Các nguyên lý của kinh tế học vi mô

 Những bài học căn bản về cách thức ra quyết định

cá nhân:

 Con người đối mặt với sự đánh đổi giữa các mục tiêu

khác nhau

 Chi phí của bất kỳ hành động nào cũng được tính bằng

những cơ hội bị bỏ qua

 Con người duy lý đưa ra quyết định dựa trên sự so sánh

giữa chi phí và ích lợi biên

 Con người thay đổi hành vi để đáp lại các động cơ

khuyến khích mà họ đối mặt.

pdf42 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các nguyên lý của kinh tế học vi mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biến của một hàng hóa trên thị trường thế giới  Giá trong nước khi không có thương mại: PD  Nếu PD<PW:  Quốc gia này có lợi thế so sánh về hàng hóa đó  Khi có sự tự do thương mại, quốc gia này sẽ xuất khẩu hàng hóa đó.  Nếu PD>PW:  Quốc gia này không có lợi thế so sánh về hàng hóa đó  Khi có sự tự do thương mại, quốc gia này sẽ nhập khẩu hàng hóa đó. 33 Giả định về nền kinh tế nhỏ  Một nền kinh tế nhỏ là người chấp nhận giá trên thị trường thế giới: hành động của họ không ảnh hưởng đến PW.  Khi một nền kinh tế nhỏ tham gia tự do thương mại  Không có người bán nào chấp nhận mức giá bán thấp hơn giá thế giới PW,  Không có người mua nào chịu trả cao hơn mức giá thế giới PW. Ví dụ: Một quốc gia xuất khẩu đậu nành Không có thương mại, PD = $4 Q = 500 PW = $6 Khi có tự do thương mại,  Cầu nội địa: 300  Cung nội địa: 750  Xuất khẩu = 450 P Q D S $6 $4 500 300 Đậu nành Xuất khẩu 750 34 Ví dụ: Một quốc gia xuất khẩu đậu nành Không có thương mại, CS = A + B PS = C Tổng thặng dư = A + B + C Khi có tự do thương mại, CS = A PS = B + C + D Tổng thặng dư = A + B + C + D P Q D S $6 $4 Đậu nành Xuất khẩu A B D C Lợi ích từ thương mại Ví dụ: Một quốc gia nhập khẩu TV Plasma Không có thương mại, PD = $3000, Q = 400 Trên thị trường thế giới, PW = $1500 Khi có tự do thương mại, quốc gia này sẽ nhập khẩu hay xuất khẩu bao nhiêu TV Plasma? Xác định CS, PS, và TS khi không có và khi có thương mại P Q D S $1500 200 $3000 400 600 Plasma TVs 35 Tác động phúc lợi từ thương mại Tổng thặng dư Thặng dư sản xuất Thặng dư tiêu dùng Chiều hướng thương mại tăng giảm tăng Nhập khẩu PD > PW tăng tăng giảm Xuất khẩu PD < PW Cho dù là xuất khẩu hay nhập khẩu, có người được lợi và có người bị thiệt từ thương mại Nhưng phần lợi lớn hơn phần thiệt Thuế quan: Một ví dụ về hạn chế thương mại  Thuế quan: thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu  Ví dụ: Áo cotton  PW = $20/áo  Thuế quan: T = $10/áo  Người tiêu dùng phải trả $30 cho mỗi chiếc áo nhập khẩu  Nhà sản xuất nội địa cũng bán mỗi chiếc áo như vậy với giá $30.  