Trình bày hệ thống tiêu chuẩn vệ sinh môi
trường của Việt Nam.
2. Trình bày hệ thống tiêu chuẩn vệ sinh lao
động ở Việt Nam.
3. Trình bày các ứng dụng của các tiêu
chuẩn vệ sinh môi trường và lao động
trong việc đánh giá nguy cơ môi trường
và nghề nghiệp.
5 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và nghề nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/13/2012
1
CÁC TIÊU CHUẨN VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG VÀ NGHỀ NGHIỆP
TS. Nguyễn Duy Bảo
Mục tiêu
1. Trình bày hệ thống tiêu chuẩn vệ sinh môi
trường của Việt Nam.
2. Trình bày hệ thống tiêu chuẩn vệ sinh lao
động ở Việt Nam.
3. Trình bày các ứng dụng của các tiêu
chuẩn vệ sinh môi trường và lao động
trong việc đánh giá nguy cơ môi trường
và nghề nghiệp.
Một số khái niệm về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật
(1) Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và
yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại,
đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá
trình, môi trường và các đối tượng khác trong
hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng
văn bản để tự nguyện áp dụng.
Một số khái niệm về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật (tiếp)
(2) Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới
hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi
trường và các đối tượng khác trong hoạt động
kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn,
vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật,
thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh
quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các
yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt
buộc áp dụng
Một số khái niệm về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật (tiếp)
• Trị số giới hạn ngưỡng (TLVs) bao gồm:
– Nồng độ trung bình theo thời gian: tiếp xúc 8
giờ/ngày (40 giờ/tuần) không bị tác hại gì.
– Nồng độ giới hạn tiếp xúc ngắn hạn: là nồng
độ khi tiếp xúc ngắn hạn không gây ra hậu quả
gì đối với cơ thể.
• Nồng độ giới hạn đỉnh: Nồng độ không
được vượt quá trong bất cứ thời gian nào
của sự tiếp xúc nghề nghiệp.
Phân loại tiêu chuẩn
(1) Tiêu chuẩn cơ bản quy định các đặc tính, yêu
cầu áp dụng chung cho một phạm vi rộng hoặc
chứa đựng những quy định chung cho một lĩnh
vực cụ thể.
(2) Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gọi, định
nghĩa đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh
vực tiêu chuẩn.
(3) Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định về mức,
chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động
trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
2/13/2012
2
(4) Tiêu chuẩn phương pháp thử quy định phương
pháp lấy mẫu, phương pháp đo, phương pháp
xác định, phương pháp phân tích, phương pháp
kiểm tra, phương pháp khảo nghiệm, phương
pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với
đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu
chuẩn.
(5) Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và
bảo quản, quy định các yêu cầu về ghi nhãn, bao
gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, hàng
hoá.
(Theo Điều 12, Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật-Số
68/2006/QH 11, ngày 29/6/2006).
Phân loại tiêu chuẩn (Tiếp) Phân loại quy chuẩn kỹ thuật
(1) Quy chuẩn kỹ thuật chung: quy định về kỹ thuật và quản
lí áp dụng cho một lĩnh vực quản lí hoặc một nhóm sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình.
(2) Quy chuẩn kỹ thuật an toàn, quy định các mức, chỉ tiêu,
yêu cầu liên quan đến an toàn sinh học, an toàn cháy nổ,
an toàn cơ học, an toàn nhiệt, hoá học, an toàn bức xạ
hạt nhân, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn dược
phẩm, vệ sinh, an toàn thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y,
chế phẩm sinh học và hoá chất dùng cho động vật, thực
vật....
(3) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường, quy định các mức, chỉ
tiêu, yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh, về
chất thải (nước thải, khí thải,...).
Phân loại quy chuẩn kỹ thuật (Tiếp)
(4) Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình, quy định yêu
cầu về vệ sinh, an toàn trong quá trình sản xuất,
khai thác, chế biến, bảo quản, vận hành, vận
chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hoá.
