Yếu tố nội sinh
Sự sinh sôi của VSV trong thực phẩm bị ảnh hưởng
lớn bởi các đặc điểm của thực phẩm
▪ Hầu hết VSV sinh sản nhanh chóng nhất ở những loại thực
phẩm ẩm ướt, giàu dinh dưỡng, và có pH trung tính
Yếu tố nội sinh gồm có:
▪ Hoạt độ của nước (aw)
▪ pH
▪ Thế OXH-K (Eh)
▪ Thành phần dinh dưỡng
▪ Chất kháng sinh
▪ Các rào cản sinh học
50 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các yếu tố của thực phẩm gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các yếu tố của thực phảm gây ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của vi sinh vật
Yếu tố nội sinh
Sự sinh sôi của VSV trong thực phẩm bị ảnh hưởng
lớn bởi các đặc điểm của thực phẩm
▪ Hầu hết VSV sinh sản nhanh chóng nhất ở những loại thực
phẩm ẩm ướt, giàu dinh dưỡng, và có pH trung tính
Yếu tố nội sinh gồm có:
▪ Hoạt độ của nước (aw)
▪ pH
▪ Thế OXH-K (Eh)
▪ Thành phần dinh dưỡng
▪ Chất kháng sinh
▪ Các rào cản sinh học
Yếu tố nội sinh
Hoạt độ nước (water activity – aw)
▪ Các loại thực phẩm khác nhau có aw khác nhau
▪ Thịt tươi và sữa thường có aw cao Hỗ trợ sinh trưởng VSV
▪ Bánh mì, các loại hạt và thực phẩm khô có aw thấp
Chỉ một số loại VSV nhất định có thể sinh trưởng trong môi trường
này
▪ Hoạt độ nước (aw) biểu thị lượng nước sẵn có trong TP
▪ Nước tinh khiết có aw = 1.0
▪ aw của hầu hết thực phẩm tươi sống là > 0.99.
Hầu hết các loại vi khuẩn cần aw > 0.90, với VK gram (-) cần aw lớn
hơn VK gram (+)
Hầu hết các loại nấm mốc cần aw ≥ 0.80
Hầu hết VK gây hư hỏng không phát triển được ở aw < 0.91, còn
nấm gây hư hỏng có thể sống được ở aw thấp ~ 0.80
Approximate aw values of selected food categories.
Animal Products aw
fresh meat, poultry, fish 0.99 - 1.00
natural cheeses 0.95 - 1.00
pudding 0.97 - 0.99
eggs 0.97
cured meat 0.87 - 0.95
sweetened condensed milk 0.83
Parmesan cheese 0.68 - 0.76
honey 0.75
dried whole egg 0.40
dried whole milk 0.20
Plant Products aw
fresh fruits, vegetables 0.97 - 1.00
bread ~0.96
bread, white 0.94 - 0.97
bread, crust 0.30
baked cake 0.90 - 0.94
maple syrup 0.85
jam 0.75 - 0.80
jellies 0.82 - 0.94
uncooked rice 0.80 - 0.87
fruit juice concentrates 0.79 - 0.84
fruit cake 0.73 - 0.83
cake icing 0.76 - 0.84
flour 0.67 - 0.87
dried fruit 0.55 - 0.80
cereal 0.10 - 0.20
sugar 0.19
crackers 0.10
Sources: Table 4.6 in
Banwart 1979, p 115;
Table 2 in FDA 1986;
Table 18-3 in Jay 2000,
p 367.
Approximate aw values for growth of selected pathogens in food
Organism Minimum Optimum Maximum
Campylobacter spp. 0.98 0.99
Clostridium botulinum type E* 0.97
Shigella spp. 0.97
Yersinia enterocolitica 0.97
Vibrio vulnificus 0.96 0.98 0.99
Enterohemorrhagic Escherichia coli 0.95 0.99
Salmonella spp. 0.94 0.99 >0.99
Vibrio parahaemolyticus 0.94 0.98 0.99
Bacillus cereus 0.93
Clostridium botulinumtypes A & B** 0.93
Clostridium perfringens 0.943 0.95-0.96 0.97
Listeria monocytogenes 0.92
Staphylococcus aureus growth 0.83 0.98 0.99
Staphylococcus aureus toxin 0.88 0.98 0.99
ICMSF 1996.