Một cách tổng quát, giá đối với người tiêu dùng và nhà sản xuất nội địa được tính bằng PW+T 36 Phân tích tác động của thuế quan $30 PW = $20 Tự do thương mại: Cầu: 80 Cung: 25 Nhập khẩu = 55 T = $10/áo Giá tăng lên $30 Cầu: 70 Cung: 40 Nhập khẩu = 30 P Q D S $20 25 Áo cotton 40 70 80 Nhập khẩu Nhập khẩu Phân tích tác động của thuế quan $30 Tự do thương mại CS = A + B + C + D + E + F PS = G Tổng thặng dư = A + B + C + D + E + F + G Có thuế quan CS = A + B PS = C + G Thu thuế = E Tổng thặng dư = A + B + C + E + G P Q D S $20 25 Áo cotton 40 A B D E G F C 70 80 Tổn thất vô ích = D + F 37 Phân tích tác động của thuế quan $30 D = tổn thất vô ích do sản xuất quá mức F = tổn thất vô ích do tiêu dùng dưới mức P Q D S $20 25 Áo cotton 40 A B D E G F C 70 80 Tổn thất vô ích = D + F Hạn ngạch nhập khẩu: Một cách hạn chế thương mại khác  Hạn ngạch nhập khẩu: hạn chế số lượng nhập khẩu một loại hàng hóa nào đó.  Trong hầu hết các trường hợp, hạn ngạch có tác động giống như thuế quan.  Giá tăng, số lượng nhập khẩu giảm.  Giảm phúc lợi người mua  Tăng phúc lợi người bán  Thuế quan tạo ra nguồn thu cho chính phủ. Hạn ngạch tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp có giấy phép nhập khẩu.  Chính phủ có thể đấu giá giấy phép nhập khẩu để thu phần lợi nhuận đó làm nguồn thu. Nhưng ít khi thực hiện. 38 Phân tích tác động của hạn ngạch A E' C B G D E" F Giá thép 0 Sản lượng thép Cung nội địa Cung nội địa + Nhập khẩu Cầu nội địa Giá bán khi có hạn ngạch Nhập khẩu khi không có hạn ngạch Cân bằng khi có hạn ngạch Cân bằng khi không có thương mại Quota Nhập khẩu khi có hạn ngạch Q D Giá thế giới Giá thế giới Giá bán khi không có hạn ngạch = Q S Q D Q S Thặng dư tiêu dùng sau hạn ngạch Thặng dư sản xuất khi có hạn ngạch Thặng dư của doanh nghiệp có giấy phép Những ích lợi khác từ thương mại quốc tế  Người tiêu dùng có thêm nhiều sự lựa chọn  Người sản xuất bán hàng hóa ra thị trường lớn hơn và có thể giảm được chi phí nhờ lợi thế kinh tế theo quy mô.  Cạnh tranh từ nước ngoài có thể làm giảm quyền lực thị trường của một số doanh nghiệp, làm tăng tổng phúc lợi.  Thương mại tăng cường dòng chảy của ý tưởng, tạo điều kiện cho sự lây lan của công nghệ trên toàn thế giới. 39 Thế nhưng tại sao lại có những người phản đối tự do thương mại?  Một trong Mười Nguyên lý của Kinh tế học: Thương mại có thể làm cho mọi người tốt hơn.  Người được lợi có thể bù đắp cho người bị thiệt và vẫn có được lợi ích.  Nhưng điều đó khó xảy ra  Những người bị thiệt thường phần lớn tập trung ở một nhóm nhỏ, và họ thấy rõ sự thiệt hại.  Phần lợi thường được dàn trải rất nhỏ cho rất nhiều người, và có khi họ chẳng thấy được lợi ích đó.  Do đó, những người bị thiệt có động cơ hơn để kết nối lại và vận động hành lang cho các công cụ hạn chế thương mại Những lập luận cho sự hạn chế thương mại  Lập luận về việc làm: thương mại sẽ làm giảm khối lượng công việc ở những ngành có cạnh tranh từ nhập khẩu.  Phản hồi của các nhà kinh tế:  Tự do thương mại cũng đồng thời tạo ra thêm việc làm ở những ngành xuất khẩu cùng thời điểm mà nó làm cho việc làm mất đi ở những ngành nhập khẩu.  Lợi ích từ thương mại dựa trên lợi thế so sánh tương đối chứ không phải tuyệt đối. Người lao động ở mỗi quốc gia cuối cùng cũng sẽ tìm được việc làm ở ngành công nghiệp mà quốc gia đó có lợi thế so sánh. 40 Những lập luận cho sự hạn chế thương mại  Lập luận về an ninh quốc gia: Một ngành công nghiệp quan trọng đối với an ninh quốc gia cần được bảo vệ khỏi cạnh tranh nước ngoài, để hạn chế sự phụ thuộc vào nhập khẩu có thể bị gián đoạn trong thời chiến.  