Sau khi học xong bài học, học sinh cần:
-Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
-Hiểu rõ được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
-Biết được hệ thống các loại bản đồ.
-Nhận biết được: Để hình thành một bản đồ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên
cứu và thực hiện với nhiều bước khác nhau.
8 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh cần:
- Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Biết được hệ thống các loại bản đồ.
- Nhận biết được: Để hình thành một bản đồ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên
cứu và thực hiện với nhiều bước khác nhau.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ Châu Âu.
- Quả Địa Cầu.
- Một tấm bìa kích thước A3.
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Mở bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân.
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát 3 bản
đồ nói trên và phát biểu khái niệm bản
đồ..
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát Địa
Cầu (mô hình của Trái Đất) và bản đồ
thế giới, suy nghĩ cách thức chuyển hệ
thống kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu lên
mặt phẳng.
Bước 3: GV yêu cầu HS quan sát trở lại
3 bản đồ và trả lời các câu hỏi:
- Tại sao hệ thống kinh, vĩ tuyến trên 3
bản đồ này có sự khác nhau?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu hình
bản đồ khác nhau?
HĐ2: Cá nhân.
Bước 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt
I. Phép chiếu hình bản đồ.
- Khái niệm bản đồ: trong SGK.
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ.
Phép chiếu bản đồ là cách biểu diễn mặt
cong của Trái Đất lên một mặt phẳng,
để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng
với một điểm trên mặt phẳng, để mỗi
điểm trên mặt cong tương ứng với một
điểm trên mặt phẳng.
2. Một số phép chiếu hình bàn đồ.
Khi chiếu, có thể giữ nguyên mặt chiếu
là mặt phẳng hoặc cuộn lại thành hình
chiếu, cuộn lại thành hình nón và hình
trụ.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
1.1 trong SGK và cho biết các phép
chiếu cơ bản.
HĐ3: Cá nhân.
Bước 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt
chiếu.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
1.2 trong SGK và cho biết các vị trí tiếp
xúc của mặt phẳng với Địa Cầu.
HĐ4: Nhóm.
Bước 1: GV chia lớp ra thành các nhóm
nhỏ từ 4 - 6 HS.
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát
hình vẽ trong SGK, nhận xét và phân
tích về: Vị trí tiếp xúc của mặt phẳng
với Địa Cầu, đặc điểm của lưới kinh, vĩ
tuyến trên bản đồ, sự chính xác trên bản
đồ, dùng để vẽ khu vực nào trên Địa
Cầu.
nón, hình trụ.
a. Phép chiếu phương vị.
Phép chiếu phương vị là phương pháp
thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên
Địa Cầu lên mặt chiếu là mặt phẳng.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng
với Địa Cầu mà có các phép chiếu
phương vị khác nhau.
- Nhóm 1, 2, 3: hình 1.3a và Hình 1.3b.
- Nhóm 4, 5, 6: hình 1.4a và Hình 1.4b.
- Nhóm 7, 8, 9: Hình 1.5a và hình 1.5b.
Bước 3:
GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày
những điều đã quan sát và nhận xét.
+ Phép chiếu phương vị đứng.
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa Cầu ở cực.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ
tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở
cực.
- Những khu vực ở gần cực tương đối
chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực quanh cực.
+ Phép chiếu phương vị ngang:
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa Cầu ở
giữa Xích đạo.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Xích đạo và
kinh tuyến giữa là đường thẳng, các vĩ
tuyến là những cung tròn và các kinh
tuyến còn lại là những đường cong.
- Những khu vực ở gần xích đạo và kinh
tuyến giữa tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ bán cầu Đông, bán cầu
HĐ5: Cá nhân.
Bước 1: GV cuộn giấy vẽ thành hình
nón.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
1.6 trong SGK, nhận xét về các vị trí
tiếp xúc của hình nón với mặt Địa Cầu.
HĐ6: Cá nhân.
Tây.
+ Phép chiếu phương vị nghiêng:
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa Cầu ở một
điểm bất kỳ.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: kinh tuyến
giữa là đường thẳng, các vĩ tuyến và
kinh tuyến còn lại là những đường
cong.
- Những khu vực ở gần nơi tiếp xúc
tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ
trung bình.
b. Phép chiếu hình nón.
Phép chiếu hình nón là phương pháp thể
hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên Địa
Cầu lên mặt chiếu là hình nón.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình nón với
Địa Cầu mà có các phép chiếu hình nón
khác nhau.
Phép chiếu hình nón đứng:
- Trục hình nón trùng với trục quả cầu.
Bước 1: GV cuộn giấy vẽ thành hình
nón.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
1.7a và 1.7b trong SGK, nhận xét và
phân tích về: Vị trí tiếp xúc của hình
nón với Địa Cầu, đặc điểm của lưới
kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự chính xác
trên bản đồ, khu vực vẽ.
HĐ7: Cá nhân.
Bước 1: GV yêu cầu 1 HS cuộn giấy vẽ
thành hình trụ.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
1.8 trong SGK, nhận xét về các vị trí
tiếp xúc của hình trụ với Địa Cầu.
HĐ 8: Cá nhân.
Bước 1 : GV yêu cầu 1 HS cuộn giấy
vẽ thành hình trụ và cho hình trụ này
tiếp xúc với Địa Cầu ở những vị trí khác
nhau.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
1.8a trong SGK, nhận xét và phân tích
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình
nón. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng
tâm là đỉnh hình nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc
tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ các khu vực ở vĩ độ trung
bình.
c. Phép chiếu hình trụ.
Phép chiếu hình trụ là phương pháp thể
hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên Địa
Cầu lên mặt chiếu là hình trụ.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với
Địa Cầu mà có các phép chiếu hình trụ
khác nhau.
+ Phép chiếu hình trụ đứng:
- Hình trụ tiếp xúc với Địa Cầu theo
vòng Xích đạo.
về: Vị trí tiếp xúc của hình trụ với Địa
Cầu, đặc điểm của lưới kinh vĩ tuyến
trên bản đồ, sự chính xác trên bản đồ,
khu vực vẽ.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh tuyến và
vĩ tuyến đều là những đường thẳng song
song và thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở Xích đạo tương đối
chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực gần Xích
đạo.
Đánh giá.
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Thể hiện trên bản đồ
Phép chiếu
bản đồ
Các
kinh tuyến
Các
vĩ tuyến
Khu vực tương
đối chính xác
Khu vực kém
chính xác
Phương vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
Bài tập về nhà.
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản đồ.
------------------------------
Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy...................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20_6618.pdf