var $items; // Items in
//
fu
$this->items[$artnr] += $num;
}
//
function remove_item ($artnr, $num) {
if ($this->items[$artnr] > $num) {
$this->items[$artnr] -= $num;
return true;
} else {
return fa
}
}
}
?>
L
với toán tử new
VD:
$cart
$cart->add_item("10",
L
những biến và hàm của cá lớp thành phần. Thực hiện việc thừa kế này bằng
từ khoá "extends". Chú ý : kế thừa nhiều lớp 1 lúc không được chấp nhận.
VD :
class N
var $owner;
fu
$this->owner = $name;
}
}
C
Tuy nhiên, các hàmkhởi tạo của lớp cha sẽ không được gọi khi hàm kh
của lớp con được gọi. Hàm khởi tạo có thể có đối số hoặc không,
1
Tham chiếu trong P
nhau. Khác với con trỏ trong C, tham chiếu là một bảng các bí danh. Chú ý :
trong PHP, tên biến và nôi dung của biến là khác nhau. Vì vậy, cùng 1 nội
dugn có thể có nhiều tên khác nhau.
Tham chiếu PHP cho phép bạn tạo 2 b
VD :
rt {
our shopping cart
Add $num articles of $artnr to the cart
nction add_item ($artnr, $num) {
Take $num articles of $artnr out of the cart
lse;
ớp Cart ở đây là một kiểu dữ liệu, vì vậy bạn có thể tạo một biến có kiểu này
= new Cart;
1);
ớp có thể được mở rộng bằng những lớp khác. Lớp mới thu được có tất cả
amed_Cart extends Cart {
nction set_owner ($name) {
ác hàm khởi tạo của lớp được gọi tự động khi bạn gọi toán tử new.
ởi tạo
0. THAM CHIẾU:
HP có nghĩa là lấy cùng 1 giá trị bằng nhiều tên biến khác
iến có cùng nôi dung.
$a = &
Tham chiếu truỳen giá trị bằng tham chiếu. T
một hàm cục bộ và truyền giá trị được tham chiếu
VD:
funct
$var++;
}
$
foo ($a
--> Kết qu
Giá trị trả lại của một h
hàm để tìm 1 giá trị trong 1 phạm vi nào đó.
VD :
functi
...code...
return $fo
}
$
K
hàm unset()
VD :
$a = 1
$b =& $a
unset ($a);
1
PHP không bị giới hạn với
dùng PHP để tạo và thao tác với các file ảnh có định dạng khác nhau, bao gồm
:gif, png, jpg, wbmp, and xpm. PHP có thể đưa các file ảnh trực tiếp đến các
trình duyệt. Bạn sẽ cần biên dịch PHP với thư viện GD bao gồm các hàm thao
tác với ảnh. GD và PHP có thể sẽ cần có thêm 1 số thư viện khác, tuỳ thuộc
vào định dạng của file ảnh cần dùng.
VD : Tạo ảnh GIF với PHP
<?php
Header("Co
$string=implode($argv," ");
$im = imagecreatefromgif("im
$orange = ImageColorAllocate($im, 220, 210, 60);
$px = (imagesx($im)-7.5*strlen($string))/2;
ImageString($im,3,$px,9,$string,$orange);
ImageGif($im);
ImageDestroy($im);
?>
g
src="button.php?text">. ,
$b; -- > $a, $b trỏ tới cùng 1 giá trị.
hực hiện việc này bằng cách tạo
ion foo (&$var) {
a=5;
);
ả : $a = 6;
àm bằng tham chiếu rất tiện khi bạn muốn sử dụng
on &find_var ($param) {
und_var;
foo =& find_var ($bar);
hi bạn muốn loại bỏ mối liên kết giữa tên biến và giá trị của biến, sử dụng
;
;
1. THAO TÁC VỚI ẢNH:
mã HTML được trả lại cho trình duyệt. Vì vậy, có thể
ntent-type: image/gif");
ages/button1.gif");
iả sử VD trên trong file button.php . KHi đó, để sử dụng ta dùng tag : <img
PHP có 8 kiểu dữ liệu cơ bản, đó là:
4 kiểu dữ liệu vô hướng:
pointer number
2 kiểu dữ liệu phức hợp:
2 kiểu dữ liệu đặc biệt:
ần phải nói qua về kiểu dữ liệu mảng trong PHP vì nó khá đặc biệt. Nó không thật
y
ại
ạn có thể gán: $arr[key]=value;
= array ('color' => 'red', 'size' => 'big', 'price' => '100
iểu của các biến không được ấn định bởi người lập trình mà nó sẽ được PHP xác
o các biến không có kiểu cố định nên có thể gây ra một số lầm lẫn cho những người
= "2";//foo là một xâu kí tự
iến kiểu số, có giá trị bằng 4
uy nhiên bạn vẫn có thể chuyển đổi kiểu một cách rõ ràng (explicit) như vẫn thường
at) $foo;//bar sẽ trở thành một biến số thực
. Các cấu trúc điều khiển
ác cấu trúc điều khiển trong PHP cũng hoàn toàn tương tự với C. Ở đây tôi chỉ đề
*
+ boolean
+ integer
+ floating-
+ string
*
+ mảng
+ object
*
+ resource
+NULL
C
sự là mảng như trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao mà nó giống một danh sách ha
một bảng băm thì đúng hơn. Như các bạn đã biết, mảng thường được hiểu là một dãy
các phần tử dữ liệu liền nhau, mỗi phần tử được đánh số bằng một số nguyên. Trong
PHP cũng vậy, nhưng cách đánh chỉ số các phần tử có điều khác biệt. Các chỉ số
không nhất thiết phải là số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huongdan_php.pdf