Mục tiêu: Ngăn chặn việc phát thải
các hợp chất POPs vào môi trường
–Ngưng việc sản xuất cũng như
sử dụng POPs
–Hạn chế việc xuất khẩu các hợp
chất POPs
–Thực hiện các kế hoạch quốc gia
nhằm đánh giá, phân loại và tiến
tới ngưng sử dụng hóa chất này
34 trang |
Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các phương pháp phân tích pcbs, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH PCBs
Từ Bình Minha, Phạm Mạnh Hoàia & Nguyễn Ngọc Vinhb
aTổng cục Môi trường
bViện Tài nguyên & Môi trường, Đại học Bách khoa TP HCM
Dự án “Quản lý PCB tại Việt nam”
TẬP HUẤN LẤY MẪU VÀ PHÂN TÍCH NHANH PCB TRONG DẦU BIẾN THẾ
Vietnam Environment Administration Institute of Environment Technology World Bank
VÍ DỤ SO SÁNH VỀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
NHANH SỬ DỤNG BỘ THỬ NHANH
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PCBs
GiỚI THIỆU VỀ PCBs
Nội dung
CÔNG ƯỚC STOCKHOLM
• Mục tiêu: Ngăn chặn việc phát thải
các hợp chất POPs vào môi trường
– Ngưng việc sản xuất cũng như
sử dụng POPs
– Hạn chế việc xuất khẩu các hợp
chất POPs
– Thực hiện các kế hoạch quốc gia
nhằm đánh giá, phân loại và tiến
tới ngưng sử dụng hóa chất này
Việt nam phê duyệt việc tham gia
vào hiệp ước về POPs vào 7/2002
• Thuốc trừ sâu: Aldrin, Dieldrin, Endrin,
Chlordane, DDT, Heptaclo, Mirex, Toxaphen,
Hexaclobenzen (HCB)
• Các hóa chất công nghiệp:Polyclo Biphenyls
(PCBs)
• Các chất phát sinh không chủ định: Dioxins,
furans
Các hợp chất POPs
Giới thiệu PCBs
• Polyclobiphenyl (PCBs) là dẫn xuất clo của
các hydrocacbon và được tổng hợp bằng
cách clo hóa vòng biphenyl.
• Công thức chung của các PCBs là: C12H10-xClx
Công thức
cấu tạo
Tên:
Số
đồng
phân
IUPAC-
No.
Khối lượng
phân tử
%
Clo
Số
Isomers
Đã xác
định
Clobiphenyl
C12H9Cl Mono 3 1-3 188.65 18.79 3
C12H8Cl2 Di 12 4-15 233.10 31.77 12
C12H7Cl3 Tri 24 16-39 257.54 41.30 23
C12H6Cl4 Tetra 42 40-81 291.99 48.65 41
C12H5Cl5 Penta 46 82-127 326.43 54.30 39
C12H4Cl6 Hexa 42 128-169 360.88 58.93 31
C12H3Cl7 Hepta 24 170-193 395.32 62.77 18
C12H2Cl8 Octa 12 194-205 429.77 65.98 11
C12HCl9 Nona 3 206-208 464.21 68.73 3
C12Cl10 Deca 1 209 498.66 71.10 1
Tính chất vật lý hóa học của PCBs
Về mặt kỹ thuật, các đặc tính của PCBs có nhiều mặt lợi:
TRƠ VỀ MẶT HOÁ HỌC1
CHỊU NHIỆT TỐT2
KHÔNG DẪN ĐIỆN3
CHỐNG OXI HOÁ4
Có nhiều ứng dụng thực tế trong công nghiệp
1977
Sản xuất, sử dụng
vào md thương mại
Cấm sd tại Mĩ
1972
Cấm sd tại Nhật
Hạn chế sử dụng
tại Canada
1985
1995
Cấm hoàn toàn
Tại các nước công
nghiệp Châu Âu
1986
Cấm ở Anh
1930
10
59
640
450
130
101
23.5
21.5
100
0 200 400 600 800
Trung quốc
Nhật
Mĩ
Tây Âu
Đức
Pháp
Ý
Tây Ban Nha
Liên xô cũ
Nghìn tấn
Tình hình sử dụng, sản lượng PCBs trên thế giới
Các thương phẩm chứa PCBs
Tên thương mại
Aroclor
Mỹ
Clophen
Đức
Phenoclor
Ý
Kaneclor
Nhật
Fenchlor
Pháp
Delor
Séc
1221
1232 200
1242 A30 DP – 3 300 42 2
1248 A40 DP – 4 400 3
1254 A50 DP – 5 500 54 4, 5
1260 A60 DP – 6 600 64
1262
CÁC SẢN PHẨM PCBs VÀ PHẦN TRĂM CÁC CHẤT
ĐỒNG LOẠI
Phần trăm của các chất đồng loại
Các sp PCBs % clo 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Aroclor 1016 16 2 19 57 22
Aroclor 1232 32 26 29 24 14
Aroclor 1242 42 3 13 28 30 22 4
Aroclor 1248 48 2 18 40 36 4
Aroclor 1254 54 11 49 34 6
Aroclor 1260 60 12 38 41 8 1
ỨNG DỤNG CỦA PCBs
Ứng dụng trong các hệ thống kín:
Làm chất cách điện hay dung dịch làm mát trong máy biến thế
Làm dung dịch điện môi trong các tụ điện
Làm chất lỏng thủy lực trong các thiết bị nâng, xe tải hay bơm cao áp
Các hệ thống kín: Tụ điện
PCBs được sử dụng như các chất
phụ gia trong các dung dịch điện
môi trong các tụ điện.