(5) Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ, quy định yêu cầu về
vệ sinh, an toàn trong dịch vụ kinh doanh,
thương mại, bưu chính, xây dựng, giáo dục, tài
chính, khoa học công nghệ, chăm sóc sức khoẻ,
du lịch, giải trí, văn hoá, thể thao, vận tải và dịch
vụ trong các lĩnh vực khác.
(Theo Điều 28, Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật-
Số 68/2006/QH 11, ngày 29/6/2006).
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
vệ sinh môi trường của Việt Nam
A - Tiêu chuẩn về môi trường không khí:
Bao gồm 12 tiêu chuẩn liên quan đến
chất lượng không khí xung quanh, tiêu
chuẩn khí thải công nghiệp, khí thải lò đốt
chất thải rắn y tế, khí thải phương tiện
giao thông đường bộ.
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
vệ sinh môi trường của Việt Nam (tiếp)
B - Tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn và
rung động, chấn động:
Bao gồm 5 tiêu chuẩn liên quan đến
tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư,
tiếng ồn phương tiện giao thông đường
bộ, rung động và chấn động: Rung động
do các hoạt động xây dựng và sản xuẩt
công nghiệp- Mức tối đa cho phép đối với
môi trường khu công cộng và khu dân cư.
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
vệ sinh môi trường của Việt Nam (Tiếp)
C - Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
nước:
Bao gồm 15 tiêu chuẩn liên quan đến
nước mặt, nước biển ven bờ, nước
ngầm, nước dùng cho thuỷ lợi, nước ngọt
bảo vệ đời sống thuỷ sinh, nước thải
công nghiệp.
2/13/2012
3
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
vệ sinh môi trường của Việt Nam (tiếp)
D - Tiêu chuẩn về đất:
– TCVN 5941:1995 Chất lượng đất- Giới hạn
tối đa cho phép dư lượng hoá chất bảo vệ
thực vật.
– TCVN 6945:1995 Chất lượng đất-Từ vựng.
– TCVN 7209:2002 Chất lượng đất- Giới hạn
tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất.
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
vệ sinh môi trường của Việt Nam
E - Tiêu chuẩn về chất thải rắn:
Bao gồm các tiêu chuẩn về chất thải
nguy hại, tiêu chuẩn lưu chứa, thu gom,
vận chuyển, bảo quản, tái chế và xử lý
chất thải nguy hại.
Hệ thống tiêu chuẩn vệ sinh lao động của
Việt Nam
• Các tiêu chuẩn quốc gia:
– TCVN 3743-83 Tiêu chuẩn chiếu sáng-Phương pháp đo và đánh
giá mức độ chiếu sáng.
– TCVN 5126-90: Rung động. Giá trị cho phép tại chỗ làm việc.
– TCVN 5127-90: Rung động cục bộ. Giá trị cho phép và phương
pháp đánh giá.
– TCVN 3985:1999 Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm
việc.
– TCVN 6561:1999 An toàn bức xạ ion hoá tại các cơ sở X quang y
tế.
– TCVN 5508:2009 Không khí vùng làm việc. Yêu cầu về điều kiện
vi khí hậu và phương pháp đo.
– TCVN 5509:2009 Không khí vùng làm việc. Silic dioxit trong bụi
hô hấp. Giới hạn tiếp xúc tối đa.
Hệ thống tiêu chuẩn vệ sinh lao động của
Việt Nam (tiếp)
• Các tiêu chuẩn của Bộ Y tế:
Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số về vệ sinh
lao động.
Phần thứ nhất: 21 tiêu chuẩn vệ sinh
lao động
1. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh-phúc lợi.
2. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh.
3. Lao động thể lực-Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tiêu hao
năng lượng.
4. Lao động thể lực-Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số
nhịp tim.
5. Tiêu chuẩn mang vác-Giới hạn trọng lượng cho phép.
21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động (tiếp)
6. Tiêu chuẩn chiếu sáng.
7. Tiêu chuẩn vi khí hậu.
8. Tiêu chuẩn bụi silic.
9.Tiêu chuẩn bụi không chứa silic.
