Đối với một mạch vòng khép kín trong mạch từ, tổng đại số
các từ áp rơi trên mạch vòng đóvà các sức từ động là bằng
không
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các công thức cơ bản Hệ phương trình Maxwell, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Page 1
1BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
2BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ làm từ vật liệu sắt từ có hoặc không có khe hở không khí
Giải bài toán mạch từ dựa trên hệ phương trình Maxwell mô tả trường
từ tĩnh:
L A
Hdl Jd A=∫ ∫JJG G JG JGv
0SdB
S
=∫
Ỉ xây dựng các định luật Ohm và định luật Kirchhoff 1 và 2 đối với mạch từ
Các công thức cơ bản
Hệ phương trình Maxwell
HHB r0μμ=μ=
Page 2
3BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Ví dụ áp dụng :
Mạch từ đối xứng vòng xuyến quấn N vòng dây
S: tiết diện
R1: bán kính trong
R2: bán kính ngoài
R: bán kính trục lõi, R2 – R1 << R
I: dòng điện một chiều
Đường trục lõi có chu vi là l = 2 π R
Aùp dụng định luật dòng điện toàn phần
cho mạch vòng khép kín l là đường trục lõi
I
R
R1
R2
l
Hdl Hl= =∫ JJG Gv
mR
S
lSBlBHlNI .. φμμ ====
Các công thức cơ bản
Định luật Ohm
NI
l
4BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
F =Um= φRm
Ỉ Định luật Ohm trong mạch từ
F=NI: sức từ động
: từ trở
φ = BS: từ thông chạy trong lõi thép
Um = φ Rm =H.l : từ áp
S
lRm μ=
Sức từ động F = NI là nguồn sinh ra từ thông φ
chạy khép kín trong mạch từ có từ trở Rm
Các công thức cơ bản
Định luật Ohm
Page 3
5BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Ỉ Định luật Kirchhoff 2 đối với mạch từ
∑ ∑
= =
=+
n
i
m
k
mkki RF
1 1
0φ
Đối với một mạch vòng khép kín trong mạch từ, tổng đại số
các từ áp rơi trên mạch vòng đó và các sức từ động là bằng
không
Các công thức cơ bản
Định luật Kirchhoff 2
6BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Ví dụ áp dụng :
Xét mạch từ hình E
Trụ giữa được quấn N vòng dây và có dòng điện I chạy qua
Sức từ động NI sinh ra các từ thông φa, φb và φc chạy khép kín
trong mạch từ.
Aùp dụng định luật Gauss cho mặt kín S bao quanh
phần giao của ba trụ lõi thép
φbI
S
φa φc
φb - φa -φc = 0
hay φb = φa + φc
Ỉ Định luật Kirchhoff 1 đối với mạch từ
∑
=
=φ
n
1i
i 0
Đối với một nút bất kỳ trong mạch từ . Tổng đại số các từ thông đi
vào đi ra khỏi nút bằng không
Các công thức cơ bản
Định luật Kirchhoff 1
Page 4
7BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
δ khe hở không khí
φ0 từ thông tổng qua gông của mạch từφlv từ thông làm việcφб là từ thông rò từ lõi này sang lõi kia
Rn, Rl, Rg là từ trở của nắp, lõi và gông mạch từ .
Rδ là từ trở của khe hở không khí
Rб là từ trở rò từ lõi này sang lõi kia
δ
δ R
G 1=
σ
σ R
G 1=
từ dẫn của khe hở không khí
từ dẫn rò
Sơ đồ thay thế của mạch từ
Mạch từ một chiều
Φlv
N
Φ0
gông
lõi
nắp
I
δ
Φ0
Φσ
IN
Φ0
Rn
Rδ
Φlv
Rδ
Rσ
Φσ
Rl Rl
Rg
8BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
S : diện tích bề mặt từ .
