Các kỹ thuật đánh giá dự án

Tỷ suất sinh lợi bình quân là tỷ số giữa lợi nhuận sau thuế bình quân với tổng vốn đầu tư cho dự án

: Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm.

 P : Vốn đầu tư của dự án.

Nguyên tắc ra quyết định: Dự án có thể chấp nhận khi tỷ suất sinh lợi bình quân của nó lớn hơn tỷ suất sinh lợi cần thiết Rq. Nếu các dự án loại trừ nhau thì dự án có tỷ suất sinh lợi bình quân lớn nhất và lớn hơn Rq sẽ được chấp nhận.

 

ppt44 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các kỹ thuật đánh giá dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN*Thời hạn hoàn vốnLà số năm cần thiết để thu hồi chi phí của dự án,Hay cần bao nhiêu thời gian để có thể thu lại số tiền đã bỏ ra đầu tư?Thời gian hoàn vốn PB*Tỷ suất sinh lợi bình quânTỷ suất sinh lợi bình quân là tỷ số giữa lợi nhuận sau thuế bình quân với tổng vốn đầu tư cho dự ánTỷ suất sinh lợi bình quân ARR Ra : Tỷ suất sinh lợi bình quân của dự án. An : Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm. P : Vốn đầu tư của dự án. Nguyên tắc ra quyết định: Dự án có thể chấp nhận khi tỷ suất sinh lợi bình quân của nó lớn hơn tỷ suất sinh lợi cần thiết Rq. Nếu các dự án loại trừ nhau thì dự án có tỷ suất sinh lợi bình quân lớn nhất và lớn hơn Rq sẽ được chấp nhận. *Thời hạn hoàn vốnThời gian hoàn vốn PBNgân quỹ đều:Ngân quỹ không đều:F(i) là ngân quỹ đến thời điểm i, tìm T sao cho m thoả mãn điều kiện:T: Thời gian hoàn vốnP: Vốn đầu tưCF: Ngân quỹ hằng năm| F(m)| + F(m +1) F(m )  , ta có T = m + F(m) ≥ 0 ≥ F(m+1)*Thời hạn thu hồi vốn của dự án L (Ngân quĩ lớn ở những năm cuối)10600123-100=CFtTích luỹ-100-90-3050TL2 + 30/80 = 2.375 Năm01002.480Thời gian hoàn vốn PB*Dự án S (Ngân quỹ đến nhanh)7020500123-100CFtTích luỹ-100-302040TS1 + 30/50 = 1.6 Năm10001.6=Thời gian hoàn vốn PB*Nhược điểm1. Có khả năng chỉ định về rủi ro của dự án và khả năng thanh toán.2. Dễ tính toán và dể hiểu.Ưu điểm1. Bỏ qua giá trị thời gian của tiền tệBỏ qua các ngân quỹ phát sinh sau thời hạn hoàn vốnThời gian hoàn vốn cần thiết mang tính chủ quanThời gian hoàn vốn PB*Thời hạn hoàn vốn đã chiết khấu1080600123CFtTích luỹ-100-90.91-41.3218.79Hoàn vốn CK2 + 41.32/60.11 = 2.7 NămPVCFt-100-10010%9.0949.5960.11=Hoàn vốn đầu tư và chi phí vốn trong 2.7 năm.Thời gian hoàn vốn chiết khấu*NPV: Giá trị hiện tại ròng là tổng giá trị hiện tại của dòng nhập quỹ và xuất quỹ.Hay:Giá trị hiện tại ròng NPVCF1 CF2 CFn (1+k)1 (1+k)2 (1+k)n+ . . . ++- ICONPV =Phương pháp giá trị hiện tại ròng*NPV của dự án L108060012310%-100.009.0949.5960.1118.79 = NPVLNPVS = $19.98.Giá trị hiện tại ròng NPV*Cơ sở của phương pháp NPVNPV = PV Nhập quỹ - Chi phí = Gía trị ròng tăng thêmChấp nhận dự án nếu NPV > 0.Dự án loại trừ: chọn dự án có NPV cao hơn NPV: Giá trị tăng thêm lớn nhấtGiá trị hiện tại ròng NPV *Sử dụng NPV dự án nào sẽ được chấp nhận?- Nếu S và L loại trừ nhau thì chấp nhận S bởi vì NPVs > NPVL .