Mục tiêu của nghiên cứu là nhận diện các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự hài lòng của các nhà đầu tư nhằm giúp các chính quyền địa phương đưa ra các quyết định đúng đắn hơn trong vấn
đề thu hút đầu tư FDI của mình. Nghiên cứu tiến hành điều tra 120 doanh nghiệp
có vốn đầu tư FDI trên địa bàn TP Đà Nẵng nhằm thu thập và phân tích số liệu.
Dựa vào mô hình phân tích khám phá và phân tích hồi quy bội, nhóm tác giả đã
nhận diện các yếu tố và mức độ ảnh hưởng như sau: (1) Nhóm nhân tố cơ sở
hạ tầng; (2) Nhóm nhân tố về công tác quản lý và hỗ trợ của chính quyền địa
phương; (3) Nhóm nhân tố về sự hình thành và phát triển của cụm ngành; (4)
Nhóm nhân tố về chất lượng nguồn nhân lực; và (5) Nhóm nhân tố về vị trí địa lý
và tài nguyên thiên nhiên.
6 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài: Trường hợp nghiên cứu điển hình tại thành phố Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đối với từng biến
quan sát (nhân tố thành phần)
trong từng nhóm nhân tố kể trên
thì sự quan trọng của nó cụ thể
được đánh giá thông qua trọng số
đã tiến hành trong quá trình phân
tích nhân tố, trọng số càng lớn
thì vai trò của yếu tố càng quan
trọng.
Kết luận: Thông qua kiểm
định mô hình hồi quy, các nhân
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoại trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng lần lượt như sau:
Nhóm nhân tố cơ sở hạ tầng ;
nhóm nhân tố về công tác quản
lý và hỗ trợ của chính quyền địa
phương; nhóm nhân tố về sự
hình thành và phát triển của cụm
ngành; nhóm nhân tố về chất
lượng nguồn nhân lực và cuối
cùng là nhóm nhân tố về vị trí địa
lý và tài nguyên thiên nhiên.
3. Một số gợi ý chính sách
3.1. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng là yếu tố tác
động nhiều nhất đến sự hài lòng
của các nhà đầu tư nước ngoài,
nó thể hiện: (1) Hệ thống giao
thông (cầu đường, cảng, xe...)
thuận lợi; (2) Hệ thống cấp điện
ổn định; (3) Hệ thống cấp, thoát
nước đảm bảo; và (4) Hệ thống
bưu chính viễn thông, ngân hàng
thuận tiện. Do vậy, Nhà nước và
chính quyền địa phương cần phải
chú trọng vào: (i) Đầu tư nâng
cấp hệ thống cảng biển, cảng
hàng không đủ để tiếp nhận hàng
hóa và đáp ứng nhu cầu đi lại của
hành khách, nâng cấp hóa và hoàn
chỉnh cơ sở hạ tầng đô thị, mạng
lưới giao thông thông minh, và
phát triển hệ thống giao thông
công cộng thành phố; (ii) Nâng
cấp hệ thống điện bằng cách xây
thêm các trạm hạ thế trung gian
để tránh quá tải nhằm đảm bảo
cung cấp điện liên tục, ốn định
cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh; (iii) Hệ thống xử lý nước
thải cần phải được nâng cấp
nhằm đáp ứng đầy đủ và thuận
tiện hoạt động sản xuất, sinh hoạt
và bảo vệ môi trường; và (iv) Cải
thiện hệ thống bưu chính viễn
thông, ngân hàng. TP cần đẩy
mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào các lĩnh vực phát
triển kinh tế, xã hội, nâng cấp,
xây dựng cổng nối Internet trực
tuyến cung cấp những thông tin
đầy đủ đáp ứng cho nhu cầu hoạt
động của doanh nghiệp.
3.2. Hoàn thiện công tác quản
lý và hỗ trợ của chính quyền địa
phương
Công tác quản lý và hỗ trợ của
chính quyền thể hiện qua: (1) Thủ
tục hành chính được thực hiện
nhanh gọn; (2) Trình độ, kỹ năng
và thái độ phục vụ của cán bộ;
(3) Cơ quan nhà nước sẵn sàng
hỗ trợ doanh nghiệp; (4) Các thắc
mắc, phản ánh của doanh nghiệp
luôn được giải đáp thỏa đáng. Do
vậy chính quyền địa phương cần:
(i) Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm cơ chế “một cửa, một
đầu mối” trong công tác xúc tiến
đầu tư tại Trung tâm xúc tiến đầu
tư; (ii) Tăng cường phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà
nước ở TP để giải quyết nhanh
Bảng 4: Tóm tắt mô hình
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 0,837a 0,700 0,682 0,30303
Nghiên Cứu & Trao Đổi
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 11 (21) - Tháng 07-08/201378
các vấn đề có liên quan trực tiếp
đến FDI nhằm loại bỏ sự chồng
chéo về thẩm quyền giữa các cơ
quan quản lý nhà nước, đảm bảo
thời gian giải quyết, phòng chống
tệ nạn quan liêu, tham nhũng, tạo
môi trường đầu tư lành mạnh,
thông thoáng, cởi mở, minh bạch;
(iii) Tiếp tục đơn giản các tiêu chí
xem xét, thẩm định các dự án, rút
ngắn thời gian xét duyệt, thẩm
định, và cấp giấp phép đầu tư;
và (iv) Cán bộ cần nâng cao trình
độ nghiệp vụ, nắm vững chính
sách, quy định hiện hành, nhanh
chóng cập nhập những thay đổi
bổ sung trong chính sách để giải
đáp những thắc mắc, giải quyết
các vấn đề mà DN đang gặp phải
trong khuôn khổ của pháp luật.
