Các đoạn bản tin trong VN7

Đây là đoạn chứa các thông số kiểm soát bản tin. Đoạn MSH định nghĩa mục đích, nguồn, đích, và các chỉ định cú pháp của bản tin. Đoạn này có cấu trúc giống đoạn MSH của chuẩn HL7 v2.3.1 nhưng với mục đích sử dụng hiện tại của VN7, ta chỉ sử dụng các trường 1-7 và 9-12, vì vậy ta sẽ chỉ quan tâm tới định nghĩa của các trường này

doc88 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các đoạn bản tin trong VN7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC ĐOẠN BẢN TIN TRONG VN7 MSH - Đoạn mào đầu bản tin (Message Heade Segment) Đây là đoạn chứa các thông số kiểm soát bản tin. Đoạn MSH định nghĩa mục đích, nguồn, đích, và các chỉ định cú pháp của bản tin. Đoạn này có cấu trúc giống đoạn MSH của chuẩn HL7 v2.3.1 nhưng với mục đích sử dụng hiện tại của VN7, ta chỉ sử dụng các trường 1-7 và 9-12, vì vậy ta sẽ chỉ quan tâm tới định nghĩa của các trường này SEQ LEN DT OPT RP/# TBL# ITEM # ELEMENT NAME 1 1 ST R 00001 Ký hiệu phân cách trường 2 4 ST R 00002 Ký tự mã hóa 3 180 HD O 00003 Ứng dụng gởi 4 180 HD O 00004 Phương tiện gửi 5 180 HD O 00005 Ứng dụng nhận 6 180 HD O 00006 Phương tiện nhận 7 26 TS O 00007 Ngày/Giờ bản tin 9 7 CM R 0076 0003 00009 Loại bản tin 10 20 ST R 00010 ID kiểm soát bản tin 11 3 PT R 00011 Xử lý ID 12 60 VID R 0104 00012 ID phiên bản Hình 2-5. Các thuộc tính đoạn MSH Định nghĩa các trường trong đoạn MSH Ký hiệu phân cách trường (ST) Số thứ tự MSH-1 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa các ký hiệu phân cách giữa ID đoạn và trường thực đầu tiên, là trường MSH-2-ký tự mã hóa. Nó dùng như là ký tự phân cách. Giá trị đề nghị là '|', (ASCII 124). Ký tự mã hóa (ST) Số thứ tự MSH-2 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa 4 ký tự theo thứ tự sau: ký hiệu phân cách giữa các thành phần, ký hiệu lặp lại, ký tự thoát, và ký hiệu phân cách thành phần con. Giá trị đề nghị là ^~\&, (ASCII 94, 126, 92, và 38, theo thứ tự) Ứng dụng gửi (HD) Nhận dạng duy nhất ứng dụng gửi giữa tất cả các ứng dụng khác trong mạng doanh nghiệp. Số thứ tự MSH-3 Kiểu dữ liệu HD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Thành phần ID không gian tên (IS) – Bắt buộc ID tổng thể (ST) – Bỏ qua loại ID tổng thể (ID) – Bỏ qua ID không gian tên phải là tên của ứng dụng gửi. Phương tiện gửi (HD) Số thứ tự MSH-4 Kiểu dữ liệu HD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Thành phần ID không gian tên (IS) ID tổng thể (ST) loại ID tổng thể (ID) Định nghĩa: Trường này chứa địa chỉ của một trong số những sự xuất hiện của cùng một ứng dụng trong hệ thống gửi. Ứng dụng nhận (HD) Số thứ tự MSH-5 Kiểu dữ liệu HD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Thành phần ID không gian tên (IS) ID tổng thể (ST) loại ID tổng thể (ID) Định nghĩa: Trường này nhận ra duy nhất ứng dụng nhận giữa tất cả ứng dụng khác trong mạng doanh nghiệp. Mạng doanh nghiệp gồm tất cả các ứng dụng tham gia vào trao đổi bản tin trong doanh nghiệp. Phương tiện nhận (HD) Số thứ tự MSH-6 Kiểu dữ liệu HD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Thành phần ID không gian tên (IS) ID tổng thể (ST) Loại ID tổng thể (ID) Định nghĩa: Trường này xác định ứng dụng nhận giữa nhiều thể hiện giống nhau của ứng dụng đang hoạt động với tư cách đại diện các tổ chức khác. Ngày/Giờ bản tin (TS) Số thứ tự MSH-7 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ mà hệ thống gửi tạo ra bản tin. Nếu thời gian đã cài đặt định dạng thời gian, nó sẽ dùng suốt bản tin theo định dạng kiểu thời gian mặc định. Loại bản tin (CM) Số thứ tự MSH-9 Kiểu dữ liệu CM (phức hợp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng HL70076 – Message Type HL70003 – Event Type Thành phần Kiểu bản tin – bắt buộc Sự kiện kích khởi – bắt buộc Cấu trúc bản tin – bỏ qua Định nghĩa: Trường này chứa loại bản tin, sự kiện kích khởi, và mã cấu trúc tóm tắt bản tin cho bản tin. Thành phần thứ nhất là loại bản tin hiệu chỉnh bởi Bảng HL7 0076 - Loại bản tin; thành phần thứ 2 là mã sự kiện kích khởi hiệu chỉnh bởi Bảng HL7 0354 - Cấu trúc bản tin. Hệ thống nhận dùng trường này để nhận dạng các đoạn dữ liệu, làm cho ứng dụng có thể truy cập bản tin. Đối với các truy vấn nào đó, có thể có nhiều hơn một loại sự kiện đáp ứng đơn, thành phần thứ 2 thay đổi để chỉ hướng cho đáp ứng loại sự kiện. ID kiểm soát bản tin (ST) 00010 Số thứ tự MSH-10 Kiểu dữ liệu ST (xâu kí tự) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa một số hoặc các định danh khác mà xác định duy nhất bản tin. Định danh nên xây dựng theo kiểu là sự kết hợp giữa ngày tháng và số đếm, chẳng hạn, YYYYMMDDNNNN, trong đó 4 chữ số Y thể hiện năm, 2 chữ số M thể hiện tháng, 2 chữ số D thể hiện ngày và 4 chữ số N là số thứ tự của bản tin. ID xử lý (PT) Số thứ tự MSH-11 Kiểu dữ liệu PT Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng HL70103 – Processing ID Thành phần ID xử lý (ID) – bắt buộc Chế độ xử lý (ID) – bỏ qua Định nghĩa: Trường này được dùng để quyết định có hay không việc xử lý bản tin như định nghĩa trong các quy tắc xử lý ứng dụng (cấp 7) của HL7 ở trên. Thành phần đầu định nghĩa có hay không bản tin là phần của một sản phẩm, đào tạo, hoặc gỡ rối hệ thống (xem Bảng HL7 0103 - Xử lý ID để có các giá trị đúng). Thành phần thứ 2 định nghĩa có hay không bản tin là phần của một xử lý nén hoặc một khởi tạo nạp (xem Bảng HL7 0207 - Chế độ xử lý để có các giá trị đúng). ID phiên bản (VID) Số thứ tự MSH-12 Kiểu dữ liệu VID (định danh phiên bản) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng HL7 0104 –ID Thành phần ID xử lý (ID) – bắt buộc Chế độ xử lý (ID) – bỏ qua Định nghĩa: Trường này được phù hợp bởi hệ thống nhận phiên bản chính nó để đảm bảo rằng bản tin sẽ được giải thích chính xác. Trong phiên bản 2.3.1 có 2 thành phần "quốc tế hóa" dùng cho các tổ chức HL7 quốc tế. Mã quốc tế hóa là loại dữ liệu CE (dùng mã quốc gia ISO) mà đại diện bởi tổ chức HL7. "ID phiên bản quốc tế" được dùng nếu Tổ chức HL7 có nhiều hơn một phiên bản "địa phương" kết hợp với phiên bản đơn của Hoa Kỳ. "ID phiên bản quốc tế" có loại dữ liệu CE. PID - Đoạn xác nhận bệnh nhân (Patient Identification segment) Đoạn PID được dùng bởi tất cả các ứng dụng như là phương tiện chính trong truyền thông thông tin xác nhận bệnh nhân. Đoạn này chứa việc xác định bệnh nhân lâu dài và thông tin nhân khẩu học, cho hầu hết các phần nó không thay đổi thường xuyên. STT Độ dài Kiểu dữ liệu Tùy chọn Tính lặp Tên thành phần 1 4 SI O Đặt ID - PID 2 20 CX R Y Danh sánh định danh bệnh nhân 3 48 PN R Y Tên bệnh nhân 4 26 TS O Ngày/Giờ sinh 5 1 ID O Giới tính 6 48 PN O Y Bí danh