a. Khái niệm
Là trạng thái thị trƣờng chỉ có duy nhất có một hoặc
một ít ngƣời bán và sản xuất ra sản phẩm không có
loại hàng hóa nào thay thế gần gũi.
b. Nguyên nhân xuất hiện
Là kết quả của quá trình cạnh tranh.
Đƣợc Chính phủ nhƣợng quyền khai thác thị trƣờng.
Chế độ bản quyền về phát minh, sáng chế và sở hữu
trí tuệ.
Điều kiện địa lý (sở hữu đƣợc nguồn lực đặc biệt).
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và khả năng giảm giá
thành khi mở rộng quy mô sản xuất
50 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các thất bại do tính phi hiệu quả của thị trƣờng và sự can thiệp của chính phủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 2: CÁC THẤT BẠI
DO TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƢỜNG
VÀ SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2
2.1. ĐỘC QUYỀN
2.2. NGOẠI ỨNG (NGOẠI TÁC)
2.3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
2.4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
Slide bài giảng của GVGD
ThS. Phan Thị Quốc Hƣơng, Bài giảng Lý thuyết Tài chính công, Khoa
TC-NH & QTKD, Trƣờng Đại học Quy Nhơn, 2011: Chƣơng 2
Giáo trình Tài chính công và Phân tích chính sách Thuế, chủ biên
PGS.TS. Sử Đình Thành, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, NXB Lao động, 2010: Chƣơng 2, Chƣơng 3.
Giáo trình Kinh tế và tài chính công, ThS. Vũ Cƣơng, Trƣờng Đại học
Kinh tế quốc dân, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014: Chƣơng 2
4
2.1. ĐỘC QUYỀN
2.1.1. ĐỘC QUYỀN THƢỜNG
2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
2.1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
5
a. Khái niệm
Là trạng thái thị trƣờng chỉ có duy nhất có một hoặc
một ít ngƣời bán và sản xuất ra sản phẩm không có
loại hàng hóa nào thay thế gần gũi.
b. Nguyên nhân xuất hiện
Là kết quả của quá trình cạnh tranh.
Đƣợc Chính phủ nhƣợng quyền khai thác thị trƣờng.
Chế độ bản quyền về phát minh, sáng chế và sở hữu
trí tuệ.
Điều kiện địa lý (sở hữu đƣợc nguồn lực đặc biệt).
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và khả năng giảm giá
thành khi mở rộng quy mô sản xuất.
2.1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
6
c. Tổn thất PLXH do độc quyền thƣờng
Tổn thất PLXH: ABC Cần có Chính phủ can thiệp
0 Q1 Q0 Q
Độc quyền thường
D = MB
P
P1
P0
MR
C
AC
MC
A
B
I
J
2.1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
7
d. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
Mục tiêu can thiệp:
Tăng sản lƣợng sản xuất về mức đạt lợi ích xã hội.
Làm cho giá cả bằng chi phí biên.
Làm giảm bớt lợi nhuận độc quyền.
Các giải pháp:
Khuyến khích cạnh tranh, và ban hành Luật chống
độc quyền.
Chính phủ kiểm soát giá cả và sản lƣợng cung ứng.
Đánh thuế để làm giảm lợi nhuận độc quyền.
Sở hữu Nhà nƣớc đối với độc quyền.
2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
8
a. Khái niệm
Là trƣờng hợp của các ngành dịch vụ công nhƣ điện,
nƣớc, đƣờng sắt
Là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá
trình sản xuất cho phép doanh nghiệp có thể liên tục
giảm chi phí sản xuất khi mở rộng quy mô sản xuất,
do đó cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là chỉ
thông qua một doanh nghiệp duy nhất.
