Các hiện tượng bề mặt và sự hấp phụ
Khái niệm cơbản
Chất hoạt động bềmặt
Ứng dụng CHĐBM
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các hiện tượng bề mặt và sự hấp phụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tâm hấp phụ mạnh có nhiệt hấp phụ lớn, sự HP
các tiểu phân xảy ra trước; sau đó sự HP ở các trung
tâm yếu hơn mới xảy ra
- Nhiệt HP giảm, lượng chất HP giảm dần
- Có tương tác giữa các tiểu phân HP
Thuyết hấp phụ nhiều lớp trên bề mặt đồng nhất
Brunauer, Emmett, Teller (BET)
- Bề mặt hấp phụ đồng nhất
- Trung tâm hấp phụ đồng nhất
- Sự HP xảy ra nhiều lớp, tiểu phân HP ở lớp trước trở
thành trung tâm HP ở lớp tiếp theo
- Từ lớp thứ hai trở lên, nhiệt HP bằng nhau và bằng
nhiệt hóa lỏng
- Ở áp suất bão hòa, số lớp trở nên vô hạn
1. Sự hấp phụ trên bề mặt đồng nhất
(Langmuir)
2. Sự hấp phụ trên bề mặt không đồng nhất
(Freundlich)
3. Sự hấp phụ vật lý nhiều lớp (BET)
4. Sự hấp phụ trên bề mặt xốp có mao quản
Sự hấp phụ chất khí trên bề mặt rắn
Hóa lý dược
Thiết lập phương trình hấp phụ của Langmuir
Xét sự hấp phụ của 1 chất khí trên bề mặt rắn có diện
tích toàn phần S0 = 1 cm
2
Gọi Ɵ: độ phủ bề mặt (%), là “tỷ lệ giữa diện tích bề
mặt đã HP (Sp) và diện tích toàn phần của chất HP (Sr)”
Nếu diện tích bề mặt chất HP = 1 cm2
Ta có:
Tốc độ HP (Vhp)
Tốc độ phản hấp phụ (Vphp)
Ɵ =
Sp
Sr
=
a
amax
P (C) và 1-Ɵ
Ɵ
Vhp = k1(1-Ɵ)p
Vphp = k2.Ɵ
Hóa lý dược
Hấp phụ : Vhp = k1(1-Ɵ)p
Phản hấp phụ : Vphp = k2Ɵ
Khi sự HP đạt trạng thái cân bằng:
k1(1-Ɵ)p = k2Ɵ
Đặt k =
Chia tử và mẫu cho k2
Ɵ =
k1p
k2 + k1p
k1
k2
Ɵ =
a
amax amax.kp = a(1 + kp)
a
amax
=
k2
k2
k1p
k2 + k1p
(1)
(2)
(3)
PT Langmuir a = amax.
kp
1 + kp
Hóa lý dược
(3)
p
a
=
1
amax
+p
1
kamax
y = ax + b
(4)
p/a
p
A
0
B α
Hệ số góc a = tg α =
1
amax
b = tung độ dốc = OA = 1/k.amax
Hóa lý dược
Phương trình hấp phụ thực nghiệm của Freundlich
Trong điều kiện áp suất trung bình, nhiệt độ không đổi,
Freundlich đã thu được phương trình đẳng nhiệt hấp phụ
của một chất khí trên bề mặt rắn như sau:
a = k.p1/n = k.p1/n
x
m
hay
x: số mol chất bị hấp phụ
m: số gam chất hấp phụ
k: hằng số hấp phụ
1/n : hệ số thực nghiệm
(vùng áp suất cao = 0<1/n<1 = vùng áp suất thấp)
Hóa lý dược
Sự phù hợp giữa PT Langmuir và Freundlich
Phương trình Langmuir a = amax.