10. Tiêu chuẩn bụi bông.
11. Tiêu chuẩn bụi amiăng.
2/13/2012
4
21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động (tiếp)
12. Tiêu chuẩn tiếng ồn.
13. Tiêu chuẩn rung.
14. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh-Mật độ từ thông.
15. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp-Mật độ từ
thông.
16. Tiêu chuẩn cường độ từ trường tần số thấp và
điện trường tĩnh.
21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động (tiếp)
17. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số
30KHz-300GHz.
18. Bức xạ tử ngoại-Giới hạn cho phép.
19. Tiêu chuẩn phóng xạ.
20. Bức xạ tia X-Giới hạn cho phép.
21. Hoá chất-Giới hạn cho phép trong không khí
vùng làm việc.
Phần thứ hai: 5 nguyên tắc
– Nguyên tắc 1-Ecgônômi thiết kế các hệ thống
lao động.
– Nguyên tắc 2-Ecgônômi thiết kế vị trí lao động.
– Nguyên tắc 3-Ecgônômi thiết kế máy móc
công cụ.
– Nguyên tắc 4-Bố trí vùng làm việc.
– Nguyên tắc 5-Vị trí lao động với máy vi tính.
7 thông số vệ sinh lao động
• Thông số 1-Vị trí lao động với máy vi tính.
• Thông số 2-Chiều cao bề mặt làm việc.
• Thông số 3-Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật.
• Thông số 4-Góc nhìn.
• Thông số 5-Không gian để chân.
• Thông số 6-Chiều cao nâng nhấc vật.
• Thông số 7-Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt-
Trị số giới hạn.
Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn KT để
đánh giá nguy cơ môi trường và NN
• Sử dụng các thiết bị đo nhanh, hiện số điện tử
(được gọi là dụng cụ đọc trực tiếp) để đo đạc,
quan trắc môi trường sau đó so sánh kết quả với
tiêu chuẩn, quy chuẩn để đánh giá và nhận định
Kết quả là mẫu đo đó không mang tính đại
diện vì có 2 khả năng xảy ra là vào thời điểm đo,
nồng độ hay yếu tố độc hại đó quá cao hoặc quá
thấp so với thực tế tiếp xúc trong 8 giờ lao động
hoặc 24 giờ (một ngày-đêm) hoặc lâu hơn xây
dựng các giới hạn cho phép với thời gian đánh
giá càng dài càng tốt.
Tiêu chuẩn dài
• Tiêu chuẩn dài: tiêu chuẩn giới hạn tối đa cho
phép của yếu tố độc hại trong môi trường lao
động mà con người được phép làm việc hàng
ngày với thời gian một ca làm việc dài hơn 8 giờ
mà không ảnh hưởng đến sức khoẻ.
• Tiêu chuẩn dài thể hiện tính chất ít độc hại của
môi trường lao động hoặc nói một cách khác là
môi trường lao động tốt và giá trị đo được thực tế
của các yếu tố độc hại tại môi trường lao động là
thấp hơn giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
2/13/2012
5
Tiêu chuẩn ngắn
• Tiêu chuẩn ngắn: là tiêu chuẩn giới hạn tối đa
cho phép của yếu tố độc hại trong môi trường lao
động mà con người được phép làm việc hàng
ngày với thời gian một ca làm việc ngắn trong 8
giờ mà không ảnh hưởng đến sức khoẻ.
• Tiêu chuẩn ngắn thể hiện tính độc hại cao hơn
của môi trường lao động và giá trị đo được thực
tế của các yếu tố độc hại tại môi trường lao động
cao hơn giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn KT để
đánh giá nguy cơ môi trường và NN (tiếp)
Nồng độ tối đa cho phép là giới hạn tối
đa của các yếu tố độc hại là hoá chất, chất
độc trong không khí nơi làm việc của môi
trường lao động mà con người được phép
làm việc hàng ngày với thời gian một ca lao
động trung bình là 8 giờ mà không ảnh
hưởng đến sức khoẻ.