2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
9
b. Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên
Tại Q1: lợi nhuận siêu ngạch FGEP1, Tổn thất PLXH là EHA
Taị Q0: tổng mức lỗ của doanh nghiệp P0AMN
E
G
B M
$
A
AC
MC
MR D
Q
1
Q
2
Q
0
Q
P 2
P1
F
N
P
0
0
H
2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
10
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
(1) Định giá bằng chi phí trung bình AC
Ƣu điểm: Loại bỏ đƣợc hoàn toàn lợi nhuận siêu
ngạch
Nhƣợc điểm:
- Khó xác định chi phí trung bình
- Chƣa đạt đƣợc mức sản lƣợng hiệu quả và gây tổn
thất PLXH. Mức tổn thất là:
2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
11
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
(2) Định giá bằng chi phí biên MC cộng với một
khoản thuế khoán nhằm bù đắp thiếu hụt cho doanh
nghiệp độc quyền
Thuế khoán là thuế đánh đại trà vào tất cả mọi ngƣời
(kể cả ngƣời không tiêu dùng hàng hóa độc quyền).
Ƣu điểm: đạt mục tiêu sản lƣợng tại Q0
Nhƣợc điểm: khó áp dụng thuế khoán vì không công
bằng
2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
12
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
(3) Định giá hai phần
Phần cố định: NP0
Phần biến đổi: MC (thay đổi theo mức độ sử dụng)
Ví dụ: Thuê bao điện thoại cố định
Ƣu điểm: Đạt mục tiêu loại bỏ lợi nhuận ĐQ, và
ngƣời tiêu dùng mua hàng đúng giá
Nhƣợc điểm: Có thể làm một số ngƣời ngần ngại tiêu
dùng, làm mức sản lƣợng thấp hơn mức hiệu quả.
13
2.2. NGOẠI ỨNG
2.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
2.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
2.2.3. NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC
2.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
14
a. Khái niệm
Khi hành động của một đối tƣợng (cá nhân hoặc doanh
nghiệp) có ảnh hƣởng đến phúc lợi của một đối tƣợng
khác, nhƣng những ảnh hƣởng đó (tổn thất hoặc lợi
ích) không đƣợc phản ánh trong giá cả thị trƣờng thì
ảnh hƣởng đó đƣợc gọi là ngoại ứng.
2.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
15
b. Phân loại
Ngoại ứng tiêu cực: là loại ảnh hƣởng mang lại chi
phí cho đối tƣợng bị tác động.
Ví dụ: Các nhà máy sản xuất xả thải bừa bãi; Ngƣời
hút thuốc lá
Ngoại ứng tích cực: là loại ảnh hƣởng mang lại lợi
ích cho đối tƣợng bị tác động.
Ví dụ: Một ngƣời chăm sóc vƣờn cây cảnh gia đình;
Tiến bộ của công nghệ thông tin; tiêm vacxin phòng
bệnh
2.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
16
c. Đặc điểm
Ngoại ứng có thể do cả hoạt động sản xuất và tiêu
dùng gây ra.
Sự phân biệt giữa tính chất tiêu cực và tích cực của
ngoại ứng chỉ mang tính chất tƣơng đối, phụ thuộc
vào đối tƣợng bị tác động.
Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả nếu xét dƣới
quan điểm của xã hội.
2.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
17
a. Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực
Ví dụ: Một nhà máy hóa chất và một HTX đánh cá
đang sử dụng chung một cái hồ. Nhà máy xả thải
xuống hồ, gây ảnh hƣởng đến hoạt động đánh bắt thủy
sản của HTX.
2.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
18
a. Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực
MPC+ MEC= MSC
Mức sản lƣợng tối ƣu thị trƣờng tại Q1: MPC = MPB
Mức sản lƣợng tối ƣu xã hội tại Q0: MSC = MSB
Tổn thất PLXH = ABC
A
0 Q0 Q1 Q
E
b
a
MB, MC
Thiệt hại HTX phải
chịu thêm
Lợi nhuận
nhà máy
được thêm
MEC
B
C
MSC = MPC + MEC
MPC
MB=MPB=MSB
2.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
19
b. Giải pháp khắc phục
b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản
(2) Sáp nhập
(3) Dùng dƣ luận xã hội
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(1) Đánh thuế Pigou
(2) Trợ cấp
(3) Hình thành thị trƣờng giấy phép xả thải
(4) Phí xả thải
(5) Quy định chuẩn mức thải
b1. Nhóm giải pháp tư nhân
20
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản và định lý Coase
Định lý Coase: Nếu chi phí đàm phán là không đáng kể thì có thể
đƣa ra một giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao
quyền sở hữu các nguồn lực đƣợc các bên sử dụng chung cho một
bên nào đó. Kết quả này không phụ thuộc vào việc bên nào đƣợc
trao quyền sở hữu.