- Nếu S & L độc lập, chấp nhận cả hai vì NPV > 0.Giá trị hiện tại ròng NPV*Quyết định về dự án mở rộngCF(0) = -151.000CF(1 - 4) = 46.461CF(5) = 46.461 + 37.000 = 83.461Tỷ suất chiết khấu = 14%NPV = 27.721$Chấp nhận dự ánGiá trị hiện tại ròng NPV*Ưu nhược điểm của phương pháp NPVƯu điểmDòng ngân quỹ giả định được tái đầu tư tại tỷ suất hurdle rate.Tính đến giá trị thời gian của tiền tệXem xét tất cả các dòng ngân quỹNhược điểm Có thể không bao gồm các lựa chọn về quản lý gắn trong dự ánGiá trị hiện tại ròng NPV*Tỷ suất sinh lợi nội bộ: IRR0123CF0CF1CF2CF3Chi phíNhập quỹIRR là tỷ suất chiết khấu làm cân bằng giá trị hiện tại của dòng nhập quỹ với chi phí. Điều này tương tự như làm NPV=0Tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR*NPV: Nhập k, để tính NPVIRR: Cho NPV = 0, Tìm IRR.Tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR*Tính IRR cho dự án L1080600123IRR = ?-100.00PV3PV2PV10 = NPVIRRL = 18.13%.IRRS = 23.56%.Tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR*Tính IRR theo phương pháp gần đúngTìm IRR để Tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR*Cơ sở của phương pháp IRR Nếu IRR > WACC, tức là tỷ suất sinh lợi nội bộ của dự án lớn hơn chi phí vốn và do đó có một phần thu nhập đẩy thu nhập của cổ đông tăng lênVí dụ: WACC = 10%, IRR = 15%. Có khả năng sinh lợi.Tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR*Tiêu chuẩn chấp nhận của IRRNếu IRR > Rq, Chấp nhận dự án.Nếu IRR Rq = 10%.- Nếu S và L là loại trừ nhau sẽ chấp nhận S vì IRRS > IRRL .Tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR*Quyết định dự án thay thếNPV và IRR: CF(0) = -1.417.125CF(1 - 4) = 337.295CF(5) = 337.295 + 393.000 = 730.295Tỷ suất chiết khấu = 14%NPV = (55.052,07)IRR = 12,55%Sẽ không chấp nhận dự án!Tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR*Phương pháp chỉ số khả năng sinh lợiNPV và IRR: CF(0) = -1.417.125CF(1 - 4) = 337.295CF(5) = 337.295 + 393.000 = 730.295Tỷ suất chiết khấu = 14%NPV = (55.052,07)IRR = 12,55%Sẽ không chấp nhận dự án!Tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR*Chỉ số khả năng sinh lợi là tỷ số giữa giá trị hiện tại của dòng ngân quỹ ròng tương lai với dòng xuất quỹ ban đầu của dự án.CF1 CF2 CFn (1+k)1 (1+k)2 (1+k)n+ . . . ++C0PI =PI = 1 + [ NPV / C0 ]hayPhương pháp chỉ số khả năng sinh lợi (PI)Chỉ số khả năng sinh lợi PI*Tiêu chuẩn đánh giá theo chỉ số khả năng sinh lợi PI PI = $38,572 / $40,000 = .9643Có nên chấp nhận dự án hay không?Không! PI nhỏ hơn 1. Điều này có nghĩa là dự án không sinh lợi. [Từ chối khi PI IRR& NPV Rq&NPV > 0Chấp nhận.*Những vấn đề khi quyết định các dự án loại trừ Các tiêu chuẩn xếp hạng các dự án có thể đưa đến những kết quả trái ngược nhau. Nguyên nhân dẫn đến điều này là do sự khác nhau về ba yếu tố sau:A. Quy mô đầu tư B. Cấu trúc dòng ngân quỹC. Chu kỳ sống của dự án*A. Quy mô khác nhauSo sánh một công ty nhỏ (S) và một công ty lớn (L).Ngân quỹ ròngDự án S Dự án LCuối năm 0 -100$ -100.000$ 1 0 0 2 400$ 156.250$*A. Quy mô khác nhau Tính thời gian hoàn vốn PBP, tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR, giá trị hiện tại ròng tại NPV@10%, và chỉ số khả năng sinh lợi PI@10%. Dự án nào tốt hơn? Tại sao? Dự án IRR NPV PI S 100% 231$ 3,31 L 25% 29.132$ 1,29*B. Cấu trúc dòng