Sự cố với tụ điện
Hình tụ điện căng phồng Hình tụ diện bị nổ Sự cố tràn đổ sau vụ nổ
Nếu có sự cố như vậy, căn phòng cần phải khóa ngay lập tức đê tránh việc phát
tán PCBs ra môi trường xung quanh. Các hệ thống điện cần phải được cắt đi và
khi vào những phòng này cần trang bị thiết bị hô hấp.
ỨNG DỤNG CỦA PCBs
Ứng dụng trong các hệ thống mở:
Chất bôi trơn trong dầu và mỡ
Chất chống thấm nước và chất chống cháy
Chất phụ gia trong keo hồ, sơn hay lớp bảo vệ chống xói mòn
Chất bịt kín
trong xây dựng
Các hệ thống mở
Tình hình sử dụng PCBs tại Việt Nam
Các hợp chất PCBs được đưa vào Việt Nam dưới dạng các chất phụ gia
có trong dầu biến thế, dầu thủy lực, nhất là các loại dầu được chế biến
tại Liên Xô và Rumani. Một số lượng lớn dầu này được nhập vào Việt
Nam trong suốt thời kỳ chiến tranh.
Các thiết bị điện chứa dầu biến thế nghi nhiễm PCBs
được đặt ngoài trời
Kho điện Đông AnhMẫu đất tại các điểm nhiễm PCBs
Phân loại PCBs theo nồng độ (TCVN)
Thiết bị nhiễm PCBs “nguyên chất”
Thiết bị nhiễm PCBs
Có nguy cơ nhiễm PCBs
Không nhiễm PCBs
> 500ppm
50 – 500ppm
5 – 50ppm
< 5ppm
Phân loại PCBs theo tiêu chuẩn EU
> 50
50
20 - 50
< 20
Thiết bị nhiễm
PCBs
Có nguy cơ
nhiễm PCBs
Không nhiễm
PCBs
Nồng độ tính theo ppm
Thống kê ban đầu về PCBs
•Số lượng dầu chứa PCB:
Đã điều tra: 30000 thiết bị
Ước tính: 10000 – 20000 tấn
Số lưọng thiết bị nghi nhiễm PCB: 13000 thiết bị
Khoảng 70% trong ngành điện
Một lượng lớn PCB trong dầu thuỷ lực, dầu biến thế, giấy
cacbonchưa được xác đinh chính xác
(Theo Cục bảo vệ Môi trường Việt Nam – TS Nguyễn Anh Tuấn)
Các kết quả khảo sát cụ thể
Cơ sở
Số lượng
mẫu dầu đã
lấy
(số thiết bị
điện)
Số lượng mẫu
dầu có nồng độ
Clo > 50ppm
(phân tích
nhanh bằng
máy Dexil
Số lượng mẫu
dầu có nồng độ
PCBs > 50ppm
(phân tích GC-
MS)
Khoảng
nồng độ
PCBs bằng
ppm
Công ty Điện lực Nam
Định, xưởng Cầu Giành,
Nam Định
82 13 2
50 – 219
Công ty Điện lực Hà Nội,
kho Đông Anh, Hà Nội
116 3 2
177 – 216
Công ty Điện lực Hà Nội,
kho Đại Thanh, Hà Nội
390 14 2
318 – 318
Cùng giá trị
Công ty TNHHMTV Điện
lực Đà Nẵng, kho Cầu
Đỏ, Đà Nẵng
141 5 3
431 – 1475
Công ty Cổ phần Cơ
điện Miền Trung Đà
Nẵng
225 16 1
78
TỔNG SỐ 954 51 10
50 – 1475
ppm PCBs
Các phương pháp phân tích PCBs
Phân tích PCBs
PHÂN TÍCH HÓA HỌC PHÂN TÍCH HÓA SINH
SẮC KÍ KHÍ
(ĐỊNH LƯỢNG)
PHÂN TÍCH NHANH
(ĐỊNH TÍNH &
BÁN ĐỊNH LƯỢNG
ELISA
Thử tỷ trọng
Bộ thử nhanh
(test kit)
Thử màu ngọn lửa
Nguyên tắc lựa chọn phương pháp phân tích
Độ chính xác, nhạy và độ chọn lọc
Các yếu tố khác: hiệu quả kinh tế,
dễ thực hiện, công sức lao động, v.v..