TH1: Nhà máy được trao quyền sở hữu cái hồ
Giao dịch đền bù giữa 2 bên đạt đƣợc tại mức sản lƣợng j mà:
MEC tại j ≥ Mức đền bù ≥ (MB-MPC) tại j
Quá trình đàm phán sẽ dừng lại tại mức sản lƣợng Q0
TH2: HTX được trao quyền sở hữu cái hồ
Giao dịch đền bù diễn ra tại mức sản lƣợng j mà:
MEC tại j ≤ Mức đền bù ≤ (MB-MPC) tại j
Quá trình đàm phán sẽ dừng lại tại mức sản lƣợng Q0
b1. Nhóm giải pháp tư nhân
21
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản và định lý Coase
Những hạn chế của định lý Coase:
Vấn đề về phân định trách nhiệm Định lý Coase thích hợp cho
những ngoại ứng đƣợc xác định ở địa điểm rõ ràng và phạm vi tác
động nhỏ.
Vấn đề về yêu sách của ngƣời sở hữu: bên nào đƣợc phân định
quyền sở hữu thì lợi ích bên đó sẽ tăng lên
Vấn đề ngƣời thụ hƣởng tự do không trả tiền
Chi phí giao dịch và vấn đề đàm phán
Ngoại ứng không đƣợc giải quyết.
b1. Nhóm giải pháp tư nhân
22
(2) Sáp nhập
Nhằm “nội hóa” ngoại ứng bằng cách sáp nhập các bên liên
quan lại với nhau.
Liên doanh giữa doanh nghiệp và HTX sẽ dừng lại ở mức
tối ƣu cho cả liên doanh, tức là mức Q0 cũng đồng thời là
mức tối ƣu xã hội.
(3) Dùng dƣ luận xã hội
Sử dụng dƣ luận, tập tục, lề thói xã hội để hạn chế hoạt động
của các doanh nghiệp mà hoạt động sản xuất gây ô nhiễm
môi trƣờng.
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
23
(1) Đánh thuế Pigou
Thuế Pigou là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra
của hãng gây ô nhiễm, sao cho nó đúng bằng chi phí ngoại
ứng biên tại mức sản lƣợng tối ƣu xã hội.
Mức sản lƣợng đạt mức tối ƣu xã hội tại Q0
b a
E
A
MSC = MPC + MEC
MB, MC
MPC + t
0 Q0 Q1 Q
Đánh thuế đối với ngoại ứng tiêu cực
MEC
B
MC=MPC
C
MB=MPB=MSB
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
24
(2) Trợ cấp
Với mỗi đơn vị sản lƣợng mà nhà máy ngừng sản xuất thì
chính phủ sẽ trợ cấp cho họ một khoản bằng MEC tại Q0
Mức sản lƣợng đạt mức tối ƣu xã hội tại Q0
E
A
0 Q0 Q1 Q
Trợ cấp đối với ngoại ứng tiêu cực
C
MB, MC
B
MPC
MEC
a b
MB
MSC = MPC + MEC
MB=MPB=MSB
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
25
(3) Hình thành thị trƣờng giấy phép xả thải
Chính phủ bán các giấy phép gây ô nhiễm (giấy phép xả thải),
cho phép các nhà sản xuất đƣợc phép xả một lƣợng chất thải
tại Z0 (tƣơng đƣơng với lƣợng sản xuất Q0).
