Bài 1: Làm quen với bảng mạch 15
Bài 1.1 Làm quen với bảng mạch 19
Bài 1.2 Giới thiệu về các Hệ thống thông tin sợi quang 33
Bài 2: cáp quang và sợi quang 43
Bài 2.1 Tổn thất do tán xạ và hấp thụ 47
Bài 2.2 Các đầu nối (Connectors) và đánh bóng 59
Bài 2.3 Khẩu độ số và vùng lõi 76
Bài 2.4 Tổn hao do uốn cong và tán sắc hình thể 88
Bài 3: bộ phát quang (fiber optic transmitter) 102
Bài 3.1 Nguồn quang 106
Bài 3.2 Mạch điều khiển 120
Bài 3.3 Tiếp giáp Nguồn quang-Sợi quang 13
151 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các bài thí nghiệm thông tin quang (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhất (không đơn sắc) sẽ chứa các b−ớc
sóng khác nhau.
- Băng thông (phổ tần) của Led đ−ợc đặc
tr−ng bởi Độ rộng toàn phần nửa cực đại
(FWHM- Full width half maximum), hoặc
bởi nửa giá trị đó đ−ợc gọi là phổ nửa độ
rộng ∆λ1/2
- Phổ băng thông hoặc nửa băng thông đ−ợc
xác định tại các điểm nửa công suất.
- B−ớc sóng đỉnh của Led hồng ngoại trong
bảng mạch là 940 nm. Sử dụng Unit Help
để tìm phổ nửa băng thông (∆λ1/2) từ các dữ liệu đã cho của nhà sản xuất.
2. Phổ băng thông của Led hồng ngoại IRED là bao nhiêu?
a. 25nm b. 50nm c. 100nm
3. Bộ phát FOT trên bảng mạch có b−ớc sóng đỉnh là 820 nm, độ rộng phổ là
45nm , Hai b−ớc sóng nào có công suất ra bằng nửa công suất ra đỉnh?
a. 45 và 90 nm c. 797.5 và 842.5 nm
b. 333 và 666 nm d. 775 và 865 nm
Công suất
- Công suất quang
đầu ra phụ thuộc
vào công suất điện
đầu vào và hiệu
suất của nguồn
quang.
110
- Công suất quang đầu ra của nguồn quang ảnh h−ởng đến chiều dài cực đại của
hệ thống quang sợi. Công suất ra của nguồn quang càng lớn cho phép khoảng
cách truyền càng xa.
Tốc độ
- Tốc độ nguồn quang ảnh
h−ởng đến băng thông của
hệ thống quang sợi. Băng
thông yêu cầu càng cao thì
tốc độ tắt/mở của nguồn
quang cũng cần phải càng
nhanh hơn. Tốc độ của
nguồn quang đ−ợc cho
tr−ớc bởi nhà sản xuất trong các tham số thời gian quá độ (tr). Bằng phép tính
gần đúng t−ơng đ−ơng sau có thể tìm băng thông:
BWmax = 0.35/ tr
4. Led trong bảng mạch có thời gian qua độ 3ns. Hỏi băng thông cực đại gần
đúng của phần phát (FOT) là bao nhiêu?
a. Khoảng 1GHz b. 117MHz c. 12MHz d. khoảng 1MHz
Định h−ớng
- Kiểu đi của ánh sáng từ nguồn đến đích ảnh h−ởng đến tổng công suất có thể
đ−a vào và truyền trong sợi quang. Góc của chùm, độ rộng của chùm tia sáng
cần phải đ−ợc làm rõ để có thể xác định công suất bức xạ thực tế vào trong
lòng sợi quang và đ−ợc truyền đi thực sự qua sợi quang.
111
- Một phần ánh sáng có thể không đ−a đ−ợc vào trong sợi quang và không đ−ợc
truyền qua sợi quang vì chùm tia rộng hơn góc nhận của sợi quang. Điều kiện
này đ−ợc coi là lệch khẩu độ số, kết quả gây ra suy hao công suất LOSSNA
- Thêm vào đó một phần ánh sáng có thể không đ−a đ−ợc vào trong sợi quang và
không đ−ợc truyền qua sợi quang còn vì độ rộng của chùm tia lớn hơn kích
th−ớc vùng lõi của sợi quang, gây ra bức xạ ngoài vùng LOSSUI
Các b−ớc Thực hành:
Tr−ớc tiên xác định công suất vào của các nguồn quang trên bảng mạch:
1. Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp rơi trên
trở R39:
VR39 = Vdc
2. Xác định dòng qua trở R39:
IR39 = mA
3. Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp rơi trên
trở R40:
VR40 = Vdc
4. Xác định dòng qua trở R40:
IR40 = mA
5. Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp rơi trên
trở R41:
VR41 = Vdc
112
6. Xác định dòng qua trở R41:
IR41 = mA
Khi đo các điện áp rơi trên mỗi Led hãy nối que đo âm đồng hồ với đất
(GND), que d−ơng của đồng hồ đo tại đầu d−ới của điện trở t−ơng ứng với Led đó
7. Đo điện áp rơi trên Led đỏ (RED) tại trở R39:
Vf(RED) = Vdc
8. Xác định công suất vào của Led đỏ (RED):
Pi(RED) = If(RED) x Vf(RED) = mW
9. Đo điện áp rơi trên Led xanh (GREEN) tại trở R40:
Vf(GREEN) = Vdc
10. Xác định công suất vào của Led xanh (GREEN):
Pi(GREEN) = If(GREEN) x Vf(GREEN) = mW
113
11. Đo điện áp rơi trên Led hồng ngoại (IRED) tại trở R41:
Vf(IRED) = Vdc
12. Xác định công suất vào của Led hồng ngoại (IRED):
Pi(IRED) = If(IRED) x Vf(IRED) = mW
13. So sánh công suất điện đầu vào của 3 Led trên.
14. Bạn có nhận xét gì về 3 Led này?
a. Chúng có công suất vào t−ơng đ−ơng khác nhau.
b. Chúng có cùng công suất vào.
Tiếp theo chúng ta cùng xác định công suất ra t−ơng ứng của từng Led:
15. Dùng cáp sợi quang thủy tinh 1m (Ký
hiệu “62.5/125”) để nối Led đỏ (RED)
trên khối LIGHT EMITTING
DIODES với phototransistor:
16. Trên khối PHOTO TRANSISTOR đặt
cầu nối RANGE về vị trí LO.
17. Nối đồng hồ đo với điểm kiểm tra
EMITTER và đặt chế độ đo mVdc.
Que âm của đồng hồ nối đất (GND)
18. Đo điện áp Emitter của
phototransistor:
V(RED) = mVdc
114
19. Trên khối LIGHT EMITTING DIODES, chuyển đầu sợi quang từ Led đỏ
(RED) sang Led xanh (GREEN).
20. Đo điện áp Emitter của phototransistor :
V(GREEN) = mVdc
21. Đặt đồng hồ đo về thang đo Vdc.
Chuyển đầu sợi quang từ Led xanh
(GREEN) sang Led hồng ngoại (IRED)
trên khối LIGHT EMITTING DIODES.
22. Đo điện áp Emitter của phototransistor :
V(IRED) = mVdc
Các gía trị tham khảo V(RED)= 112 mV V(GREEN) = 17 mV V(IRED)= 2 200 mV
Các giá trị tham khảo cho trong bảng trên đây để định h−ớng cho các phép đo trong các
mục này và các mục tiếp sau. Tuy nhiên, trong tính toán hãy sử dụng các kết quả đo đ−ợc thực
tế trong các b−ớc tiến hành thí nghiệm.
23. Tháo bỏ các kết nối trên khối PHOTOTRANSISTOR.
Đặc tính của phần tử cảm
quang (phototransistor) không đồng
nhất trên tất cả các b−ớc sóng. Vì
thế bạn cần điều chỉnh lại kết quả
đo của bạn đối với từng loại Led.
B−ớc sóng đỉnh đặc tr−ng của từng
loại Led trong bảng mạch là :
λRED= 635 nm
λGREEN= 565 nm
λIRED= 940 nm
24. Chỉnh lại kết quả đo đối với led đỏ (RED):
VC(RED)= V(RED) %50
%100
= V(RED) x 2= mV
25. Chỉnh lại kết quả đo đối với led xanh (GREEN):
VC(GREEN)= V(GREEN) %30
%100
= mV
26. Chỉnh lại kết quả đo đối với led hồng ngoại (IRED):
VC(IRED)= V(IRED) %85
%100
= mV
115
VC(RED)=224.0 mV VC(GREEN)=56.7 mV VC(IRED)= 2588mV
Do có góc chùm rộng hơn nên các Led xanh và led đỏ còn bị suy hao công
suất 50% (t−ơng đ−ơng –3dB) do lệch khẩu độ số. Vì thế, cần bù lại suy hao đó
cho các led xanh và led đỏ bằng cách nhân đôi các kết quả vừa tìm đ−ợc.
V’C(RED)= VC(RED)x2 = mV
V’C(GREEN)= VC(GREEN)x2= mV
Đối với Led hồng ngoại, do góc chùm của nó nhỏ hơn góc nhận của sợi
quang nên không có suy hao khẩu độ số. Cũng không có suy hao do lệch vùng lõi
đối với cả 3 Led vì vậy không cần chỉnh kết quả theo h−ớng này. Nh− vậy:
V’C(RED)=448.0 mV V’C(GREEN)=113.3 mV V’C(IRED)= 2588mV
Các giá trị điện áp này chỉ ra các mức công suất quang đầu ra t−ơng ứng của
từng Led.
Tr−ớc đây bạn đã thấy rằng công suất vào của các led là nh− nhau.
27. Công suất ra của các Led có giống nhau không?
a. Giống nhau b. Không giống nhau
Tỷ lệ giữa công suất ra và công suất vào của từng led tùy thuộc vào vật liệu
bán dẫn đã đ−ợc sử dụng để tạo ra tiếp giáp PN. Sự khác nhau của các vật liệu
đ−ợc dùng để phát ra ánh sáng có b−ớc sóng khác nhau.