Phản hồi của các nhà kinh tế:  Tốt thôi, miễn là chính sách được đưa ra dựa trên căn cứ đảm bảo nhu cầu thực sự.  Nhưng các nhà sản xuất có thể thổi phồng tầm quan trọng của họ đối với an ninh quốc gia để được bảo vệ khỏi cạnh tranh nước ngoài. Những lập luận cho sự hạn chế thương mại  Lập luận bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ: Một ngành công nghiệp mới cần phải được bảo hộ tạm thời cho đến khi trưởng thành và có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.  Phản hồi của các nhà kinh tế:  Rất khó cho chính phủ xác định ngành nào cuối cùng sẽ có thể cạnh tranh được, và liệu thiết lập các ngành này có đem lại lợi ích lớn hơn phần tổn thất của người tiêu dùng do bị hạn chế nhập khẩu hay không?  Bên cạnh đó, nếu một doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận trong dài hạn thì cũng phải sẵn sàng chịu lỗ tạm thời chứ. 41 Những lập luận cho sự hạn chế thương mại  Lập luận về cạnh tranh không công bằng: Nhà sản xuất cho rằng đối thủ cạnh tranh của họ ở một quốc gia khác có lợi thế cạnh tranh không công bằng (ví dụ: được chính phủ trợ cấp)  Phản hồi của các nhà kinh tế:  Tuyệt vời! Khi đó chúng ta có thể nhập khẩu các sản phẩm ngoại với giá rẻ được trợ cấp bởi người nộp thuế của nước khác.  Lợi ích cho người tiêu dùng sẽ nhiều hơn tổn thất của các nhà sản xuất. Những lập luận cho sự hạn chế thương mại  Bảo hộ như là một chiến lược đàm phán: ví dụ, Hoa Kỳ có thể đe dọa sẽ hạn chế nhập khẩu đối với rượu vang Pháp, trừ phi Pháp gỡ bỏ hạn ngạch đối với thịt bò Mỹ.  Phản hồi của các nhà kinh tế:  Giả sử Pháp từ chối lời đề nghị đó, Hoa Kỳ phải chọn 1 trong 2 sự lựa chọn tệ hơn: A. Hạn chế nhập khẩu từ Pháp: làm giảm phúc lợi của Hoa Kỳ B. Không hạn chế nhập khẩu: mất mặt trên thương trường quốc tế 42 Hiệp định thương mại  Một quốc gia có thể thực hiện một trong hai phương cách để đạt được thương mại tự do  Thực hiện hiệp ước đơn phương và gỡ bỏ các rào cản thương mại quốc gia mình đang áp dụng  Thực hiện hiệp ước đa phương và gỡ bỏ các rào cản thương mại cùng lúc với các quốc gia khác  Ví dụ về hiệp định thương mại:  Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA)  Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT). Hiện nay, các nguyên tắc được hình thành từ GATT được thực thi bởi tổ chức quốc tế được gọi là Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) Bài tập thực hành tại lớp  Giả sử đường cầu của căn hộ cho thuê ở TP.HCM là 𝑄𝑑 = 100 − 2𝑝. Nếu trên thị trường chỉ có 60 căn hộ cho thuê, mức giá & sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Nếu bạn là người duy nhất sở hữu 60 căn hộ này, bạn sẽ áp mức giá cho thuê là bao nhiêu?  Giả sử chỉ có 2 người tiêu dùng trên thị trường với 2 đường cầu 𝑄1 𝑑 = 20 − 𝑝, 𝑄2 𝑑 = 10 − 2𝑝 . Hãy biểu diễn đường cầu thị trường.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_cac_nguyen_ly_cua_kinh_te_hoc_vi_mo_3405.pdf