μ0 : hằng số từ hay độ từ thẩm chân không
- trong hệ đo lường SI :μ0 = 4Π x 10- 7H/m
0
R
Sδ
δ
μ=
Khi bỏ qua từ thông tản (khi δ rất nhỏ hơn kích
thước bề mặt cực từ):
Khi không bỏ qua từ thông tản:
σt ≥ 1, gọi là hệ số tản
Từ dẫn của khe hở không khí
Hệ số tản
0SGδ
μ
δ=
0
t
SGδ
μσ δ=
từ trở từ dẫn
Page 5
9BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Từ dẫn của khe hở không khí
Tính từ dẫn của KHKK khi xét đến từ thông tản
1- Phương pháp phân tích
Được sử dụng khi có thể biểu diễn dG bằng biểu thức giải tích
= ∫
V
G dG
V2- Phương pháp thực nghiệm
Dùng các công thức thực nghiệm
10BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Từ dẫn của khe hở không khí
Tính từ dẫn của KHKK khi xét đến từ thông tản
3- Phương pháp vẽ từ trường
Từ trường được đặc trưng bằng tập hợp của các đường/bề mặt sức và đẳng thế
Hình ảnh của từ trường là một mạng lưới bao gồm các mắt lưới
hình chữ nhật cong có tỷ lệ giữa các chiều dài và rộng trung
bình là hằng số
μ δ
ΔΔ = ⋅ =Δo
aG b constΔa
Δδ
Δδ
Δa
b
Ỉ Đếm số mắt lưới để tính từ dẫn của KHKK
Nếu cấu trúc của từ trường ở một trong ba chiều bất kỳ là không thay đổi thì có thể khảo
sát từ trường trên mặt phẳng của 2 chiều còn lại
Ỉ Từ trường song phẳng
Page 6
11BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Từ dẫn của khe hở không khí
Tính từ dẫn của KHKK khi xét đến từ thông tản
4- Phương pháp phân chia từ trường
Phân chia từ trường thành tập hợp các hình khối đơn giản có thể xác định được từ dẫn Gi
Từ dẫn của các hình khối đơn giản có thể được xác định gần
đúng trên cơ sở các khảo sát lý thuyết và thực nghiệm như
sau:
tb
i o
tb
SG μ δ=
Stb - giá trị trung bình tiết diện của hình khối
δtb - độ dài trung bình của đường sức từ đi xuyên qua mỗi hình
khối, được xác định từ thực nghiệm
12BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Từ dẫn của khe hở không khí
Tính từ dẫn của KHKK khi xét đến từ thông tản
4- Phương pháp phân chia từ trường (tt)
G1 - Khối hình hộp chữ nhật
G2 - Các khối hình một phần tư trụ có bán kính δ và có
chiều dài tương ứng với cạnh của bề mặt cực từ là a
G3’ - Các khối một phần tư trụ rỗng có bán kính δ, bề dày
m và có độ dài tương ứng là b
G4 - Các khối một phần tám hình cầu có bán kính là δ
G5 - Các khối một phần tám cầu rỗng, bán kính δ, bề dày m
G2’ - Các khối hình một phần tư trụ có bán kính δ và có
chiều dài tương ứng với cạnh của bề mặt cực từ là b
G3 - Các khối một phần tư trụ rỗng có bán kính δ,
bề dày m và có độ dài tương ứng là a
Page 7
13BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Từ dẫn của khe hở không khí
Tính từ dẫn của KHKK khi xét đến từ thông tản
4- Phương pháp phân chia từ trường
' 'δ = + + + + + +1 2 2 3 3 4 5G G 2G 2G 2G 2G 4G 4G
Hệ số tản
1
t
G
G
δσ =
14BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Hệ số rò Ỉ đánh giá mức độ rò của từ thông từ lõi này sang lõi kia:
lv
0
r φ
φ=σ
Từ trở của khe hở không khí
Hệ số rò
Φlv
N
Φ0
I
δ
Φ0
Φσ
Page 8
15BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Ví dụ tính hệ số rò của mạch từ nam châm điện khi Rn << Rσ, Rδ∑