* *proteolytic; * non-proteolytic
Yếu tố nội sinh
pH
▪ Quan trọng trong việc xác định loại vsv nào có thể
sống và sinh sôi trong một số thực phẩm nhất định
▪ Hầu hết vsv có thể sống tốt nhất ở pH ~ 7.0, số ít
sống ở pH < 4.0
▪ Nhiều loại vsv bị ức chế bởi điều kiện acid (ngoại lệ:
lactic acid bacteria)
▪ Nấm có khả năng sống ở pH tương đối thấp
Hầu hết các loại thực phẩm có tính acid bị hư hỏng
bởi nấm hơn là vi khuẩn
Trái cây dễ bị nấm mốc và nấm men tấn công hơn
bởi vì chúng có thể phát triển ở pH thấp <3.5, là giá
trị pH mà hầu hết các vi khuẩn gây bệnh và gây hư
hỏng không thể phát triển được.
Thịt và hải sản có pH ~ 5.6 nên dễ bị vi khuẩn, nấm
men và cả nấm mốc gây hư hỏng
Rau thường có pH > pH trái cây nên dễ bị vi khuẩn
tấn công hơn
pH acid có ứng dụng lớn trong việc ức chế vi
khuẩn, còn pH kiềm (~ 12.0 – 13.0) lại có tác dụng
tiêu diệt đối với một vài loại vi khuẩn.
▪ Vd: dùng Ca(OH)2 để tạo ra giá trị pH trong khoảng này
có thể tiêu diệt Listeria monocytogenes và một vài loại
vi khuẩn gây bệnh khác trong thực phẩm tươi sống.
pH có thể quyết định khả năng sinh độc tố (toxin)
của vi khuẩn
▪ Khả năng sinh độc tố của rất nhiều loài vsv bị ức chế bởi
pH acid
pH ranges of some common foods.
Food pH Range
Dairy Products
Butter 6.1 - 6.4
Buttermilk 4.5
Milk 6.3 - 6.5
Cream 6.5
Cheese (American mild and
cheddar)
4.9; 5.9
Yogurt 3.8 - 4.2
Meat and Poultry
Beef (ground) 5.1 - 6.2
Ham 5.9 - 6.1
Veal 6.0
Chicken 6.2 - 6.4
Fish and Shellfish
Fish (most species) 6.6 - 6.8
Clams 6.5
Crabs 7.0
Oysters 4.8 - 6.3
Tuna Fish 5.2 - 6.1
Shrimp 6.8 - 7.0
Salmon 6.1 - 6.3
White Fish 5.5
Fruits and Vegetables
Apples 2.9 - 3.3
Apple Cider 3.6 - 3.8
Bananas 4.5 - 4.7
Figs 4.6
Grapefruit (juice) 3.0
Limes 1.8 - 2.0
Honeydew melons 6.3 - 6.7
Oranges (juice) 3.6 - 4.3
Plums 2.8 - 4.6
Watermelons 5.2 - 5.6
Grapes 3.4 - 4.5
Asparagus (buds and stalks) 5.7 - 6.1
Beans (string and lima) 4.6 - 6.5
Beets (sugar) 4.2 - 4.4
Broccoli 6.5
Fruits and Vegetables
Brussels Sprouts 6.3
Cabbage (green) 5.4 - 6.0
Carrots 4.9 - 5.2; 6.0
Cauliflower 5.6
Celery 5.7 - 6.0
Corn (sweet) 7.3
Cucumbers 3.8
Eggplant 4.5
Eggs yolks (white) 6.0 - 6.3 (7.6- 9.5)
Lettuce 6.0
Olives (green) 3.6 - 3.8
Onions (red) 5.3 - 5.8
Parsley 5.7 - 6.0
Parsnip 5.3
Potatoes (tubers and sweet) 5.3 - 5.6
Pumpkin 4.8 - 5.2
Rhubarb 3.1 - 3.4
Spinach 5.5 - 6.0
Squash 5.0 - 5.4
Tomatoes (whole) 4.2 - 4.3
Turnips 5.2 - 5.5
Sources: Table 5.5 in ICMSF
1980, p 109-110; Table 3-2 in
Jay 2000, p 39.
Proportion of total acid undissociated at different pH values (expressed
as percentages).