Mục đích, phạm vi ứng dụng
Các phương pháp phân tích PCBs: Phạm vi ứng dụng và
ưu nhược điểm
Phân tích hóa học (sắc kí khí) Phân tích hóa sinh (ELISA): hấp phụ
miễn dịch liên kết enzyme
Ứng dụng:
-Phạm vi ứng dụng rộng rãi đỗi với hầu hết các
loại mẫu môi trường, sinh vật, v.v.
Ứng dụng:
- Chủ yếu là các mẫu nước, hoặc các mẫu thể
rắn nhưng ít đòi hỏi phải qua xử lý mẫu phức
tạp
Ưu điểm:
- Phân tích được nhiều loại mẫu (phạm vi ứng
dụng rộng)
- Độ chính xác, nhạy và chọn lọc cao, có thể
phân tích được từng chất đồng loại (congener)
- Là phương pháp tiêu chuẩn
- Độ nhạy cao
-Đơn giản trong thao tác và xử lý mẫu, dễ sử
dụng
-Thời gian phân tích nhanh, lượng mẫu tiêu tốn
ít, phân tích hàng loạt mẫu với số lượng lớn
-Trong một số trường hợp có hiệu quả kinh tế
hơn phương pháp hóa học
Nhược điểm:
- Đắt tiền, tốn thời gian và phức tạp
- Đòi hỏi kĩ năng phân tích và trình độ người
thực hiện
- Không thể phân tích được ngoài hiện trường
-Chỉ có độ chính xác trong một khoảng nồng độ
nhất định
-Độ chọn lọc kém, không phù hợp với các mẫu
có nền phức tạp
-Kém linh hoạt vì phụ thuộc vào hóa chất, dụng
cụ và bộ thử của hãng sản xuất
Phân tích PCBs bằng các phương pháp hóa học:
Phạm vi ứng dụng và ưu nhược điểm
Sắc kí khí Phân tích nhanh (dùng bộ thử đo
nhanh và thiết bị đo hiện trường)
Ứng dụng:
-Phạm vi ứng dụng rộng rãi đỗi với hầu hết các
loại mẫu môi trường, sinh vật, v.v.
- Chủ yếu là các mẫu nước, dầu hoặc các mẫu
thể rắn nhưng ít đòi hỏi phải qua xử lý mẫu
phức tạp
Ưu điểm:
- Phân tích được nhiều loại mẫu (phạm vi ứng
dụng rộng)
- Độ chính xác, nhạy và chọn lọc cao, có thể
phân tích được từng chất đồng loại (congener)
- Là phương pháp tiêu chuẩn
- Đơn giản trong thao tác và xử lý mẫu, dễ sử
dụng
-Thời gian phân tích nhanh, lượng mẫu tiêu tốn
ít, phân tích hàng loạt mẫu với số lượng lớn
-Hiệu quả kinh tế cao
-Sử dụng linh hoạt ngoài hiện trường
Nhược điểm:
- Đắt tiền, tốn thời gian và phức tạp
- Đòi hỏi kĩ năng phân tích và trình độ người
thực hiện
- Không thể phân tích được ngoài hiện trường
-Chỉ có độ chính xác trong một khoảng nồng độ
nhất định, nói chung chỉ là định tính & bán định
lượng
-Kém linh hoạt vì phụ thuộc vào hóa chất, dụng
cụ và bộ thử của hãng sản xuất
Phương pháp sử dụng bộ thử nhanh
- Nguyên tắc: sử dụng bộ dụng cụ bán sẵn thành các sp thương mại: xử lý
mẫu, đo mẫu và đọc kết quả
- Đo tổng clo vô cơ trong pha nước bằng phương pháp điện hóa dùng điện
cực chọn lọc với ion clo
- Oxy hóa clo hữu cơ (trong PCBs) thành clo vô cơ (Cl-) và đo hàm lượng
clo
- Chuyến hóa các nguyên tử clo của PCBs trong dầu thành clo vô cơ (ion Cl-)
- Ion được chiết vào trong dung dịch nước và đo tín hiệu bằng so màu hoặc
điện hóa bằng điện cực chọn lọc với ion Clo.