Kết quả cũng hoàn toàn tƣơng
tự nếu Chính phủ cấp không
giấy phép xả thải cho 1 hãng,
rồi cho phép các hãng mua
bán, trao đổi giấy phép với
nhau. Tuy nhiên, ý nghĩa
phân phối giấy phép có sự
khác nhau.
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
26
(4) Phí xả thải
Là mức giá cân bằng của những giấy phép xả thải do cung cầu thị
trƣờng xác định, do các hãng gây ô nhiễm đấu giá với nhau để mua
Phí xả thải vs. Thuế Pigou
Đánh thuế đòi hỏi phải biết chính xác thuế suất, và điều này rất
khó vs. Cung cấp giấy phép xả thải sẽ khả thi hơn;
Trong cơ chế giấy phép, để tối đa hóa lợi nhuận, các hãng sẽ tìm
ra công nghệ hợp lý nhất.
Khi lạm phát, hệ thống thuế Pigou sẽ phải điều chỉnh liên tục vs.
Mức phí xả thải sẽ tự động điều chỉnh theo cung cầu thị trƣờng.
Chú ý trƣờng hợp cạnh tranh thị trƣờng bị đe dọa với giấy phép
xả thải.
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
27
(5) Quy định mức chuẩn thải
Mỗi một doanh nghiệp gây ô nhiễm bị yêu cầu chỉ đƣợc gây ô
nhiễm ở một mức nhất định (mức chuẩn thải), nếu không sẽ bị
buộc đóng cửa.
2.2.3. NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC
28
a. Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tích cực
Tổn thất PLXH là UVZ
0 Q1 Q0 Q
Ngoại ứng tích cực
V
MPB
MC=MPC=MSC
MSB = MPB + MEB
MB, MC
MEB
Z
U
2.2.3. NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC
29
b. Giải pháp khắc phục
Trợ cấp Pigou là mức trợ cấp trên mỗi đơn vị sản
phẩm đầu ra của hãng tạo ra ngoại ứng tích cực, sao
cho nó đúng bằng lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản
lƣợng tối ƣu xã hội, hay MPB mới = MPB + s
2.2.3. NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC
30
b. Giải pháp khắc phục
Sản lƣợng tối ƣu tại Q0
Hạn chế: (i) Tạo ra gánh nặng cho ngƣời trả thuế; (ii) Chỉ một
hành động tạo ra lợi ích cho xã hội chƣa đủ để đề nghị trợ cấp
cho hành động đó.
0 Q1 Q0 Q
Trợ cấp đối với ngoại ứng tích cực
M
N
MPB+s
V
MPB
MC=MPC=MSC
MSB = MPB + MEB
MB, MC
MEB
Z
U T
31
2.3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
2.3.1. KHÁI NIỆM, THUỘC TÍNH CỦA HHCC
2.3.2. PHÂN LOẠI
2.3.3. CUNG CẤP HHCC
2.3.4. CUNG CẤP CÔNG CỘNG HHCN
2.3.1 KHÁI NIỆM, THUỘC TÍNH CỦA HHCC
32
a. Khái niệm
HHCC là hàng hoá và dịch vụ mà mỗi đơn vị sản
xuất ra đƣợc xã hội dùng chung và việc tiêu dùng
của ngƣời này không làm ảnh hƣởng đến tiêu dùng
của ngƣời khác.
HHCN là hàng hoá và dịch vụ mà mỗi đơn vị sản
xuất ra đƣợc định giá và bán ra trên thị trƣờng, việc
tiêu dùng của ngƣời này sẽ ảnh hƣởng đến việc tiêu
dùng của ngƣời khác.
2.3.1 KHÁI NIỆM, THUỘC TÍNH CỦA HHCC
33
b. Thuộc tính: có 02 thuộc tính
(1) Không mang tính cạnh tranh: việc một cá nhân này
đang hƣởng thụ lợi ích của hàng hóa đó không
ngăn cản những ngƣời khác đồng thời đƣợc hƣởng
lợi ích của hàng hóa đó. Vd: chƣơng trình truyền
hình, truyền thanh.