Organic Acids
pH Values
3 4 5 6 7
Acetic acid 98.5 84.5 34.9 5.1 0.54
Benzoic acid 93.5 59.3 12.8 1.44 0.144
Citric acid 53.0 18.9 0.41 0.006 <0.001
Lactic acid 86.6 39.2 6.05 0.64 0.064
Methyl, ethyl,
propyl
parabens
>99.99 99.99 99.96 99.66 96.72
Propionic acid 98.5 87.6 41.7 6.67 0.71
Sorbic acid 97.4 82.0 30.0 4.1 0.48
Source: Table 7.3 in ICMSF 1980, p 133.
Source: Table 7.3 in ICMSF 1980, p 133
Hình Khoảng pH
tương đối của một
vài loại vsv gậy
bệnh trong tp.
Giá trị pH của L.
monocytogenes và
S. aureus là tương
tự
Source: Table 7.3 in ICMSF 1980, p 133.
Approximate pH values permitting the growth of selected pathogens in food.
Microorganism Minimum Optimum Maximum
Clostridium perfringens 5.5 - 5.8 7.2 8.0 - 9.0
Vibrio vulnificus 5.0 7.8 10.2
Bacillus cereus 4.9 6.0 -7.0 8.8
Campylobacter spp. 4.9 6.5 - 7.5 9.0
Shigella spp. 4.9 9.3
Vibrio parahaemolyticus 4.8 7.8 - 8.6 11.0
Clostridium botulinum toxin 4.6 8.5
Clostridium botulinum growth 4.6 8.5
Source: Table 7.3 in ICMSF 1980, p 133.
Staphylococcus aureus growth 4.0 6.0 - 7.0 10.0
Staphylococcus aureus toxin 4.5 7.0 - 8.0 9.6
Enterohemorrhagic Escherichia
coli
4.4 6.0 - 7.0 9.0
Listeria monocytogenes 4.39 7.0 9.4
Salmonella spp. 4.21 7.0 - 7.5 9.5
Yersinia enterocolitica 4.2 7.2 9.6
Sources: Table 5.3 in ICMSF 1980, p 101.
1pH minimum as low as 3.8 has been reported when acidulants other than acetic acid or
equivalent are used.
Yếu tố nội sinh
Thế oxi hóa khử (Eh)
▪ Vsv khác nhau thể hiện độ nhạy khác nhau đối với Eh của
môi trường mà chúng phát triển
▪ Eh của một cơ chất được định nghĩa là khả năng dễ dàng
cho hay nhận electron của cơ chất đó
▪ Khi một chất
▪ Mất electron --> bị oxi hóa --> điện tích +
▪ Nhận electron --> bị khử --> điện tích
Chất dễ dàng cho electron là chất có tính khử tốt. Chất
dễ dàng nhận electron là chất có tính oxi hóa tốt.
Yếu tố nội sinh
Thế oxi hóa khử (Eh)
▪ Khi các electron được chuyển từ chất này sang chất
khác, một điện thế được hình thành giữa 2 chất.
Điện thế này biểu hiện dưới dạng mV
▪ Eh phụ thuộc:
▪ Eh đặc trưng của bản thân thực phẩm
▪ Khả năng chống lại sự thay đổi về điện thế của thực
phẩm
▪ Áp lực oxy khí quyển xung quanh thực phẩm
▪ Khả năng xâm nhập của khí quyển vào thực phẩm
Yếu tố nội sinh
Thế oxi hóa khử (Eh)
▪ VSV hiếu khí cần Eh + (bị OXH) Bacillus
▪ VSV yếm khí cần Eh – (bị khử) Clostridium
▪ Một vài vi khuẩn hiếu khí sinh trưởng tốt hơn ở điều
kiện hơi khử vi sinh vật vi hiếu khí
(microaerophiles). Vd: Lactobacilli, Campylobacter.
▪ Vài vi khuẩn có khả năng mọc ở cả điều kiện hiếu khí
và kỵ khí kỵ khí không bắt buộc.
▪ Hầu hết nấm men và nấm mốc có trong thực phẩm là
hiếu khí, chỉ một số ít là kỵ khí tùy nghi.
Redox potentials on some foods.