bệnh nhân 7 106 AD O Y Địa chỉ bệnh nhân 8 40 TN O Y Số điện thoại nhà 9 40 TN O Y Số điện thoại cơ quan 10 80 CE O Tình trạng hôn nhân 11 80 CE O Tôn giáo 12 20 CK O Số tài khoản bệnh nhân 13 20 CK O Y Định danh mẹ 14 80 CE O Y Dân tộc 15 60 ST O Nơi sinh 16 80 CE O Quốc tịch 17 26 TS O Ngày/Giờ tử vong bệnh nhân 18 1 ID O Chỉ thị bệnh nhân chết Hình: Thuộc tính PID Địnhnghĩa trường PID Đặt ID - PID (SI) Số thứ tự PID-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa con số mà xác định sự giao dịch này. Đối với sự xảy ra đầu tiên của đoạn, số thứ tự nên là 1, đối với sự xảy ra thứ hai, số thứ tự nên là 2¼ Danh sách định danh bệnh nhân (CK) Số thứ tự PID-2 Kiểu dữ liệu CK Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng VN7 0007- Mã định danh Thành phần Định danh – Bắt buộc Mã định danh – Bắt buộc Định nghĩa: Trường này chứa danh sách định danh (một hoặc nhiều) được dùng để xác định duy nhất một bệnh nhân (VD, số hồ sơ y khoa, số bill, đăng ký sinh, quốc tịch¼). Với thành phần thứ hai, tham khảo bảng VN7 0008 – Kiểu định danh để có giá trị thích hợp. Tên bệnh nhân (PN) Số thứ tự PID-3 Kiểu dữ liệu PN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng Người dùng định nghĩa 0004 – Học hàm/học vị Thành phần Họ Tên Tên đệm Học hàm/học vị Định nghĩa: Trường này chứa tên hợp pháp của bệnh nhân. Tất cả tên khác cho bệnh nhân nên đặt trong trường PID-6-bí danh bệnh nhân. Ngày/Giờ sinh (TS) Số thứ tự PID-4 Kiểu dữ liệu TS1 Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0007- Mã định danh 1: Dùng dạng rút gọn của TS: YYYYMMDD Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ sinh của bệnh nhân. Giới tính (ID) Số thứ tự PID-5 Kiểu dữ liệu ID Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không Bảng 0009- Giới tính Định nghĩa: Trường này chứa giới tính bệnh nhân. Bí danh bệnh nhân (PN) Số thứ tự PID-6 Kiểu dữ liệu PN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng Người dùng định nghĩa 0004-Học hàm/học vị Thành phần Họ Tên Tên đệm Học hàm/học vị Định nghĩa: Trường này chứa tên mà bệnh nhân đã có ở một lúc nào đó. Địa chỉ bệnh nhân (AD) Số thứ tự PID-7 Kiểu dữ liệu AD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng VN7 0010 – Kiểu địa chỉ VN7 0011 – Mã quốc gia Thành phần Địa chỉ phường/xã (ST) Quận/Huyện (ST) Tỉnh/thành phố (ST) Nước (ID) Kiểu địa chỉ (ID) Định nghĩa: Trường này chứa địa chỉ của bệnh nhân. Mã loại địa chỉ được định nghĩa bởi VN7, xem bảng VN7 0010– Mã kiểu địa chỉ. Nhiều địa chỉ có thể được gửi nhưng phải theo thứ tự: địa chỉ liên lạc chủ yếu phải được gửi đầu tiên. Mã quốc gia được định nghĩa theo mã ISO 3166 (bảng VN7 0011- Mã quốc gia) Số điện thoại nhà (TN) Số thứ tự PID-8 Kiểu dữ liệu TN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0012 – Kiểu thiết bị viễn thông Thành phần Kiểu thiết bị viễn thông (ID) – bắt buộc Địa chỉ email (ST)– tùy chọn Mã quốc gia (NM) – tùy chọn Mã vùng(NM) – có điều kiện1 Số điện thoại (NM) – tùy chọn Mở rộng (NM) – tùy chọn Ghi chú (ST) – tùy chọn 1: nếu trường Số điện thoại không rỗng thì trường Mã vùng là bắt buộc. Định nghĩa: Trường này chứa số điện thoại cá nhân của bệnh nhân. Số điện thoại cơ quan (TN) Số thứ tự PID-9 Kiểu dữ liệu TN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0007 – Kiểu thiết bị viễn thông