(2) Không mang tính loại trừ: không thể loại trừ hoặc
rất tốn kém nếu muốn loại trừ những cá nhân từ
chối không chịu trả tiền cho việc tiêu dùng của
mình. Vd: an ninh, quốc phòng.
2.3.2. PHÂN LOẠI
34
a. HHCC thuần túy vs. HHCN thuần túy
HHCC thuần túy: là HHCC mang đầy đủ 2 thuộc tính
nêu trên.
HHCN thuần túy: là những hàng hóa có tính cạnh
tranh và tính loại trừ trong tiêu dùng.
2.3.2. PHÂN LOẠI
35
b. HHCC không thuần túy: là HHCC chỉ thỏa mãn một trong
hai tính chất trên, bao gồm:
HHCC có thể tắc nghẽn: là những hàng hóa mà khi có thêm
nhiều ngƣời cùng sử dụng thì có thể gây ra sự ùn tắc khiến
lợi ích của những ngƣời tiêu dùng trƣớc đó bị giảm sút.
HHCC có thể loại trừ bằng giá: gọi tắt là hàng hóa công
cộng có thể loại trừ, là những hàng hóa mà lợi ích chúng tạo
ra có thể định giá.
Một số chú ý về khái niệm HHCC
36
HHCC đƣợc mọi ngƣời tiêu dùng với khối lƣợng nhƣ nhau
nhƣng không có nghĩa họ đánh giá với giá trị bằng nhau.
HHCC thuần túy là một dạng đặc biệt của ngoại ứng tích cực.
Việc phân định một hàng hóa là HHCC không phải tuyệt đối.
HHCC không nhất thiết phải do KVCC sản xuất; HHCN
không nhất thiết phải do KVTN sản xuất.
Phân biệt: (1) Cung cấp công cộng vs. Công cộng cung cấp
(2) Cung cấp tƣ nhân vs. Tƣ nhân cung cấp
2.3.3. CUNG CẤP HHCC
37
a. Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”
Điểm E, F là các điểm đạt hiệu quả Pareto (đã cm)
Cung cấp HHCN Cung cấp HHCC thuần túy
SX
P
p E
DA DB DX
0 qA qB QX HHCN (X)
Cộng ngang đường cầu HHCN
SG
E
DG
DB
DA
MB,T
T*
tB
tA
F
0 Q* HHCC (G)
Cộng dọc đường cầu HHCC
2.3.3. CUNG CẤP HHCC
38
a. Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”
Nguyên tắc tự nguyện (KVTN cung cấp): tất cả các cá
nhân sẽ phải trả tiền cho 1 đơn vị sản lƣợng tiêu dùng
đúng bằng lợi ích biên họ nhận đƣợc từ HHCC.
Xuất hiện “kẻ ăn không”: là những ngƣời tìm cách
hƣởng thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một
đồng nào cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó.
Chính phủ bắt buộc mọi ngƣời đóng góp thông qua thu
thuế và sau đó Chính phủ tài trợ ngƣợc lại cho việc sản
xuất và cung cấp HHCC.
2.3.3. CUNG CẤP HHCC
39
b. Cung cấp HHCC không thuần túy
(1) HHCC có thể loại trừ bằng giá
Quan điểm chung: nên dùng giá cả để loại trừ bớt việc tiêu
dùng HHCC, để tránh gây tắc nghẽn. Tuy nhiên, khi hàng hóa
đó không bị tắc nghẽn, sử dụng cơ chế giá sẽ gây tổn thất
PLXH
Nếu MC của việc cung cấp
HHCC bằng 0 hoặc không
đáng kể thì HHCC đó nên
đƣợc cung cấp miễn phí. Còn
chi phí sản xuất có thể đƣợc
bù đắp bằng thuế.