ngân quỹ khác nhau So sánh dòng dự án có ngân quỹ giảm dần D và dự án có dòng ngân quỹ tăng dần I.Dòng ngân quỹ ròngDự án D Dự án ICuối năm 0 -1.200$ -1.200$ 1 1.000 100 2 500 600 3 100 1.080* D 23% 198$ 1,17 I 17% 198$ 1,17Tính IRR, NPV@10%, và PI@10%.Dự án nào tốt hơn? Dự án IRR NPV PI?B. Cấu trúc ngân quỹ khác nhau *Kiểm tra đường NPVTỷ suất chiết khấu (%)0 5 10 15 20 25-200 0 200 400 600IRRNPV@10%Vẽ NPV của từng dự án tại các tỷ suất khác nhauGiá trị hiện tại ròng ($)*Tỷ suất giao điểm của FisherTỷ suất chiết khấu ($)0 5 10 15 20 25-200 0 200 400 600Giá trị hiện tại ròng ($)At k10%, D là tốt nhất!*C. Chu kỳ dự án khác nhau So sánh một dự án có chu kỳ dài X và một dự án có chu kỳ ngắn YDòng ngân quỹ ròngDự án X Dự án YCuối năm 0 -1.000$ -1.000$ 1 0 2.000 2 0 0 3 3.375 0* X 50% 1.536$ 2,54 Y 100% 818$ 1,82C. Chu kỳ dự án khác nhauTính PBP, IRR, NPV@10%, và PI@10%.Dự án nào tốt hơn? Tại sao? Dự án IRR NPV PI?*Hạn chế nguồn vốnHạn chế nguồn vốn xảy ra khi có một áp lực (trần ngân sách) về tổng quy mô vốn trong một thời kỳ nhất địnhVí dụ: Julie Miller phải xác định các cơ hội đầu tư thực hiện cho Basket Wonders (BW). Công ty hiện đang bị hạn chế mức chi tiêu cho đầu tư đến mức tối đa 32.500$ trong thời kỳ hoạch định ngân sách đầu tư hiện tại.*Sắp xếp dự án theo chỉ số khả năng sinh lợi PI và chọn từ trên xuống trong phạm vi tổng ngân sách đầu tư.Chú ý : trường hợp này thường dùng trong các doanh nghiệp bị hạn chế bởi nguồn vốn nội bộ nên dễ gây tình trạng bỏ phí cơ hội sinh lợi lúc quá nhiều dự án và chấp nhận các cơ hội sinh lợi thấp khi có ít dự ánHạn chế nguồn vốn* Dự án đầu tư thay thế hệ thống máy cũ. Giá trị máy mới 620 triệu chi phí lắp đặt 25 triệu. Máy cũ có giá trị còn lại 270 triệu có thể thanh lý với giá 220 triệu. Vốn luân chuyển ròng tăng thêm là 50 triệu. Thời hạn khấu hao của cả 2 hệ thống máy là 3 năm. Suất thuế thu nhập là 35%. Các chỉ tiêu so sanh với hệ thống cũ như sau: Chè tiãuNàm 1 Nàm 2Nàm 3Doanh säú tàng thãm270300280Chi phê tàng thãm ( khäng coï kháúu hao)809080Dự án đầu không làm thay đổi tỷ lệ đòn bẩy 3/7. Vốn vay dài hạn 10%/năm, phí tổn thủ tục 5%, trả nợ đều trong 3 năm. Vốn chủ có phí tổn cơ hội 12%/năm.Tính nhu cầu vốn và phí tổn vốn cho dự ánTính IRR, NPV của dự án*Nhu cầu vốn và phí tổn vốnGiá máy mới: -620Lắp đặt -25Vốn luân chuyển ròng: - 50Thanh lý máy cũ 220Tổng -475Phí tổn vốn vay:Khoản trả nợ mỗi năm: 83.64Phí tổn trước thuế k= 12.97%Vốn vay =xVốn chủ =yTa có hệ phương trình sau:277208⇒475%)5-1(7/3= y và==+=+xyxyxx%97.12⇒0%)5-1(208-)1(64.83∑31==×+kki%48.10%1274%43.8%43.8=+73=RqRqán dự của tổn vốnPhí=0.65×12.97=35%)-k(1=Rd thuếsau vay tổn vốnPhí*NGÂN SÁCH ĐẦU TƯNPV= 5.87 IRR=11.76%223.75180.25184.8Ngân quỹ ròng125125125Khấu hao ròng50Vốn luân chuyển ròng17.5Tiết kiệm thuế48.7555.2542.25Lợi nhuận ròng26.2529.7522.75Thuế thu nhập758565Lợi nhuận hoạt động909090- Máy cũ215215215+ Máy mới125125125Khấu hao ròng809080Chi phí tăng thêm ( không có khấu hao)280300270Doanh số tăng thêmNăm 3Năm 2Năm 1Chỉ tiêu*

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptnsdt6_2_804.ppt