Từ trở của khe hở không khí
Hệ số rò
Σ
σ
16BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
V
A
Ω
1/Ω
Ω
V
E
I
R
G
Z
U
Sức điện động
Dòng điện
Điện trở
Điện dẫn
Tổng trở
Điện áp
A vòng
Wb
1/H
H
1/H
A vòng
F
φ
Rm
Gm
Zm
Um
Sức từ động
Từ thông
Từ trở
Từ dẫn
Tổng trở từ
Từ áp
Thứ
nguyên
Ký hiệuĐại lượngThứ nguyênKý hiệuĐại lượng
Mạch điệnMạch từ
Sự tương tự giữa mạch từ và mạch điện
Page 9
17BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các bài toán mạch từ
Bài toán thuận
φ3
δ
φ4
φ1
φ2N
I
Cho trước:
-từ thông Φ (hoặc B),
-kích thước mạch từ
-đường cong B(H) của vật liệu sắt từ
Yêu cầu xác định sức từ động F cần thiết
để sinh ra từ thông Φ
18BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các bài toán mạch từ
( )B H
i iB H⎯⎯⎯→
Bài toán thuận
φ3
δ
φ4
φ1
φ2N
I
Cảm ứng từ Bi ở nhánh thứ i trong mạch từ
Cách giải:
i
i
i S
B
φ=
φi là từ thông qua nhánh thứ i có tiết diện Si
0
BH μ=
δ
δđối với khe hở không khí
Page 10
19BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các bài toán mạch từ
Bài toán thuận
φ3
δ
φ4
φ1
φ2N
I
Cách giải:
Aùp dụng định luật Kirchhoff 2
cho mạch vòng có sức từ động F:
1 1
k k
i i i i
i i
F R H lφ
= =
= =∑ ∑
20BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các bài toán mạch từ
Bài toán nghịch
φ3
δ
φ4
φ1
φ2N
I
Cho:
- sức từ động F,
- kích thước mạch từ và đường cong B(H)
cần xác định có giá trị từ thông Φ trong mạch từ
Page 11
21BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các bài toán mạch từ
Bài toán nghịch
φ3
δ
φ4
φ1
φ2N
I
Cách giải:
Cho tùy ý các giá trị φ1, φ2, φ3,….
Dùng phương pháp trong bài toán thuận Ỉ F1, F2, F3,…
Vẽ đường cong φ theo F
Từ thông cần tìm được xác định từ đường cong này theo F
22BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Vật liệu sắt từ : sắt, thép, niken, cobal hoặc hợp kim của chúng
Khi từ trường ngoài tác động là từ trường 1 chiều
HHB r0μμ=μ=
độ từ thẩm tương đối μr phụ thuộc vào cường độ từ
trường ngoài đặt vào:
μ= μ(H)= μoμr(H)
Đặc tính của vật liệu sắt từ
Từ trường 1 chiều
Quan hệ B(H): phi tuyến
B
H
T (Wb/m2)
H (A.vòng/m)
Page 12
23BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Khi từ trường ngoài tác động là từ trường 1 chiều
HHB r0μμ=μ=
HB 0μ=
Đối với các vật liệu phi từ tính như đồng, nhôm, vật
liệu cách điện, không khí,… thì μr ≈ 1
Đặc tính của vật liệu sắt từ
Từ trường 1 chiều
μr ≈ (vài chục đến vài chục ngàn)
Khi mạch từ làm việc ở đoạn chưa bảo
hòa Ỉ có thể tuyến tính hóa đoạn đặc
tính làm việc: μr ≈ const
Tuyến tính hóa từng đoạn
Ỉ chính xác hơn
24BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Khi từ trường ngoài tác động là từ trường xoay chiều
Ỉ Vòng từ trễ Ỉ tổn hao do từ trễ
H
B
Br
-Hc
1
2
3
4
5
Bs
Br từ dư
Bs giá trị bảo hòa
Hc lực kháng từ
Đặc tính của vật liệu sắt từ
Từ trường xoay chiều
vòng từ trễ
Page 13
25BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
x
l
INFx = dGσx = gdx dφσx = Fx dGσx xgdxl
INd x =φσ
l
gxINxgdx
l