Tuân thủ nghiêm các quy định
của pháp luật về chính sách ưu
đãi đầu tư mà Chính phủ quy
định, nhưng cũng biết vận dụng
linh hoạt phù hợp với sự phát
triển của địa phương.
3.3. Hình thành các cụm ngành
tại địa phương
Yếu tố hình thành cụm ngành
công nghiệp thể hiện qua: (1)
Hình thành các khu, cụm tập
trung cho doanh nghiệp hoạt
động; (2) Các doanh nghiệp cùng
ngành, doanh nghiệp cung cấp
linh kiện phù hợp tập trung gần
nhau; (3) Các nhà cung cấp linh
kiện đáp ứng yêu cầu sản xuất và
kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, thành phố Đà Nẵng cần
chú trọng vào một số hoạt động
sau: (i) Thành phố hoàn thiện
các KCN đã đi vào hoạt động và
tiếp tục triển khai hạ tầng tại các
KCN mới. TP cần tiếp tục khảo
sát, định hướng hình thành các
cụm ngành một cách rõ ràng,
xem xét nhóm các khu, cụm công
nghiệp gần nhau và xác định rõ
ngành nghề ưu tiên phát triển để
tạo điều kiện thuận lợi cắt giảm
chi phí cho DN, cũng như công
tác quản lý của chính quyền
địa phương; (ii) Thúc đẩy phát
triển ngành công nghiệp phụ trợ
nhằm đáp ứng nhu cầu sản phẩm
và dịch vụ cho các ngành công
nghiệp chủ lực. Chính quyền địa
phương cũng phải chú trọng hỗ
trợ khuyến khích các ngành công
nghiệp phụ trợ đổi mới công
nghệ từng bước nâng cao năng
lực cạnh tranh.
3.4. Nhóm giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực
Yếu tố về nguồn nhân lực thể
hiện: (1) Nguồn lao động dồi
dào; (2) Lao động có tay nghề;
và (3) Doanh nghiệp dễ dàng tìm
kiếm nhân lực có trình độ cao.
Như vậy, Chính quyền Đà Nẵng
cần chú trọng vào một số vấn đề
sau: (i) Tạo môi trường lao động,
chính sách nhập cư thuận lợi
nhằm thu hút lực lượng lao động
phổ thông, lao động có tay nghề
từ các tỉnh thành ở các khu vực
lân cận tạo điều kiện cho doanh
nghiệp trên địa bàn TP Đà nẵng
nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình; và (ii) Chú trọng phát triển
và hoàn thiện hệ thống giáo dục
theo hướng hội nhập từ cấp phổ
thông, dạy nghề đến bậc đại học
nhằm cung cấp cho thị trường
lao động đội ngũ lao động có tay
nghề cao, có trình độ chất lượng
có thể làm chủ công nghệ mới.
4. Kết luận
Bài viết đã xây dựng mô hình
đo lường các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của nhà đầu tư
trực tiếp nước ngoài với 8 nhóm
nhân tố và 26 biến quan sát. Kết
quả vận dụng thực tiễn vào Đà
Nẵng cho thấy các nhân tố có
ảnh hưởng đến sự hài lòng của
nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
Nhóm nhân tố cơ sở hạ tầng;
nhóm nhân tố về công tác quản
lý và hỗ trợ của chính quyền
địa phương; nhóm nhân tố về
sự hình thành và phát triển của
cụm ngành; nhóm nhân tố về
chất lượng nguồn nhân lực và
cuối cùng là nhóm nhân tố về
vị trí địa lý và tài nguyên thiên
nhiên. Trong đó, nhóm nhân tố
cơ sở hạ tầng có tác động mạnh
nhất, tiếp theo lần lượt là nhóm
nhân tố công tác quản lý và hỗ
trợ chính quyền địa phương,
nhóm nhân tố về sự hình thành
và phát triển cụm ngành, nhóm
yếu tố về chất lượng nguồn nhân
lực và nhóm yếu tố về vị trí địa
lý và tài nguyên thiên nhiên. Do
vậy để thu hút nguồn vốn đầu tư
trực nước ngoài, chính quyền cần
phải áp dụng các giải pháp tích
cực tác động đến các nhóm yếu
tố trên nhất là yếu tố cơ sở hạ
tầng, quản lý và hỗ trợ của chính
quyền địa phương, và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực l
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Agniezka Chidlow and Stephen Young
(2008), Regional Determinants Of
Fdi Distribution in Poland, William
Davidson Institute, The University
of Michigan: wdi.umich.edu/files/
publications/workingpapers/wp943.pdf
(dowload ngày 15.8.2012)
Blomstrom, Magnus & Kokko, Ari (1997),
How Foreign Investment Affects Host
Countries
Bradbury, Kodrzycki, Tannenwald (1997),
Incentives’ Role In Site Location
Dunning J.H (1988b), The Electic Paradigm
Of International Production
http;//sdocument.ishlyon.cnrs.fr/cnrs_cas2/
site/www.iconf.org.cnrs_cass2/files/16_
Li_Xingzhong.pdf
(Xem tiếp trang 83)
Nghiên Cứu & Trao Đổi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_yeu_to_anh_huong_den_su_hai_long_cua_doanh_nghiep_dau_tu.pdf