Công thức tính tiêu chuẩn giới hạn cho
phép tiếp xúc
C1 C2 C3 Cn
C = ------------------ + ---------------- + ------------------ + . ------------------- ≤ 1
NĐTĐCP A NĐTĐCP B NĐTĐCP C NĐTĐCP N
Trong đó:
• C: giá trị giới hạn cho phép của hỗn hợp các chất (các yếu tố trong môi trường).
• C1: nồng độ chất A trong môi trường.
• NĐTĐCP A: Nồng độ tối đa cho phép chất A trong môi trường.
• C2: nồng độ chất B trong môi trường.
• NĐTĐCP B: Nồng độ tối đa cho phép chất B trong môi trường.
• C3: nồng độ chất C trong môi trường.
• NĐTĐCP C: Nồng độ tối đa cho phép chất C trong môi trường.
• Cn: nồng độ chất N trong môi trường.
• NĐTĐCP N: Nồng độ tối đa cho phép chất N trong môi trường.
Nếu tổng giá trị lớn hơn 1 thì hỗn hợp các yếu tố vượt quá giới hạn cho phép.
Đánh giá mức độ độc hại của môi trường
theo chỉ số
• Các chỉ số được xác định là 1,0-0,8-0,5-0,2-0,0. Chỉ số
càng cao thì mức độ độc hại càng thấp. Cụ thể:
– Chỉ số 1: Không tiếp xúc độc hại, không ảnh hưởng đến sức
khoẻ, không ảnh hưởng đến khả năng lao động (vùng tiếp xúc an
toàn).
– Chỉ số 0,8: Có tiếp xúc độc hại, không ảnh hưởng đến sức khoẻ,
ít ảnh hưởng đến khả năng lao động.
– Chỉ số 0,5: Có tiếp xúc độc hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ và khả
năng lao động nhưng có thể hồi phục nhanh chóng.
– Chỉ số 0,2: Có tiếp xúc độc hại, ảnh hưởng rõ rệt đến sức khoẻ,
giảm khả năng lao động nhiều, gây bệnh rõ rệt.
– Chỉ số 0,0: Có tiếp xúc độc hại (mức độ độc hại lớn), ảnh hưởng
xấu đến sức khoẻ, và khả năng lao động, không thể hồi phục
được.
Đánh giá mức độ độc hại của môi trường
theo chỉ số (tiếp)
Chỉ số độc hại NĐCP NĐĐĐ NĐĐĐ
1,0 NĐĐĐ < 0,5 NĐCP
0,8 < 0,5 NĐCP ≤ NĐĐĐ < 1,0 NĐCP
0,5 NĐCP ≤ NĐĐĐ < 2,0 NĐCP
0,2 2,0 NĐCP ≤ NĐĐĐ < 4,0 NĐCP
0,0 NĐĐĐ > 4,0 NĐCP
Bảng phân loại tiếp xúc nghề nghiệp
Năm 1968, Tổ chức Y tế thế giới và Tổ chức Lao
động quốc tế đã đưa ra bảng phân loại tiếp xúc nghề
nghiệp về mặt tác hại sinh học do hoá chất độc trong
không khí như sau:
• Loại A: Sự tiếp xúc không gây ra bất cứ một sự biến
đổi nào về sức khoẻ và khả năng thích ứng trong
suốt cuộc đời của người lao động (gọi là vùng tiếp
xúc an toàn).
• Loại B: Sự tiếp xúc có gây tác hại đến sức khoẻ và
khả năng lao động nhưng có thể hồi phục nhanh
chóng, không gây bệnh rõ rệt.
• Loại C: Sự tiếp xúc gây bệnh có thể hồi phục được.
• Loại D: Sự tiếp xúc gây bệnh không thể hồi phục
được hoặc gây tử vong.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_tieu_chuan_ve_sinh_moi_truong_slide_4176.pdf