INd
x
x
x
x 2
2
00
=== ∫∫ σσ φφ
0
l IN
IN’
x
x
20
glINd x
l
l == ∫ σσ φφ
Từ dẫn rò quy đổi theo từ thông
Ỉ mạch từ một chiều
IN: sức từ động phân bố đều trên lõi
g (H/m): từ dẫn rò trên một đơn vị chiều dài lõi
φ0
δ
dФбxN
I
dx
lcd = l
φlv
x
26BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
φ lv = INGδ∑
)
2
glG(INlv0 +=φ+φ=φ Σδσl )GG(IN0 σΣδ +=φ
2
glG =σ từ dẫn rò quy đổi theo từ thông
Ỉ trong mạch từ thay thế, ta thay từ thông rò phân bố dọc theo chiều dài lõi
bằng từ thông rò tập trung tại một điểm có giá trị bằng từ thông rò thật trên
toàn chiều dài lõi
Từ dẫn rò quy đổi theo từ thông
Ỉ mạch từ một chiều
Page 14
27BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
II
L lv σ
ψ+ψ=ψ=
Ψlv=Nφlv = IN2Gδ∑
2
2 2
2
0 0 0 3
l l l
x x
N x gld xd IN g dx IN
l lσ σ σ
ψ φ= Ψ = = =∫ ∫ ∫
)
3
glG(NL 2 += Σδ
Khi bỏ qua từ thông rò
Gσ = gl/3
Do đó
Khi không bỏ qua từ thông rò
với
Từ dẫn rò quy đổi theo từ thông móc vòng
Ỉ Mạch từ xoay chiều và các bài toán quá độ
2lvL N G
I δ
ψ
Σ= =
φ0
δ
dФбxN
I
dx
lcd = l
φlv
28BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Từ dẫn rò quy đổi theo từ thông:
Từ dẫn rò quy đổi theo từ thông móc vòng:
Từ dẫn rò quy đổi theo từ thông móc vòng
Cuộn dây đặt trên gông mạch từ
Gб=gl
Gб=gl
Page 15
29BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Từ dẫn rò quy đổi
Tính từ dẫn rò đơn vị g
,
/
μ × ×= +
o
3
0 64 1g
c a 1
×= μ1 o b 1g c
Cắt một đoạn có chiều dài bằng một đơn vị dài trên hai lõi của mạch từ
Dằng phương pháp phân chia từ trường có thể nhận được
giá trị của g theo công thức :
= + +1 2 3g g 2g 2g
Φlv
N
Φ0
gông
lõi
nắp
I
δ
Φ0
Φσ 1
.= μ ×2 og 0 26 1
30BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ nam châm điện một chiều
Khi xét từ trở lõi thép
φ0
φlv
1 1’
2 2’
3 3’
4 4’
δ
Ỉ dùng phương pháp phân đoạn lõi mạch từ
Mặt khác, do từ thông ròỈ từ thông φ
sẽ thay đổi dọc theo lõi thép
Nam châm điện thường được thiết kế sao
cho khi khe hở không khí làm việc là nhỏ
nhất thì mạch từ gần bảo hoà nhằm tiết kiệm
vật liệu dẫn từ.
Ỉ hệ số từ thẫm nhỏ
Ỉ từ trở của thép lớn không thể bỏ qua
Page 16
31BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ nam châm điện một chiều
Khi xét từ trở lõi thép
Rg
Rnφlv
1
2
3
Rδ
φ1
φ2
φ3
F1
F2
F3
R34
R12
R23
φσ1 Gσ1
φσ3
φσ2
Gσ3
Gσ2
Rδ
R1’2’
R2’3’
R3’4’
1’
3’
2’
4’4
l12
l23
l34
φ0
φlv
1 1’
2 2’
3 3’
4 4’
δ
Lõi được phân ra làm 3 đoạn với chiều dài tương ứng là l12, l23 và l34.
Sức từ động trên mỗi phân đoạn lần lượt là F1, F2 và F3
Xét mạch từ nam châm điện 1 chiều với cuộn dây được quấn trên lõi có
chiều dài l = lcd
32BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ nam châm điện một chiều
Khi xét từ trở lõi thép
Rg
Rnφlv
1
2
3
Rδ
φ1
φ2
φ3
F1
F2
F3
R34
R12
R23
φσ1 Gσ1
φσ3
φσ2
Gσ3
Gσ2
Rδ
R1’2’
R2’3’
R3’4’
1’
3’
2’
4’4
l12
l23
l34
φ0
φlv
1 1’
2 2’
3 3’
4 4’
δCho φlv, kích thước mạch từ và quan hệ B(H)
Ỉ sức từ động F cần thiết để sinh ra từ thông φlv
Cần xác định được các phần tử trong mạch từ và
biết được các sức từ động F1, F2 và F3.