kp
1 + kp
- Điều kiện áp suất thấp: 1 + kp 1
Ở vùng áp suất thấp, hệ số thực nghiệm 1/n 1
“Độ hấp phụ phụ thuộc bậc nhất vào áp suất p”
~~
a = amax. = const.p
kp
1
~~
a = = k.p
x
m
= const.p
Xét TH 1
Hóa lý dược
Sự phù hợp giữa PT Langmuir và Freundlich
Phương trình Langmuir a = amax.
kp
1 + kp
- Điều kiện áp suất cao: 1 + kp kp
“Độ hấp phụ phụ thuộc bậc 0 vào p, nghĩa là không phụ
thuộc vào p”
Ở vùng áp suất cao, hệ số thực nghiệm 1/n 0
~~
a = amax. = amax
kp
1 + kp
~~
a = k.p1/n a = k.p0 a = k = const
= const
Xét TH 2
Hóa lý dược
Sự phù hợp giữa PT Langmuir và Freundlich
Phương trình Langmuir a = amax.
kp
1 + kp
- Điều kiện áp suất trung bình: pthấp < p < pcao
Độ hấp phụ ứng với các giá trị áp suất:
a (vùng as thấp) < a < a (vùng as cao)
Const.p1 < a < amax.p
0
“Độ hấp phụ phụ thuộc vào p theo bậc từ giá trị 0 đến 1”
Kết luận này phù hợp với sự phụ thuộc của độ hấp phụ
vào áp suất theo phương trình Freundlich
Xét TH 3
Phù hợp giữa pt hấp phụ theo thuyết
Langmuir và pt thực nghiệm Freundlich
a = k.p1/n 0<1/n<1
Hóa lý dược
Ứng dụng của sự hấp phụ chất khí trên bề mặt rắn
- Mặt nạ phòng độc
- Tinh chế các khí cho sạch
- Hấp phụ khí hydro trên bề mặt niken, bạch kim ứng dụng
làm xúc tác trong công nghệ hóa học và phân tích các chất
- Chất hấp phụ (trong các chế phẩm điều trị các bệnh
đường tiêu hóa), hoặc sử dụng làm thuốc giải độc (ngộ độc
thuốc quinin, barbituric) hoặc sử dụng trong bộ phận lọc
của máy lọc máu.
Hóa lý dược
Sự hấp phụ chất tan trên bề mặt rắn
Hấp phụ phân tử
Đây là sự hấp phụ của các chất không điện ly (hoặc rất ít
điện ly) lên bề mặt rắn trong một thể tích chất điện ly (V lít)
Ví dụ: sự hấp phụ của acid acetic trên than hoạt tính
Lượng acid acetic bị hấp phụ được xác định theo CT sau:
•
• • •
•
•
•
•
•
•
• • •
•
•
•
•
•
• • •
•
•
•
•
•
•
• • •
• • •
•
•
•
•
•
•
•
X=
(Co – C).V
1000
x: số mol chất bị hấp phụ
C0, C: nồng độ ban đầu và ở TT
cân bằng của chất tan bị hấp phụ
(mol/l); V thể tích (ml)
m: khối lượng chất hấp phụ
Hóa lý dược
Phương trình thực nghiệm của Freundlich
= k.p1/n
x
m
a = y =
Thay p = C
Trong đó:
k: hằng số hấp phụ
1/n: hệ số thực nghiệm
Là 2 giá trị cần được xác
định bằng thực nghiệm
Ta có: = k.C1/n
x
m
a = y = (*)
Lấy lg của pt (*):
lgC + lgk
1
n
lgy =
Y = AX + B
Y= lgy
X= lgC
A=1/n
B= lgk
Hóa lý dược
B
0
α
Y
X
•
X1
Y1
Từ thực nghiệm ta có
•
X2
Y2
Y3•
X3
•
X4
Y4
(X1,Y1)
A
(X2,Y2)
(X3,Y3)
(X4,Y4)
A =1/n = tgα =
OB
OA
1/n
k
B = lgk = OB
PT Freundlich: y = k.C1/n
Yếu tố ảnh hưởng
Dung môi
- Các phân tử dung môi và chất tan cạnh tranh hấp phụ
- SCBM của dung môi là yếu tố quan trọng trong sự cạnh