Thành phần Loại thiết bị viễn thông (ID) – bắt buộc Địa chỉ email (ST)– tùy chọn Mã quốc gia (NM) – tùy chọn Mã vùng(NM) – có điều kiện1 Số điện thoại (NM) – tùy chọn Mở rộng (NM) – tùy chọn Ghi chú (ST) – tùy chọn 1: nếu trường Số điện thoại không rỗng thì trường Mã vùng là bắt buộc. Định nghĩa: Trường này chứa số điện thoại cơ quan của bệnh nhân. Tất cả các số điện thoại cơ quan để bệnh nhân được gởi theo trình tự sau. Trình tự đầu tiên được liên hệ với số chính. Nếu số chính không được gửi một ký hiệu lặp lại được gửi trong trình tự đầu tiên. Tình trạng hôn nhân (CE) Số thứ tự PID-10 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0012 – Tình trạng hôn nhân Thành phần Đinh danh (ID) – tùy chọn Văn bản (ST)– tùy chọn Tên của hệ thống mã hóa (ST) – tùy chọn Định nghĩa: Trường này chứa tình trạng hôn nhân của bệnh nhân. Tôn giáo (CE) Số thứ tự PID-11 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0013 – Các tôn giáo ở Việt Nam Thành phần Đinh danh (ID) – bắt buộc Văn bản (ST)– tùy chọn Tên của hệ thống mã hóa (ST) – bắt buộc Định nghĩa: Trường này chứa tôn giáo của bệnh nhân, ví dụ Phật giáo, Tin lành... Mã số tài khoản bệnh nhân (CK) Số thứ tự PID-12 Kiểu dữ liệu CK Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0008- Mã kiểu định danh Thành phần ID (ST) Mã kiểu định danh(IS) Định nghĩa: trường này chứa số tài khoản bệnh nhân được đăng kí bằng sự tính toán với tất cả các phí được ghi lại. Định danh mẹ (CK) Số thứ tự PID-13 Kiểu dữ liệu CK Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0008- Mã kiểu định danh Thành phần ID (ST) Mã kiểu định danh(IS) Định nghĩa: Trường này được dùng như là một trường liên kết cho trường hợp mới sinh. Một ID bệnh nhân hoặc mã số tài khoản điển hình có thể được dùng. Trường này có thể chứa nhiều định danh cho cùng mẹ. Dân tộc (CE) Số thứ tự PID-14 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0014 – Các dân tộc Việt Nam Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST) Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: Trường này xác định dân tộc của bệnh nhân. Nơi sinh (ST) Số thứ tự PID-15 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Định nghĩa: Trường này chỉ ra địa điểm mà bệnh nhân sinh ra. Quốc tịch (CE) Số thứ tự PID-16 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0011 – Mã quốc gia Thành phần Đinh danh (ID) – bắt buộc Văn bản (ST)– tùy chọn Tên của hệ thống mã hóa (ST) – bắt buộc Định nghĩa: Trường này chứa một mã xác định quốc gia hoặc nhóm quốc gia mà người ta thuộc về. Thông tin này có thể khác biệt từ người công dân trong đất nước mà có đa quốc tịch (VD, Tây Ban Nha: Basque, Catalan¼). Ngày/giờ bệnh nhân tử vong (TS) 00740 Số thứ tự PID - 17 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa ngày và giờ bệnh nhân chết. Trường này chỉ có giá trị nếu trường PID-18 có giá trị là Có Chỉ thị tử vong của bệnh nhân (ID) Số thứ tự PID - 18 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Chỉ thị Có/Không Định nghĩa: Trường này chỉ ra việc có hoặc không bệnh nhân đã qua đời.Tham khảo bảng VN7 0015 – Chỉ thị Có/Không Ví dụ một đoạn PID PID|1|MaBN1234^012325673|Nguyen^A^Van|19720813|M||132 Hang Bong^Hoan Kiem^Hanoi^C|(8404)38523126||M|||01||VN àNội dung: Họ và tên: Nguyễn Văn A 2. Sinh ngày 13/08/1972 3. Giới tính: Nam 4. Dân tộc: Kinh (mã số 01) 5. Quốc tịch : Việt Nam 6. Chỗ ở: 132 Hàng Bông – Hoàn Kiếm – Hà Nội 8. CMND số: 012325673 9. Điện thoại nhà riêng: (8404)38523126 Đoạn thân nhân bệnh nhân (Next of kin / associated parties segment - NK1) Đoạn NK1 chứa thông tin về thân nhân bệnh nhân hoặc những bên có liên quan tới bệnh nhân. STT Độ dài Kiểu dữ liệu Tùy chọn Tính lặp Tên thành phần 1 4 SI R Đặt ID - NK1 2 48 PN R Y Tên 3 60 ST O Mối quan hệ 4 106 AD O Y Địa chỉ 5 40 TN O Y Số điện thoại nhà riêng 6 40 TN O Y Số điện thoại cơ quan 7 80 CE O Tôn giáo 8 80 CE O Quốc tịch 9 80 CE O Y Nhóm dân tộc 10 80 CE O Y Lý do liên hệ Hình 2-8. Thuộc tính NK1 Các định nghĩa trường NK1 Đặt ID - NK1 (SI) Số thứ tự NK1-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa con số mà xác định sự giao dịch này. Đối với sự xảy ra đầu tiên của đoạn, số thứ tự nên là 1, đối với sự xảy ra thứ hai, số thứ tự nên là 2¼ Tên (PN) Số thứ tự NK1 – 2 Kiểu dữ liệu PN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng Người dùng định nghĩa 0004 – Học hàm/học vị Thành phần Họ Tên Tên đệm Học hàm/học vị Định nghĩa: Trường này chứa tên của thân nhân hoặc tổ chức hỗ trợ. Nhiều tên cho cùng một người được chấp nhận, nhưng tên hợp pháp phải được gởi trong trình tự đầu tiên. Nếu tên hợp pháp không được gởi thì phải có ký hiệu lặp gởi trong đoạn đầu tiên. Mối quan hệ (ST) Số thứ tự NK1-3 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Định nghĩa: Trường này chứa mối quan hệ con người thật sự mà dòng họ/tổ chức hỗ trợ có với bệnh nhân. Ví dụ, có thể bao gồm: anh, chị, cha, me, bạn, vợ (chồng), người liên hệ khi khẩn cấp, người chủ¼ Địa chỉ (AD) Số thứ tự NK1-4 Kiểu dữ liệu AD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0010 – Kiểu địa chỉ VN7 0011 – Mã quốc gia Thành phần Địa chỉ phường/xã (ST) Quận/Huyện (ST) Tỉnh/thành phố (ST) Nước (ID) Kiểu địa chỉ (ID) Định nghĩa: trường này chứa đỉa chỉ của thân nhân bệnh nhân. Nhiều địa chỉ có thể được gửi nhưng theo thứ tự: địa chỉ liên lạc chủ yếu phải được gửi đầu tiên; nếu địa chỉ liên lạc không được gửi, một dấu tách phải được gửi. Mã quốc gia được định nghĩa theo mã ISO 3166 (bảng VN7 0011 – Mã quốc gia) Số điện thoại nhà (TN) Số thứ tự NK1-5 Kiểu dữ liệu TN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0012 – Kiểu thiết bị viễn thông Thành phần Kiểu thiết bị viễn thông (ID) – bắt buộc Địa chỉ email (ST)– tùy chọn Mã quốc gia (NM) – tùy chọn Mã vùng(NM) – có điều kiện1 Số điện thoại (NM) – tùy chọn Mở rộng (NM) – tùy chọn Ghi chú (ST) – tùy chọn Định nghĩa: Trường này chứa số điện thoại cá nhân của bệnh nhân. Có thể lặp lại để gửi nhiều số điện thoại cùng một lúc nhưng phải theo thứ tự số điện thoại chính đứng đầu tiên. Số điện thoại cơ quan (TN) Số thứ tự NK1-6 Kiểu dữ liệu TN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0012 – Kiểu thiết bị viễn thông Thành phần Kiểu thiết bị viễn thông (ID) – bắt buộc Địa chỉ email (ST)– tùy chọn Mã quốc gia (NM) – tùy chọn Mã vùng(NM) – có điều kiện1 Số điện thoại (NM) – tùy chọn Mở rộng (NM) – tùy chọn Ghi chú (ST) – tùy chọn Định nghĩa: Trường này chứa số điện thoại cơ quan của bệnh nhân. Lý do liên hệ (CE) Số thứ tự NK1-7 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Người dùng định nghĩa 0016 – Lý do liên hệ Thành phần Đinh