Các sức từ động này cũng chính là các giá trị cần tìm,
do đó ta giải bài toán bằng phương pháp lặp
Chọn trước giá trị sơ bộ F = (1,1-1,3) φlv2Rδ
23 3412
1 2 3, ,
l llF F F F F F
l l l
⇒ = = =
Page 17
33BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ nam châm điện một chiều
Khi xét từ trở lõi thép
1 1lv σΦ = Φ +Φ
Rg
Rnφlv
1
2
3
Rδ
φ1
φ2
φ3
F1
F2
F3
R34
R12
R23
φσ1 Gσ1
φσ3
φσ2
Gσ3
Gσ2
Rδ
R1’2’
R2’3’
R3’4’
1’
3’
2’
4’4
UM11’ = φlv 2Rδ + Hnln
( )B Hlv
n n
n
B H
S
φ= ⎯⎯⎯→
' '
12
1 111 11 2M M
glU G Uσ σΦ = =
( )1
12 12
12
B HB H
S
φ= ⎯⎯⎯→
' ' 12 12 122 11
2
M M
U U H l F= + −
34BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ nam châm điện một chiều
Khi xét từ trở lõi thép
2 1 2σΦ = Φ +Φ
' ' 12 12 122 11
2
M M
U U H l F= + −
( )2
23 23
23
B HB H
S
φ= ⎯⎯⎯→
Rg
Rnφlv
1
2
3
Rδ
φ1
φ2
φ3
F1
F2
F3
R34
R12
R23
φσ1 Gσ1
φσ3
φσ2
Gσ3
Gσ2
Rδ
R1’2’
R2’3’
R3’4’
1’
3’
2’
4’4
2
glU 23'22M2 =φσ
' ' 23 23 233 22
2
M M
U U H l F= + −
Page 18
35BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ nam châm điện một chiều
Khi xét từ trở lõi thép
Rg
Rnφlv
1
2
3
Rδ
φ1
φ2
φ3
F1
F2
F3
R34
R12
R23
φσ1 Gσ1
φσ3
φσ2
Gσ3
Gσ2
Rδ
R1’2’
R2’3’
R3’4’
1’
3’
2’
4’4
' ' 23 23 233 22
2
M M
U U H l F= + −
3 2 3σΦ = Φ +Φ
( )3 B H
g g
g
B H
S
φ= ⎯⎯⎯→
36BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ nam châm điện một chiều
Khi xét từ trở lõi thép
' 12 12 23 23 34 3411
2 2 2 g gMU U H l H l H l H lΣ = + + + +
cf
F U
F
−Σ ≤ Δ
Rg
Rnφlv
1
2
3
Rδ
φ1
φ2
φ3
F1
F2
F3
R34
R12
R23
φσ1 Gσ1
φσ3
φσ2
Gσ3
Gσ2
Rδ
R1’2’
R2’3’
R3’4’
1’
3’
2’
4’4
Tổng từ áp rơi trên toàn bộ mạch từ
Kiểm tra điều kiện về sai số:
Nếu không thỏa thì chọn lại F = ∑U và lặp lại các bước tính trên
1 2 3F F F F U= + + = Σ
Theo định luật Kirchhoff 2
Page 19
37BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
b
lcd
a
hcd hcd
hcd hcd/2
ltb
b
lcd: chiều dài cuộn dây
hcd: bề dày Δ : bề dày lớp cách điện (bỏ qua)
q : là tiết diện dây đồng cuộn dây không kể
đến cách điện ngoài
N: số vòng dây
Định nghĩa hệ số lắp đầy cuộn dây klđ
klđ =
diện tích đồng cuộn dây
tiết diện mặt cắt dọc cuộn dây
cdcd
ld hl
Nqk =
Cuộn dây nam châm điện
Hệ số lắp đầy
lcd
hcd
38BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Cuộn dây nam châm điện
Hệ số lắp đầy
Hệ số lấp đầy phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau:
- Hình dạng tiết diện dây (tròn, chữ nhật, vuông...)