Tác nhân oxy hóa: Muối Natri với naphthalene + chất ổn định dimethyl ether
(gọi là “diglimer”)
Cơ chế của phản ứng xảy tra trong quá trình phân
tích PCBs trong dầu bằng hệ đo nhanh CLOR-N-
OILTM của hãng Dexsil
PCBs Biphenyl
Tác nhân
Oxy hóa: Na+
Clx
Cly
+ 2(x+y) e- + (x+y) Cl-
Do nồng độ Cl- bằng
pp so màu hoặc điện hóa
dùng cực chọn lọc với ion clo
• Ion Cl- được chiết vào một dung dịch đệm và phản ứng với một lượng
Nitrat Hg hòa tan vừa đủ
• Thêm Diphenyl carbazone vào. Nếu lượng ion Hg lớn hơn lượng Hg
đã phản ứng với Clo, thì một phức xanh đậm sẽ hình thành do phản
ứng giữa ion Hg còn dư và Diphenyl Carbazone
• Nếu luợng clo vượt quá lượng clo phản ứng với ion Hg, thì phức sẽ
không tạo thành và hỗn hợp sẽ giữ nguyên trạng thái không màu hoặc
màu vàng nhạt
Cơ chế của phản ứng nhận biết clo bằng phương pháp
so màu của hãng Dexsil
Dưới 50 ppm
Trên
50 ppm
Cơ chế của phản ứng xảy tra trong quá trình phân tích
PCBs trong dầu bằng hệ đo nhanh CLOR-N-OILTM và
máy đo L2000DX của hãng Dexsil
Naphthalene + dimethyl ether (chất ổn định)
Na kim loại
1. Phá vỡ ampul dưới: naphthalene & dimethyl ether trộn với mẫu dầu
3. Thêm dung dịch đệm để chiết Cl- vào pha nước và khử lượng Na dư.
Việc khử Na dư sinh ra khí Hydro bay ra
2. Phá vỡ ampul trên: Na + naphthalene --------- phức Na+ [naphthalene]-
Na+ [naphthalene]-
Clo hữu cơ (PCBs) -----------------------------> Cl- (clo vô cơ) + Biphenyl
Mẫu dầu
Đo hàm lượng Clo vô cơ bằng phương pháp điện hóa
Điện cực chọn lọc ion Cl-
-Điện cực chọn lọc ion: sensor khi tiếp xúc với dung dịch chứa Cl- : tạo ra
giá trị thế điện cực. Giá trị thế này được đo bằng một máy đo điện thế,
theo phương trình Nerst:
E = Eo + S x LogA
Trong đó: E: giá trị thế điện cực đo được
Eo; thế so sánh (là một hằng số)
S: độ dốc điện cực
A: hoạt độ của ion Cl trong dung dịch nước
A = g x C
g: hệ số hoạt độ, C = nồng độ ion trong dung dịch
Dung dịch điều chỉnh lực ion đưa vào mẫu và dung dịch chuẩn, nên lực ion
của dung dịch nền rất lớn, do đó nồng độ sẽ tỷ lệ thuận với hoạt độ
Đo hàm lượng Clo vô cơ bằng phương pháp điện hóa:
Điện cực chọn lọc ion Cl-
Đường chuẩn của thế điện
cực chọn lọc với ion clo
Hệ máy đo thế điện cực L2000DX
và điện cực chọn lọc ion Cl-
So sánh kết quả phân tích dầu chứa Arochlor 1242 bằng
sắc kí khí và phân tích điện hóa dùng cực chọn lọc ion
Nồng độ Aroclor
1242 (ppm)
Kết quả pt
bằng pp điện
hóa (ppm)
Độ lệch
chuẩn std
điện hóa
(ppm)
Kết quả pt bằng
pp sắc kí khí
(ppm)
Độ lệch
chuần std
sắc kí khí
(ppm)
0 1.0 0.5 Dưới giới hạn
phát hiện
10 9.6 0.2 10.4 0.4
50 49.4 2.8 51.4 1.0
100 98.5 5.5 95.6 1.3
500 494 26.1 484.4 11.7
- Bộ thử nhanh phân tích tổng PCBs theo nguyên tắc oxy hóa clo
trong PCBs thành clo vô cơ và định lượng bằng phương pháp
điện hóa cho kết quả tốt đối với mẫu dầu biến thế là loại mẫu
nguồn clo chủ yếu từ PCBs.
- Kết quả phân tích nhất quán với phương pháp phân tích bằng
sắc kí khí
- Thao tác đơn giản, thời gian phân tích nhanh, hiệu quả kinh tế
cao
Phương pháp tốt nhất chưa hẳn đã là
phương pháp đắt tiền nhất !
Kết luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 04_ppphantichpcbs2_tbminh_2175.pdf