danh (ID) – bắt buộc Văn bản (ST)– tùy chọn Tên của hệ thống mã hóa (ST) – bắt buộc Định nghĩa: Trường này xác định việc liên hệ nên được dùng như thế nào (ví dụ, liên hệ người chủ nếu bệnh nhân không có khả năng làm việc). Ví dụ: NK1|1|JONES^BARBARA^K|WI^WIFE||||NK^NEXT OF KIN PV1- đoạn thông tin nhập viện (Patient Visit) Đoạn PV1 được dùng bởi các ứng dụng Đăng ký/Quản trị Bệnh nhân để truyền thông tin trên một nền chỉ định nhập viện. Đoạn này có thể được dùng để gửi nhiều hồ sơ nhập viện đến cùng tài khoản bệnh nhân hoặc hồ sơ nhập viện đơn đến nhiều hơn một tài khoản. STT Độ dài Kiểu dữ liệu VN DT Tùy chọn Tính lặp Tên thành phần 1 4 SI ST O Đặt ID - PV1 2 1 IS ST R Lớp bệnh nhân 3 80 PL PL O Địa điểm bệnh nhân được chỉ định 4 2 IS ST O Kiểu nhập viện 5 80 PL PL O Tuyến trước 6 60 XCN CN O Y Bác sĩ điều trị 7 60 XCN CN O Y Bác sĩ khám bệnh 8 3 IS IS O Dịch vụ bệnh viện 9 3 IS IS O Nguồn nhận 10 2 IS IS O Y Tình trạng chức năng 11 3 IS IS O Tình hình ra viện 12 25 CM DLD O Chuyển ra địa điểm khác 13 26 TS TS O Ngày/Giờ nhập viện 14 26 TS TS O Ngày/Giờ ra viện Hình: Thuộc tính PV1 Các định nghĩa trường PV1 Đặt ID - PV1 (SI) Số thứ tự PV1-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa con số xác định sự giao dịch này. Đối với sự xuất hiện đầu tiên của đoạn này, số thứ tự là 1, đối với sự xảy ra thứ hai, số thứ tự là 2¼ Lớp bệnh nhân (IS) Số thứ tự PV1-2 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không Bảng 0017 – Lớp bệnh nhân Định nghĩa: Trường này được dùng bởi hệ thống để phân loại bệnh nhân theo mặt nào đó. Nó không có một định nghĩa kiên định theo quy mô công nghiệp rộng. Tham khảo bảng người dùng định nghĩa 0004 - Patient class để có giá trị đề nghị. Địa điểm bệnh nhân được chỉ định (PL) Số thứ tự PV1-3 Kiểu dữ liệu PL Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Không Thành phần Điểm chăm sóc(IS) Phòng (IS) Giường (IS) Cơ sở y tế (HD) Tình trạng địa điểm (IS) Kiểu địa điểm (IS) Tòa nhà (IS) Tầng (IS) Mô tả địa điểm (IS) Định nghĩa: Trường này chứa địa điểm đăng kí ban đầu của bệnh nhân hoặc địa điểm mà bệnh nhân đang được chuyển tới. Thành phần thứ nhất có thể là trạm y tế mà địa điểm bệnh nhân nội trú, hoặc buồng bệnh, khoa hoặc nhà cho các địa điểm ngoại trừ bệnh nhân nội trú. Để hủy giao dịch hoặc xuất viện một bệnh nhân, địa điểm hiện tại (sau sự kiện hủy hoặc trước sự kiện xuất viện) nên để trong trường này. Kiểu nhập viện (IS) Số thứ tự PV1-4 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng 0018 – Kiểu nhập viện Định nghĩa: Trường này chỉ rõ tình huống mà bệnh nhân nhập viện. Tuyến trước (PL) Số thứ tự PV1-3 Kiểu dữ liệu PL Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Không Thành phần Điểm chăm sóc(IS) Phòng (IS) Giường (IS) Cơ sở y tế (HD) Tình trạng địa điểm (IS) Kiểu địa điểm (IS) Tòa nhà (IS) Tầng (IS) Mô tả địa điểm (IS) Định nghĩa: Trường này chứa tuyến trước của bệnh nhân nếu bệnh nhân được chuyển. Trường này rỗng đối với bệnh nhân mới. Bác sĩ điều trị (CN) Số thứ tự PV1 - 6 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: Trường này chứa thông tin về bác sĩ điều trị. Bác sĩ khám (CN) Số thứ tự PV1 - 7 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: Trường này chứa thông tin bác sĩ khám bệnh. Nhiều tên và định danh cho cùng bác sĩ có thể được gửi. Dịch vụ bệnh viện (IS) Số thứ tự PV1-8 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng 0019- Các dịch vụ bệnh viện Định nghĩa: Trường này chứa sự điều trị hoặc loại phẫu thuật mà bệnh nhân được xếp lịch. Trường bắt buộc với sự kiện kích khởi A01 (khai báo nhận/nhập viện), A02 (chuyển một bệnh nhân), A14 (chờ nhận), A15 (chờ chuyển). Nguồn nhận (IS) Số thứ tự PV1-9 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng 0020 - Nguồn nhận Định nghĩa: Trường này chỉ thị nơi mà bệnh nhân được nhận. Tình trạng chức năng (IS) Số thứ tự PV1-10 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0021 – Tình trạng chức năng Định nghĩa: Trường này chỉ ra sự tàn tật tạm thời hay vĩnh viễn. Tình hình ra viện (IS) Số thứ tự PV1-11 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0022 – Tình hình ra viện Định nghĩa: trường này chứa tình hình của bệnh nhân lúc ra viện (ví dụ: cho ra viện, chuyển về tuyến cơ sở, tử vong…). Chuyển ra địa điểm khác (DLD) Số thứ tự PV1-12 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/Tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng 0023 – Tên các cơ sở/tổ chức y tế Định nghĩa: trường này chỉ ra nơi mà bệnh nhân được chuyển đến. Ngày/giờ nhập viện (TS) Số thứ tự PV1-13 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: trường này chứa ngày/giờ nhập viện. Ngày/giờ ra viện (TS) Số thứ tự PV1-14 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ ra viện. Ví dụ PV1|1|I|12^319^05|E||0157^Dao^Thi^Hue|||||01||200812230812|200901031015| àNội dung: Bệnh nhân nội trú, nhập viện lúc 8h 12’ ngày 23/12/2008 trong trình trạng cấp cứu, được xếp vào tổ chăm sóc số 12, phòng 319 giường số 05, bác sĩ chăm sóc là Dao Thi Hue. Tình hình ra viện: được cho về Ra viện lúc 10h 15’ ngày 3/1/2009 DG1 - Đoạn thông tin chẩn đoán (Diagnosis segment) Đoạn DG1 chứa thông tin chẩn đoán bệnh nhân của nhiều loại. Đoạn DG1được dùng để gửi nhiều chẩn đoán. Hình 2-10. Thuộc tính đoạn DG1 STT Độ dài Kiểu dữ liệu Tùy chọn Tính lặp ELEMENT NAME 1 4 SI R Đặt ID - DG1 2 60 CE O Mã chẩn đoán DG1 3 40 ST R Mô tả chẩn đoán 4 26 TS O Ngày/Giờ chẩn đoán 5 2 IS R Kiểu chẩn đoán 6 60 CN O Y Bác sĩ chẩn đoán 7 3 IS O Phân loại chẩn đoán 8 1 ID O Chỉ thị bí mật 9 26 TS O Ngày/giờ chứng thực Các định nghĩa trường DG1 Đặt ID - DG1 (SI) Số thứ tự DG1-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa con số mà xác định sự giao dịch này. Đối với sự xảy ra đầu tiên của đoạn, số thứ tự nên là 1, đối với sự xảy ra thứ hai, số thứ tự nên là 2¼ Mã chẩn đoán - DG1 (CE) Số thứ tự DG1 - 2 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Người dùng định nghĩa 0024 – Mã chẩn đoán Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST) Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: Trường này chứa mã chẩn đoán tương ứng với chẩn đoán của bác sĩ. Mô tả chẩn đoán (ST) Số thứ tự DG1-3 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: chứa mô tả về chẩn đoán Ngày/Giờ chẩn đoán (TS) Số thứ tự DG1 - 4 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ chẩn đoán. Kiểu chẩn đoán (IS) Số thứ tự DG1 - 5 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) 0 Tính lặp Có Bảng 0025 – Kiểu chẩn đoán Định nghĩa: trường này chứa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTinhoc (120).DOC