- Cấp cách điện của cuộn dây và của dây quấn, chất lượng quấn
cuộn dây và đường kính dây
Page 20
39BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Cuộn dây nam châm điện
Hệ số lắp đầy khi xét đến cả cách điện ngoài cuộn dây
'
( 2 )( 2 )ld cd cd
Nqk
l h
= + Δ + Δ
lcd
hcd
1- quấn xen kẽ; 2- quấn xếp lớp; 3- quấn tự do;
4- quấn tay; cuộn dây có tiết diện chữ nhật;
5- quấn máy khi cách điện giữa các lớp dây là 0,035 mm,
cuộn dây hình ống tròn;
6- như ở đường 5;
7- cuộn dây chữ nhật;
8- giống 7- cách điện đặt giữa các lớp.
'
ldk
40BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Tính điện trở của cuộn dây ?
ltb = 2a + 2b + πhcd
q
Nl
R tb
ρ=
Dòng điện chạy trong cuộn dây
R
UI =
Sức từ động cuộn dây
tbtb l
Uq
q
Nl
UNN
R
UINF ρ=ρ===
Cuộn dây nam châm điện một chiều
b
lcd
a
hcd hcd
hcd hcd/2
b
Page 21
41BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Cuộn dây nam châm điện một chiều
Tính toán cuộn dây NCĐ một chiều
b
lcd
a
hcd hcd
hcd hcd/2
b
Biết: U, stđ F, kích thước mạch từ
Ỉ Đường kính dây đồng, số vòng dây N
thỏa các điều kiện:
- Cuộn dây lắp vừa cửa sổ mạch từ
- Nhiệt độ cuộn dây < nhiệt độ cho phép
liên quan đến việc chọn mật độ dòng điện cuộn dây: j=2 – 4 A/mm2
42BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
- Dòng điện trong cuộn dây phụ thuộc chủ yếu vào cảm kháng cuộn dây
- Trong mạch từ xoay chiều xuất hiện cả hai thành phần từ trở và từ kháng
Page 22
43BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
khi bỏ qua từ trở và từ kháng thép
φ0
φlv
N
I
Đặt điện áp u xoay chiều tần số f dạng sin vào cuộn dây
u
Sức điện động cảm ứng e trong cuộn
dây được xác định theo định luật cảm
ứng điện từ Faraday:
dt
Nd
dt
de 0
φ−=ψ−=
Chuyển các phương trình vi phân
Ỉ dạng số phức
Quy ước:
E, U, I: giá trị hiện dụng
Ф, ψ, B: giá trị biên độ
Ỉ
ω = 2πf : tần số góc
2
NjE ωφ−=.
.
44BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
khi bỏ qua từ trở và từ kháng thép
Quan hệ về giá trị giữa E và φ0
00
00 fN44.4fN2
2
f2N
2
NE φ=φπ=φπ=ωφ=
nếu bỏ qua điện trở cuộn dây: U ≈ E
0 4, 44. .2
U U
f NfN
φ π
từ thông tổng φo qua gông mạch từ chỉ phụ thuộc vào điện áp
U và không phụ thuộc vào khe hở không khí δ
Page 23
45BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
cuộn dây NCĐ xoay chiều
Công thức tính toán: U
2 = (rcd I)2 + E2
U2 = (rcd I)2 + (4,44fNφo)2
Biết: U, φo, stđ F, kích thước mạch từ
Ỉ đường kính dây đồng, số vòng dây N
thỏa các điều kiện:
- cuộn dây lắp vừa cửa sổ mạch từ
- nhiệt độ cuộn dây < nhiệt độ cho phép
liên quan đến việc chọn mật độ dòng điện cuộn dây: j=2 – 4 A/mm2
46BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
Xét từ trở và từ kháng thép
F
Fa
Fr φ
Fr: thành phần sức từ động tạo ra từ thông ø
Khi lõi thép bị từ hóa bởi sức từ động IN xoay chiều
Ỉ từ thông trong lõi thép cũng là xoay chiều
Ỉ sự lệch pha giữa sức từ động (hay từ áp) và từ thông qua mạch từ.