FOOD Presence of air Eh (mV) pH
Milk + +300 to +340 NR
Cheese
Cheddar + +300 to -100 NR
Dutch + -20 to -310 4.9-5.2
Emmenthal + -50 to -200 NR
Butter serum - +290 to +350 6.5
Egg (infertile after 14 d) + +500 NR
Meats
Liver, raw minced - -200 ~7
Muscle
Raw, post-rigor - -60 to -150 5.7
Raw, minced + +225 5.9
Minced, cooked + +300 7.5
Cooked sausages and canned meat - -20 to -150 ~6.5
Cereals
Wheat (whole grain) - -320 to -360 6.0
Wheat (germ) - -470 NR
Barley (ground) + +225 7
Potato tuber - ~ -150 ~6
Plant juices
Grape - +409 3.9
Lemon - +383 2.2
Pear - +436 4.2
Spinach - +74 6.2
Canned foods
"Neutral" - -130 to -550 >4.4
"Acid" - -410 to -550 <4.4
FOOD Presence of air Eh (mV) pH
Yếu tố nội sinh
Thành phần dinh dưỡng
▪ Quyết định loại vsv nào có thể sống trong một loại
thực phẩm nhất định
▪ Gồm:
▪ Nguồn năng lượng: đường, alcohols, amino acids, tinh
bột, cellulose, chất béo.
▪ Nguồn N: amino acids (chủ yếu), nucleotides, peptides,
proteins,
▪ Khoáng
▪ Vitamins và các yếu tố sinh trưởng
Yếu tố nội sinh
Thành phần dinh dưỡng
▪ Các loại TP khác nhau có thành phần dinh dưỡng đặc
trưng phù hợp với một số loài VSV nhất định
▪ Thịt, sữa, trứng có chứa nhiều chất dinh dưỡng cần
thiết cho nhiều loài VSV khác nhau những loại này
rất dễ bị hư hỏng
Yếu tố nội sinh
Chất kháng sinh
▪ Vài loại Tp có chứa một số chất kháng sinh tự nhiên:
▪ Tinh dầu thực vật (eugenol - đinh hương, allicin - tỏi,
cinnamic aldehyde – quế, )
▪ Sữa bò: lactoferrin, conglutinin, hệ lactoperoxidase.
▪ Trứng: lysozyme, conalbumin
▪ Các dẫn xuất hydroxycinnamic acids có trong rau quả,
trà, rỉ đường và các nguyên liệu thực vật khác có khả năng
kháng khuẩn và kháng nấm.
▪ Không bào của các cây thuộc họ cải (bắp cải, củ cải, bông
cải) có chứa glucosinolate, khi bị thương sẽ chuyển thành
isothiocyanate có khả năng kháng nấm và kháng khuẩn
Yếu tố nội sinh
Rào cản sinh học
▪ Vỏ ngoài của hạt (testa of seeds)
▪ Vỏ trái cây
▪ Vỏ cứng ngoài quả hạch (nuts)
▪ Da động vật
▪ Vỏ trứng
Yếu tố ngoại sinh
Sinh trưởng của vsv phụ thuộc rất lớn vào điều kiện
bảo quản thực phẩm
Vsv sinh sản nhanh chóng trong điều kiện môi trường
ấm ẩm và giàu oxy
Gồm:
▪ Nhiệt độ bảo quản
▪ Độ ẩm tương đối
▪ Sự có mặt và nồng độ các loại khí
▪ Sự có mặt và hoạt động của các loại vsv khác
Yếu tố ngoại sinh
Nhiệt độ bảo quản
▪ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của vsv
▪ < 00C nước đóng băng dừng mọi hoạt động sống của
vsv
▪ ở nhiệt độ thấp (> 00 C) các phản ứng enzyme rất chậm
hoặc không tồn tại vsv không thể sinh trưởng
▪ Nhiệt độ thấp nhất được ghi nhận mà tại đó một loại
vsv có thể sinh trưởng được là – 340C, cao nhất là trên
1000C
Yếu tố ngoại sinh
Nhiệt độ bảo quản
▪ Dựa vào đòi hỏi về nhiệt độ chia vsv làm 3 nhóm:
▪ Psychrotrops (ưa lạnh): sinh trưởng tốt ở nhiệt độ ≤ 70C,
t0opt = 20 – 30
0C, phổ biến nhất là Pseudomonas và
Enterococcus
▪ Mesophiles (ôn hòa): sinh trưởng tốt ở nhiệt độ 20 –
450C, t0opt = 30 – 40
0C. Hầu hết các loại vsv thuộc nhóm
này.
▪ Thermophiles (ưa nhiệt): sinh trưởng tốt ở nhiệt độ >
450C, t0opt = 55 – 65
0C, gồm Bacillus, Clostridium,
Geobacillus, Thermoanaerobacter, Alicyclobacillus.
Yếu tố ngoại sinh
Độ ẩm tương đối RH
▪ Thực phẩm đặt trong môi trường có RH cao hay thấp hơn
aw của nó thì sẽ có khuynh hướng mất nước hay hấp thu
nước cho tới khi đạt cân bằng
--> phải chú ý đến RH khi bảo quản thực phẩm
Yếu tố ngoại sinh
Thành phần/Nồng độ các loại khí trong môi trường
▪ VSV khác nhau có nhu cầu khác nhau về lượng oxy
trong quá trình sinh trưởng: nhiều oxy (hiếu khí), ít oxy
(vi hiếu khí), không có oxy (kỵ khí).
▪ Vài loại vsvs có thể sống cả ở môi trường hiếu khí và kỵ
khí (kỵ khí tùy nghi)
Yếu tố ngoại sinh
Thành phần/Nồng độ các loại khí trong môi trường
Các VK sinh bào tử kỵ khí hoặc kỵ khí tùy nghi thường
hay sinh trưởng trong TP đóng hộp
VK vi hiếu khí hay có mặt ở các TP đóng gói chân không
VK hiếu khí dễ dàng phát triển trên bề mặt thịt tươi
Mốc hiếu khí dễ thấy trên các sản phẩm được sấy khô
chưa tới hoặc ướp muối
Yếu tố ngoại sinh
Thành phần/Nồng độ các loại khí trong môi trường
▪ Carbon dioxide là loại khí quan trọng nhất dùng để kiểm
soát vsv trong thực phẩm. Nó cùng với oxy là 2 loại khí
dùng phổ biến nhất trong bảo quản TP bằng khí quyển
điều chỉnh (MAP - Modified Atmosphere Package)
▪ Ozone là một tác nhân oxi hóa mạnh đã được sử dụng
nhiều thập kỷ nay trong việc kéo dài tuổi thọ của 1 số
loại thực phẩm.
Yếu tố ngoại sinh
Các loại sinh vật khác
Là việc sử dụng các tác nhân vật lý / hóa học /
sinh học nhằm ngăn chặn sự hư hỏng/ngộ độc
TP gây ra bởi VSV
Mục tiêu là xử lý thực phẩm giúp kéo dài thời
gian lưu trữ / bảo quản
Trong bảo quản TP, người ta muốn:
Tiêu diệt VSV gây hại trong TP, hoặc
Kéo dài thời gian VSV cần để thích nghi với môi
trường thực phẩm trước khi chúng có thể gây hư
hỏng TP
Gồm 2 nguyên lý:
Ức chế
Tiêu diệt
Thực phẩm được bảo quản nhờ sự ức chế sinh
trưởng và phát triển của Vsv
Gồm các phương pháp:
Giảm aw sấy khô, ướp muối
Giảm pH cho lên men, bổ sung acid
Sử dụng chất bảo quản, vd: sodium benzoate
Sử dụng nhiệt độ thấp làm lạnh hoặc cấp đông
Hun khói mang cả tác dụng sấy khô và bảo quản
Bảo quản tp bằng cách ức chế VSV không nhất thiết
phải tiêu diệt VSV
Khi loại bỏ các tác nhân gây ức chế, TP sẽ bắt đầu bị
hư hỏng do VSV hiện diện trong TP
(1) Giảm aw
Bổ sung nhiều muối: NaCl, đôi khi là nitrate và
nitrite
Bổ sung nhiều đường
Sấy khô: nhờ ánh nắng mặt trời, nhờ khí, nhờ
điện hoặc sấy đông khô
(a) Bổ sung muối / Ướp muối
Có 4 cách:
Ướp khô: thịt hoặc cá được xoa với muối
Muối chua: sản phẩm được ngâm trong nước muối,
thường khoảng 15% muối
Ướp tiêm: muối đặc được tiêm vào cơ thịt
Phương pháp bổ sung trực tiếp
(b) Bổ sung đường
Các monosaccharides như glucose(dextrose) và
fructose hiệu quả hơn trong việc giảm aw so với các
disaccharides như sucrose.