A
Phí
Tổn thất phúc lợi khi thu phí qua cầu
Điểm
tắc nghẽn
0 Q* Qm Qc
P*
E
Số lượt qua cầu
(Q)
2.3.3. CUNG CẤP HHCC
40
b. Cung cấp HHCC không thuần túy
(2) Đối với những HHCC có khả năng tắc nghẽn
Quan điểm chung là nên dùng cơ chế giá để loại trừ bớt việc
tiêu dùng nhằm tránh tình trạng tắc nghẽn. Nhƣng nếu chi phí
để thực hiện việc loại trừ quá lớn thì Chính phủ sẽ phải chấp
nhận cung cấp công cộng hàng hóa này.
GP1: Cung cấp tƣ nhân HHCC
Tổn thất PLXH: BEQcQ1
GP2: Cung cấp công cộng
Tổn thất PLXH: ECQm
So sánh tổn thất PLXH và
lựa chọn phƣơng án tối ƣu.
Đường cầu
P($)
A
P1
P*
0 Q1 Qc Q* Qm Q
Cung cấp HHCC mà việc loại trừ tốn kém
B
E
Công suất thiết kế
C
MC
2.3.4. CUNG CẤP CÔNG CỘNG HHCN
41
a. Lí do và hạn chế khi cung cấp công cộng HHCN
- Do mục đích từ thiện
- Khi chi phí của việc cung cấp cá nhân lớn hơn so
với chi phí của việc cung cấp công cộng.
Cung cấp công cộng HHCN sẽ dẫn đến hiện tƣợng
“tiêu dùng quá mức”
P
0 Q1 QM Q
P
P1
P0
Nếu bán ở giá cạnh tranh P0 thì chỉ có thặng dƣ
tiêu dùng PEP0
Nếu cung cấp miễn phí, sẽ tiêu dùng ở Qm.
Thặng dƣ tiêu dùng là POQm. So sánh với tại
mức giá cạnh tranh,
Trong đó diện tích thặng dƣ tăng thêm một phần
đƣợc bù trừ với chi phí cung cấp là diện tích
hình thang dƣới đƣờng chi phí. Còn diện tích
hình màu xanh không đƣợc bù trừ nên là tổn
thất PLXH.
2.3.4. CUNG CẤP CÔNG CỘNG HHCN
42
b. Khắc phục hiện tƣợng “tiêu dùng quá mức”
(1) Định suất đồng đều
Là hình thức cung cấp một lƣợng HHCN nhƣ nhau cho tất cả
mọi ngƣời, không căn cứ vào cầu cụ thể của họ.
Không hạn chế tiêu dùng:
Qm: Tổn thất PLXH=?
Tiêu dùng tối ƣu: Q*
Định suất đồng đều Q*/2:
Tổn thất PLXH=?
So sánh tổn thất PLXH?
(Có thể xuất hiện
thị trƣờng “chợ đen”)
DA DB DX
0 Q*/2 Q* Qm
q1 q2
Định suất đồng đều
MC
P
2.3.4. CUNG CẤP CÔNG CỘNG HHCN
43
b. Khắc phục hiện tƣợng “tiêu dùng quá mức”
(2) Xếp hàng
Là việc thực hiện nguyên tắc ai đến trƣớc đƣợc phục vụ trƣớc hay
buộc cá nhân phải trả giá cho hàng hoá đƣợc cung cấp miễn phí bằng
thời gian chờ đợi.
44
2.4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG
2.4.1.TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƢỜNG
2.4.2. NGUYÊN NHÂN VÀ MỨC ĐỘ NGHIÊM
TRỌNG CỦA THẤT BẠI
2.4.3. CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
2.4.4. THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM – TRƢỜNG
HỢP TTKĐX VỀ PHÍA NGƢỜI BÁN
2.4.1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG
45
a. Khái niệm
Thông tin không đối xứng là tình trạng xuất hiện trên thị
trƣờng khi một bên nào đó (ngƣời mua hoặc ngƣời bán) có
đƣợc thông tin đầy đủ hơn bên kia về đặc tính của sản phẩm.