tranh hấp phụ với chất tan
SCBM lớn (dm hữu cơ) chất tan ưu tiên HP
SCBM nhỏ (dm thân nước) chất tan HP kém
Chất hấp phụ
- Dung lượng hấp phụ phụ thuộc vào bản chất, nguồn gốc
nguyên liệu và công nghệ sản xuất ra chất hấp phụ
- Chất HP có nhiều lỗ xốp mao quản, đường kính mao quản
càng nhỏ, diện tích bề mặt càng rộng, sự HP càng lớn
Vd: khả năng HP digoxin và digitoxin trên các chất HP
được so sánh như sau:
Magiesi trisilicat>gel Al(OH)3>MgO>MgCO3>CaCO3
Chất bị hấp phụ
- Quy tắc claudius: chất tan có độ tan càng lớn, sự HP
lên bề mặt rắn càng yếu
- Trọng lượng phân tử càng cao, sự hấp phụ càng tăng
- Các hợp chất thơm, mạch thẳng
- Dung dịch chất điện ly: ưu tiên ion có trong thành
phần cấu tạo nên bề mặt
Yếu tố ảnh hưởng
Thời gian hấp phụ, nhiệt độ hấp phụ, pH của
môi trường HP
- HP chất tan/rắn chậm hơn HP khí/rắn
- Khi nhiệt độ tăng, HP trên bề mặt rắn giảm, phản HP
tăng
- pH của môi trường HP phụ thuộc gián tiếp thông qua
khả năng hòa tan của phân tử trong dung môi
Yếu tố ảnh hưởng
Zeolite
Silica gel Activated charcoal
Ứng dụng của sự hấp phụ phân tử
Hóa lý dược
Ứng dụng của hấp phụ phân tử
- Sự hấp phụ các chất tan trong dd có ý nghĩa quan
trọng trong các quá trình hóa lý xảy ra trong cơ thể
- Than hoạt tính, với năng lực hấp phụ cao rất nhiều
chất màu, mùi, chất bẩn.... Có ý nghĩa trong đời sống và
trong ngành dược
- Là cơ sở cho các phương pháp phân tích bằng kỹ
thuật sắc ký: (SK cột, SK giấy)
SK cột silicagen, Al2O3, MgO
SK giấy sử dụng giá mang là cellulose
Dùng tách và tinh chế các hợp chất từ dược liệu
Ứng dụng của sự hấp phụ phân tử
Hóa lý dược
Sự hấp phụ chất điện ly
NaCl, NaI
KCl, KI
MgCl2, CaCl2
Chất điện ly
Phân ly thành ion
Hydrat hóa
Na+, K+, Mg++, Ca
++, Cl-, I-
Các ion thường bị hấp phụ lên những bề mặt phân cực
hoặc ion hóa
K+Na+ Cl- I-
Bán kính
hydrat hóa
Hóa lý dược
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ ion
Bán kính ion
Đối với các ion cùng điện tích: BK ion lớn- BK hydrat
hóa nhỏ, HP mạnh
Khả năng hấp phụ của các ion được sắp xếp:
Cation hóa trị I: Li+ < Na+ < K+ < Rb+ < Cs+
Cation hóa trị II: Mg++ < Ca++ < Sr++ < Ba++
Anion hóa trị I: Cl- < Br- < NO3
- < I- < CNS-
Điện tích ion
Ion hóa trị lớn, dễ hấp phụ lên bề mặt điện tích trái dấu
Khả năng hấp phụ của các ion được sắp xếp:
K+ < Ca++ < Al+++ < Th++++
Hấp phụ chọn lọc
- Tính chất điện học của hệ keo
- Khi hấp phụ các ion để hoàn thành mạng tinh thể, quá
trình này hấp phụ ưu tiên (hấp phụ chọn lọc) những ion
trong dd có trong thành phần cấu tạo bề mặt nhân, hoặc
những ion đồng hình với ion có trên bề mặt rắn.