VK chịu nhiệt dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của
đường hơn những VK khác
Nấm men ưa áp suất thẩm thấu cao có khả năng chịu
đựng được nồng độ đường rất cao và gây hư hỏng TP
(2) Hạ pH
Ngăn chặn sự phát triển của VK gây hư hỏng
và VK gây bệnh
hạ pH bằng cách bổ sung acid hoặc cho lên
men
Lên men là quá trình phân giải carbohydrates
(đường) trong điều kiện yếm khí thành các sản
phẩm như cồn, acid lactic và CO2
(3) Sử dụng nhiệt độ thấp
2 phương pháp
Làm lạnh: bảo quản thực phẩm ở 0-15oC. Nhiệt
độ bảo quản lạnh thường là 4-5oC.
Làm lạnh đông: bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ
0-35oC.
Nhiệt độ thấp làm chậm lại hoặc dừng hẳn
các phản ứng hóa học và hoạt động của
enzymes, do vậy làm chậm hoặc dừng hẳn sự
sinh trưởng và phát triển của VSV
Một nhiệt độ đủ thấp có thể ngăn chặn được
sự sinh trưởng của bất cứ vsv nào
Bào tử thường không bị ảnh hưởng bởi việc
cấp đông. Tuy nhiên hầu hết các vật ký sinh bị
tiêu diệt ở điều kiện đông lạnh
Vsv gây hại bị tiêu diệt trong tp, và thực
phẩm được bảo vệ khỏi bị tạp nhiễm trở lại
bằng việc sử dụng các vật chứa kín khí
1. Xử lý nhiệt: thanh trùng hoặc tiệt trùng
2. Chiếu xạ: dùng các tia ion hóa hoặc điện từ như tia
gamma, các phần tử phóng xạ cobalt 60... Chiếu xạ
tiêu diệt VSV bằng cách phá hủy DNA và tạo ra các
hợp chất phóng xạ độc hại trong môi trường và
trong tế bào VSV
3. Dùng các chất khí: sử dụng ethylene oxide hoặc
ozone. Những khí này tiêu diệt cả tế bào sinh
dưỡng và bào tử của VSV.
1. Thanh trùng
Là quá trình xử lý nhiệt tại các nhiệt độ và thời
gian nhất định
Thanh trùng nhắm tới tiêu diệt các VSV gây bệnh
mà không làm ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng
của tp.
Gồm 3 phương pháp:
Nhiệt độ thấp thời gian dài (63oC, 30 phút)
Nhiệt độ cao thời gian ngắn (72oC, 15 giây)
Pp Flash (80oC, 1-2 giây)
Nhiệt độ
(0 C)
Thời gian Loại thanh trùng
63 30 phút Vat pasteurization
72 15 giây High Temperature Short Time (HTST)
89 1.0 giây Higher Heat Shorter Time (HHST)
90 0.5 giây Higher Heat Shorter Time (HHST)
94 0.1 giây Higher Heat Shorter Time (HHST)
96 0.05 giây Higher Heat Shorter Time (HHST)
100 0.01 giây Higher Heat Shorter Time (HHST)
138 2.0 giây Ultra pasteurization (UP)
Nguồn:
2. Tiệt trùng
Sử dụng phương thức vật lý hay hóa học để tiêu
diệt toàn bộ VSV có mặt trong thực phẩm
Tiệt trùng có thể bằng cách:
Gia nhiệt ở nhiệt độ cao, 100-140oC
Chiếu xạ: tiêu diệt VSV, bào tử, côn trùng và làm bất
hoạt enzyme
Trong thực tế, thường kết hợp cả nguyên lý ức chế
và tiêu diệt trong bảo quản thực phẩm. Các phương
pháp bảo quản phụ thuộc vào loại thực phẩm cần
bảo quản. Ví dụ:
Thanh trùng kết hợp làm lạnh sữa
Hạ aw kết hợp bảo quản lạnh
Sử dụng chất bảo quản kết hợp bảo quản lạnh ...
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_428.pdf