Ví dụ:
- Trƣờng hợp ngƣời bán có nhiều thông tin hơn ngƣời mua: thị
trƣờng đồ cũ
- Trƣờng hợp ngƣời mua có nhiều thông tin hơn ngƣời bán:
thị trƣờng bảo hiểm y tế
2.4.1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG
46
b. Tính phi hiệu quả của thị trƣờng do TTKĐX
Tổn thất PLXH: ABC
P0
D1
D0
A
B
C
P
P1
0 Q1 Q0 Q
TH1: Thông tin không đối xứng về phía người mua
S
P2
2.4.2. NGUYÊN NHÂN VÀ MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG
CỦA THẤT BẠI
47
a. Nguyên nhân
Œ Chi phí thẩm định
Hàng hoá có thể thẩm định trƣớc (1)
Hàng hoá chỉ có thể thẩm định khi đã sử dụng (2)
Hàng hoá không thể thẩm định (3)
• Mức độ đồng nhất trong mối quan hệ giữa giá cả và chất lƣợng
Ž Mức độ thƣờng xuyên mua sắm của ngƣời tiêu dùng
b. Mức độ nghiêm trọng của thất bại
Loại (1): chi phí kiểm định = 0 nên tổn thất do thông tin không đối xứng
là không đáng kể.
Loại (2): chi phí kiểm định = giá hàng hoá nên tổn thất do thông tin
không đối xứng sẽ phụ thuộc giá.
Loại (3): có chi phí kiểm định vô cùng lơn nên tổn thất do thông
tin không đối xứng rất lớn.
2.4.3. CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
48
a. Nhóm giải pháp tƣ nhân
Xây dựng thƣơng hiệu và quảng cáo
Bảo hành sản phẩm
Chứng nhận của các tổ chức độc lập, các hiệp hội nghề nghiệp
Cung cấp thông tin
b. Nhóm giải pháp của Chính phủ
Xây dựng các khuôn khổ pháp lý
Chính phủ đứng ra làm cơ quan cấp chứng nhận, chứng chỉ
Hỗ trợ việc cung cấp thông tin
Có biện pháp bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu dùng
2.4.4. THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM*
49
b. Các vấn đề của TT bảo hiểm và giải pháp
Lựa chọn ngược
Là hiện tƣợng xảy ra khi những ngƣời có nhiều khả năng nhận lại
phúc lợi từ công ty bảo hiểm nhất lại chính là những ngƣời có xu
hƣớng tham gia mua bảo hiểm.
Giải pháp: Điều kiện ràng buộc (Bảo hiểm y tế có thể buộc khách
hàng phải đi giám định sức khỏe trƣớc và quy định thời gian bắt
đầu áp dụng của bảo hiểm từ sau khi giám định sức khỏe; Bảo hiểm
hỏa hoạn có thể yêu cầu khách hàng tuân thủ các quy định về
phòng cháy chữa cháy trƣớc khi bán bảo hiểm; Bảo hiểm đề phòng
trộm cắp có thể bị giới hạn đối với những tài sản có giá trị; Bảo
hiểm tai nạn giao thông đƣợc căn cứ vào lịch sử lái xe của khách
hàng.); Bảo hiểm theo nhóm (chính sách bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế bắt buộc của Chính phủ).
2.4.4. THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM*
50
b. Các vấn đề của TT bảo hiểm và giải pháp
Hành vi lợi dụng bảo lãnh và cố ý làm liều
Đó là sự gia tăng nguy cơ rủi ro phải bồi thƣờng đối với công ty
bảo hiểm do sự thay đổi hành vi của đối tƣợng đƣợc bảo hiểm gây
ra. Ví dụ: Bảo hiểm trộm cắp; Bảo hiểm hỏa hoạn; Bảo hiểm y tế
Giải pháp: Giới hạn phạm vi bảo hiểm; Chỉ thanh toán khi giới
hạn bảo hiểm vƣợt quá một hạn mức nhất định; Đồng bảo hiểm
giữa công ty bảo hiểm và khách hàng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chap_2_4684.pdf