α
α :góc tổn hao
Fa: thành phần sức từ động bù cho các tổn
hao do từ trễ và dòng xoáy
Page 24
47BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
Xét từ trở và từ kháng thép
α
F
Fa
Fr φ
φ
r
m
FR =
φ
a
m
FX =
φ=
FZm
(1/H): từ trở của lõi thép mạch từ
(1/H): từ kháng của lõi thép mạch từ
(1/H): tổng trở từ của lõi thép mạch từ
22
mmmm XRZZ +==
mmm jXRZ +=
m
m
R
Xtg =α
48BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
Xét từ trở và từ kháng thép
, ,m r m x m z
l l lR X Z
S S S
ρ ρ ρ= = =
ρr (m/H): từ trở suất tác dụngρx (1/H): từ trở suất phản khángρz (1/H): tổng từ trở suất
2
0
fBx π
γρ Ρ=
B
H
z =ρ 2 2r z xρ ρ ρ= −
γ : trọng lượng riêng của vật liệu sắt từ (kg/m3)
P0 : tổn hao do từ trở và dòng xoáy trên 1 đơn vị khối lượng (W/kg)
B : giá trị biên độ của cảm ứng từ xoay chiều (T)
H : giá trị biên độ của cường độ từ trường xoay chiều (Henry)
Page 25
49BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
Tính từ kháng vòng ngắn mạch toàn bộ cực từ
Sử dụng vòng ngắn mạch (VNM) ôm một phần
bề mặt cực từ trong nam châm điện xoay chiều để
chống hiện tượng rung nắp
Khảo sát trường hợp:
VNM có Nnm vòng dây ôm toàn bộ cực từ
Bỏ qua tổng trở từ lõi thép và từ thông rò
φ0
N
I
Nnm
50BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
Tính từ kháng vòng ngắn mạch toàn bộ cực từ
Thay thế phần cực từ có đặt vòng ngắn
mạch bằng tổng trở từ ZMnm tương đương IN
RδΣ
φlv
ZMnm
Ỉ từ thông chống lại từ thông qua KHKK
và làm giảm từ thông này
φ0
N
I
NnmỈ sức điện động cảm ứng Enm trong Nnm
Ỉ dòng điện Inm
Ỉ sức từ động Fnm = Nnm.Inm
Từ thông qua KHKK Ỉ Nnm vòng dây
Ỉ Nnm ⇔ tổng trở từ ZMnm
Page 26
51BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
Tính từ kháng vòng ngắn mạch toàn bộ cực từ
Từ áp rơi trên phần cực từ có đặt VNM
nmMlvnm
Z
2
1F φ=
== nmnmnm NIF .
lvnmnm NjE φω
2
−=
)jxr(2
N
jF
nmnm
lv
2
nm
nm +
φω=
Sức từ động của vòng ngắn mạch
do
suy ra
2
nm
2
nm
2
nmnm
2
nm
2
nm
2
nm
nmMnm xr
Nrj
xr
NxZ +
ω++
ω=
rnm, xnm: điện trở và điện kháng của VNM
Enm: SĐĐ cảm ứng trong VNM
nm
nmnm
nm N
jxr
E
+−
IN
RδΣ
φlv ZMnm
52BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
Tính từ kháng vòng ngắn mạch toàn bộ cực từ
2
nm
2
nm
2
nmnm
2
nm
2
nm
2
nm
nmMnm xr
Nrj
xr
NxZ +
ω++
ω=
ZMnm = RMnm + jXMnm
22
2
nmnm
nm
nmMnm xr
NxR +=
ω
22
2
nm
nmnm
nm
nmM xr
NrX +=
ω
Nếu Nnm = 1 Ỉ xnm <<rnm
nm
Mnm r
X ω=0=MnmR
Page 27
53BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
Tính từ kháng vòng ngắn mạch toàn bộ cực từ
nm
Mnm r
X ω=
Phần cực từ có đặt vòng ngắn mạch chỉ một vòng
dây được thay thế bằng từ kháng
trong sơ đồ thay thế
IN
RδΣ
φlv
nm
nm
jX j
r
ω=
54BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Mạch từ xoay chiều
Vòng ngắn mạch ôm một phần cực từ
φlv
Rδ1
IN
Gσ
jXnm
φ0
R”δ2
R’δ2
φ2φ1
φб
cho từ thông Φlv và các kích thước mạch từ,
áp dụng các định luật Kirchoff 1 và 2 Ỉ IN
Bỏ qua tổng trở từ của thép, xây dựng sơ đồ thay thế của mạch từ
s s1 s2
φ0
N
I
φ2φ1