AgI
Cl- OH- I-
H+
Na+
Ba++
Sự hấp phụ chọn lọc quyết định quy luật hình
thành và cấu trúc hệ keo
Giữ lại trên
cột trao đổi
ion và
được loại
ra khỏi
dung dịch
Sự hấp phụ trao đổi ion
Định nghĩa là dạng hấp phụ đặc biệt gồm 2 quá trình
Hấp phụ và Trao đổi ion
Cationit
H+ H+
H+
H+
H+
Anionit
OH¯ OH¯
OH¯
OH¯
OH¯
Na+
Cl¯
Ni++, Co++.
SO4
--, NO3
--
Đặc điểm của hấp phụ trao đổi ion
- Có sự trao đổi các ion cùng dấu của chất bị hấp phụ
và bề mặt hấp phụ
- Các hợp chất hấp phụ có khả năng trao đổi ion
thường là các hợp chất cao phân tử tổng hợp (ionit).
Bề mặt các ionit có chứa những nhóm chức mang ion
linh động có khả năng trao đổi với ion cùng dấu.
- Cationit (H+; R-H; RSO3H; RNa
+; RK+)có khả năng trao
đổi với cation
- Anionit (amin thẳng, hoặc amin thơm, các muối amin
bậc 1, bậc 2, bậc 3, muối amoni bậc 4) có khả năng trao
đổi với anion
Sự phân ly các nhóm hoạt động ionit
RSO3 H
+ RSO3 + H
+
RNH3
+ OH RNH3
+ + OH
Do có sự phân ly này mà ionit có khả năng trao đổi
thuận nghịch với các ion có trong dung dịch
Các cationit dạng acid trao đổi với cation kim loại
thường giải phóng H+ tự do acid hóa môi trường
Các ationit dạng baze trao đổi với anion thường giải
phóng OH- tự do kiềm hóa môi trường
Các yếu tố: pH môi trường, bản chất của ionit, nồng độ
dung dịch cần trao đổi và dung lượng trao đổi của
inonit là các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi.
Dung lượng trao đổi ion
Là đơn vị biểu thị số mili đương lượng gam của ion đã
trao đổi trên bề mặt 1 gam (ml) ionit khô khi toàn bộ ion
linh động của ionit được thay bằng các ion có trong
dung dịch
Dung lượng TĐion của một số ionit thường 3-10 mE/1ml
Khi sự trao đổi bão hòa (toàn bộ ion linh động ở bề mặt
được thay thế bằng ion có trong dung dịch), có thể phục
hồi ionit trở về trạng thái hoạt hóa ban đầu (dùng acid
hoặc kiềm)
Ứng dụng của nhựa ionit
Loại tạp chất là các ion kim loại trong sản xuất thực phẩm
Công nghệ sản xuất đường: loại các ion kim loại (Fe++,
Cu++) để tinh thể đường kết tinh trắng
Sản xuất rượu nho (loại tạp kim loại) để tránh quá trình
oxy hóa, bảo quản rượu tốt hơn
Loại các ion kim loại Mg++, Ca++ trong nước cứng (một
loại nhựa được sử dụng thông dụng trong kỹ thuật làm
mềm nước cứng là nhựa Permytit
Trong khoa học dược: hấp phụ trao đổi ion có ứng dụng
rất quan trọng trong các quá trình tách, chiết, hoặc tinh
chế các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên (động vật, thực
vật, khoáng vật) như: chiết xuất và tinh chế các enzym,
acid amin, kháng sinh, vitamin
Học, học nữa, học mãi!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hien_tuong_be_mat_hap_phu_0568.pdf