1. Xác định các DNS servers
2. Tạo các file cấu hình DNS
3. Start named deamon
4. Theo dõi hoạt động của named
38 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các bước cấu hình DNS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các bước cấu hình DNS
1. Xác định các DNS servers
2. Tạo các file cấu hình DNS
3. Start named deamon
4. Theo dõi hoạt động của named
2.1. Editing named.conf
• Một số lưu ý:
– Dấu chấm phẩy (;): sau khi kết thúc 1 lệnh
– Dấu chú thích: phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình
– Dấu chấm than (!): dùng phủ định 1 thành phần
1. Editing named.conf
2.1. Editing named.conf
• Kiểm tra file named.conf có lỗi hay không:
# named-checkconf
• Nếu có lỗi 1 message xuất hiện
2.2. Setting up the zone files (inside)
• Tạo file /etc/named/db.yourdomain.com.inside
# touch /etc/named/db.yourdomain.com.inside
# vi /etc/named/db.yourdomain.com.inside
Nội dung file như sau:
2.3. Setting up the zone files (reverse
lookup)
• Tạo file /etc/named/yourlan.db
# touch /etc/named/yourlan.db
# vi /etc/named/yourlan.db
• Nội dung file như sau:
2.4. Kiểm tra zone files
• Sau khi tạo các zone files Cần kiểm tra lỗi:
# named-checkzone yourdomain.com
/etc/named/db.yourdomain.com.inside
# named-checkzone yourdomain.com /etc/named/yourlan.db
3. Starting the named (DNS) daemon
• Dùng lệnh:
# /etc/init.d/named start
• Thành công Client có thể gởi requests tới DNS
server
• Nếu muốn DNS server start mỗi lần boot dùng
lệnh:
# chkconfig named on
Thành
công
3. Starting the named (DNS) daemon
• Mỗi khi thay đổi file named.conf hay file zone
cần phải restart DNS server:
# /etc/init.d/named restart
4. Kiểm tra DNS hoạt động
Đổi hostname
• Các bước thực hiện:
– Xem lại hostname:
# hostname
– Mở file /etc/hosts và thêm vào dòng: 182.16.0.2
srv1.ntt.com
# vim /etc/hosts
– Sửa dàng sau trong /etc/sysconfig/network
HOSTNAME=srv1.ntt.com
– Reboot
Đổi hostname
• Có thể thực hiện thêm các lệnh sau để update
hostname:
# /bin/hostname srv1.ntt.com
# /etc/init.d/network restart
# /etc/init.d/syslog restart
• Lưu ý: Các lệnh trên còn phụ thuộc vào phiên bản
linux
Cấu hình DNS (GUI)
• Mở DNS service
• Yêu cầu
Root pass
Cấu hình DNS (GUI)
Cấu hình DNS (GUI)
• Tạo zone: New Zone
Cấu hình DNS (GUI)
• Bấm OK dưới Class
• Bấm OK dưới Origin Type
• Nhập tên zone
(có dấu chấm cuối cùng)
• Click OK để tạo zone
Cấu hình DNS (GUI)
• Click OK để lưu zone
Cấu hình DNS (GUI)
• Lưu ý 2 Resource Record (RR) được tạo ra:
– SOA
– NS
• Công việc kế tiếp: Bổ sung các RR vào DNS:
– A
– CNAME
– MX
– NS
Cấu hình DNS (GUI)
• Add RR:
Right-Click
Zone
Add
Tạo RR: A
• Chọn A (IPv4 Address)
• Nhập tên host trong ô Domain Name, ví dụ:
srv1.ntt.com
• Nhập IP, ví dụ: 172.16.0.2
• OK
• Tương tự, tạo A RR có:
– Hostname = cln1.ntt.com
– IP = 172.16.0.11
Tạo RR: A
Tạo RR: CNAME
• Right-Click Domain Add CNAME Alias
• Nhập tên alias trong ô Domain Name
• Nhập tên host thực
• OK
Tạo RR: MX
• Right-Click Domain Add MX Mail Exchange
• Nhập tên trong ô Mail Server Name
• Xác định Priority
• OK
• Tạo tiếp RR A
cho mail server:
mail A 172.16.0.2
Tạo RR: NS
• Right-Click Domain Add NS Name Server
• Nhập tên Name Server thứ 2 trong mạng trong ô
Server Domain name
• OK
Cấu hình DNS (GUI)
Zone
thuận
Zone
nghịch
Cấu hình DNS (GUI)
• Sau khi cấu hình Save
OK
Finish
Cấu hình DNS (GUI) (Nghịch)
• Nếu không check vào
thì cách tạo zone ngược như sau:
• Right-Click DNS Add Zone
• Phần Class:
Chọn IN Internet
OK
• Phần Origin type:
Chọn IPV4 Reverse
OK
Cấu hình DNS (GUI) (Nghịch)
• IP dạng: w.x.y.z
• Trong ô IN:
Nhập phần w của IP
Add
• Nhập phần x của IP
• OK
Cấu hình DNS (Nghịch)
• OK Kết thúc tạo Zone
• Tạo các RR PTR
• Sau khi tạo xong Save
Chuẩn bị cho DNS hoạt động
• Start named deamon:
• Mở port 53:
Cấu hình DNS Client
• Điều chỉnh nội dung file /etc/resolv.conf như sau:
Phân giải tên miền
• Mở Terminal
• Lệnh: nslookup
•
Phân giải tên miền
Phân giải tên miền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_dan_cau_hinh_dns_linux_code_gui_3195.pdf