φlvδ
Page 28
55BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Nam châm vĩnh cửu làm từ vật liệu từ cứng:
Nam châm vĩnh cửu
- Thép Volfram, thép Crôm, thép Cobalt,…
- Alnico: Fe+Al+Ni+Co
- Hợp kim gốm
Đặc trưng của vật liệu từ cứng: vòng từ trễ lớn
Ỉ từ dư Br lớn (0,2 – 1,3 T)
Ỉ lực kháng từ HC lớn (10kA – 60kA/m)
H
B
Br
- Hc
Nam châm vĩnh cửu làm việc trên góc ¼ thứ hai ( H = 0 đến –HC) Ù
đặc tính khử từ của nam vĩnh cửu
56BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các quan hệ cơ bản trong nam châm vĩnh cửu
Điểm làm việc của NCVC
Giả sử δ nhỏ
Nếu bỏ qua từ thông rò
Ỉ φ = φδ
Ỉ B = Bδ = μ0H
Ỉ từ trường đều trong khe hở không khí
Ỉ bỏ qua từ thông tản
φ
φδ
Page 29
57BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các quan hệ cơ bản trong nam châm vĩnh cửu
Điểm làm việc của NCVC
Áp dụng định luật dòng điện toàn phần dọc theo vòng
kín là chu vi trung bình của vòng xuyến:
δ ⋅ δ + ⋅ =H H l 0
δ
−=δ HlH
0 0 0( )
Hl S lB B H H
Sδ δ
μ μ μδ δ= = = − = −
)H(
S
lGB −−= δ
0SGδ
μ
δ= từ dẫn của khe hỡ không khí δ có tiết diện là S
58BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các quan hệ cơ bản trong nam châm vĩnh cửu
Điểm làm việc của NCVC
α
A
B
-HC
Br
0
)H(
S
lGB −−= δ
phương trình đường thẳng ở góc phần tư thứ hai
đi qua gốc tọa độ và hợp với trục (-H) một góc
α:
S
lG
m
mtg
B
H
δα = mH và mB là tỷ lệ xích của H và B trên hệ trục tọa độ
Giao điểm của đường thẳng B(-H) và đường đặc tính khử từ
Ỉ điểm làm việc A của NCVC ứng với khe hở không khí δ.
Page 30
59BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các quan hệ cơ bản trong nam châm vĩnh cửu
Năng lượng từ trường
Năng lượng từ trường trong khe hở không khí khi từ trường đều
δ= δδδ SHB2
1W
δ=B B
δ = − ⋅ δ
lH H
( )
δ
−= ⋅ ⋅ = NCVCB HW S l W2
Năng lượng từ trường trong khe hở không khí bằng
năng lượng từ trường dự trử bên trong vật thể NCVC
60BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các quan hệ cơ bản trong nam châm vĩnh cửu
Năng lượng từ trường
Chọn điểm làm việc tối ưu bằng cách thay đổi δ sao cho
năng lượng từ trường Ù tích [(-H) B/2] là cực đại, khi đó
thể tích cần thiết của NCVC là cực tiểu
( )
δ
−= ⋅ ⋅ = NCVCB HW S l W2
B
Br
C
-HC
[(- H) B/2] max
[(- H) B/2]
Page 31
61BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các quan hệ cơ bản trong nam châm vĩnh cửu
Đường phục hồi
Đặc tính từ và khả năng năng lượng của NCVC có thể bị thay đổi khi:
- thay đổi khe hở không khí δ
- hệ thống mạch từ NCVC chịu sự tác động của một từ trường ngoài
62BMTBD-KCĐ1-nxcuong-V1-5.05
Các quan hệ cơ bản trong nam châm vĩnh cửu
Đường phục hồi
N
- HC- H
B
Br
δ1 A
α1
δ2 < δ1
α2
M
B
Khi δ = δ1 thì điểm làm việc là điểm A ứng với góc α1:
1
0
B
H
1
S
m
mtg δ
μ=α
↓ δ: δ= δ2 < δ1 điểm làm việc di chuyển theo vòng từ
trễ riêng AMB do tính chất từ trễ của vật liệu sắt từ.
Điểm làm việc mới B là giao điểm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _bkhcm_info_mach_tu_ktd_dai_cuong_.pdf