Ví dụ, Led hồng ngoại trong khối LIGHT EMITTING DIODES phát ra ánh
sáng với b−ớc sóng khoảng 940nm, tiếp giáp PN của nó đ−ợc tạo từ Gallium
Arsenide (GaAs) và có hiệu suất bức xạ vào khoảng 15%.
Bạn cũng cần nhận thấy rằng trên bảng mạch, các loại Led khác nhau có thể
có các hiệu suất bức xạ rất khác nhau
V’C(RED)=448.0 mV V’C(GREEN)=113.3 mV V’C(IRED)= 2588mV
Tiếp theo bạn sẽ so sánh các tỷ số các giá trị đã hiệu chỉnh (t−ơng ứng các
công suất đầu ra) với các tỷ số của mỗi kiểu c−ờng độ bức xạ đ−ợc đ−a ra trong
tài liệu của nhà sản xuất Led
28. Dùng các giá trị đã hiệu chỉnh xác định tỷ số công suất của Led đỏ với
công suất của Led hồng ngoại theo dB
PRRED/IRED= 10 lg(V’C(RED)/ V’C(IRED)) = -7.61 dB
29. Dùng các giá trị đã hiệu chỉnh xác định tỷ số công suất của Led xanh với
công suất của Led hồng ngoại theo dB
PRGREEN/IRED= 10 lg(V’C(GREEN)/ V’C(IRED)) = -14 dB
116
C−ờng độ phát sáng thông th−ờng (Ivtyp) của Led đỏ (RED) và Led xanh đ−ợc
cho bởi nhà sản xuất là 45 mcd (milicandelas). Giá trị 45 mcd này là c−ờng độ
phổ biến khi dòng đi qua là 20 mA.
30. Sử dụng đ−ờng cong đã cho, tìm c−ờng độ phát sáng hiệu chỉnh (Iv) đối với
Led đỏ (RED). Dòng điều khiển Led trên bảng mạch IfRED= 17.2 mA,
Typ RED =80%.
IvRED= IvTyp x Typ RED= 45 mcd x 0.8 = 36mcd
31. Sử dụng đ−ờng cong đã cho, tìm c−ờng độ phát sáng hiệu chỉnh (Iv) đối với
Led xanh (GREEN). Dòng điều khiển Led trên bảng mạch IfGREEN= 15.6
mA, Typ GREEN =75%.
IvGREEN= IvTyp x Typ GREEN = 45 mcd x 0.75 = 34mcd
Led hồng ngoại trên bảng mạch có c−ờng độ tỏa sáng (bức xạ) Ie(typ) là 36
mW/sr (miliwatt per steradian)
C−ờng độ tỏa sáng – Radiant intensity- Ie là một tham số vô tuyến. Tuy thế,
công suất ra của hai Led ánh sáng nhìn thấy trên bảng mạch đ−ợc chỉ ra cùng các
tham số quang, c−ờng độ phát sáng Iv.
Để chuyển đổi c−ờng độ phát sáng sang c−ờng độ tỏa sáng sử dụng công
thức :
Ie = Iv/ηv
Cần phải sử dụng hiệu quả phát sáng thông dụng v(typ) cho bởi nhà sản xuất
của các Led ánh sáng nhìn thấy (v – visible)
v(RED)= 145 lumens/watt
v(GREEN)= 595 lumens/watt
ηv(RED)= 145 lm/watt
ηv(GREEN)= 595 lm/watt
Dòng điểu khiển mA
5 10 15 20 25 30
0.5
1.5
1.0
2.0
C−ờng độ phát sáng t−ơng đối
chuẩn hóa tại 20 mA
C
−ờ
ng
đ
ộ
Typ RED=80%
Typ GREEN=75%
117
32. Led nào trong hai Led ánh sáng nhìn thấy (đỏ và xanh) có c−ờng độ bức xạ
Ie cao hơn đối với cùng công suất điện đầu vào? Sử dụng công thức
Ie = Iv/ηv
Iv(RED)= 36 mcd ηv(RED)= 145 lm/watt
Iv(GREEN)=34 mcd ηv(GREEN)= 595 lm/watt
a. Led đỏ (RED) b. Led xanh (GREEN)
33. Xác định c−ờng độ bức xạ của Led đỏ trên bảng mạch:
Cho: Iv(RED)= 36 mcd ηv(RED)= 145 lm/watt
Iv(GREEN)=34 mcd ηv(GREEN)= 595 lm/watt
Tính: Ie(RED) = Iv(RED)/ηv(RED) = 36 /145 = 248 àW/sr
34. Xác định c−ờng độ bức xạ của Led xanh trên bảng mạch:
Cho: Iv(RED)= 36 mcd ηv(RED)= 145 lm/watt
Iv(GREEN)=34 mcd ηv(GREEN)= 595 lm/watt
Tính: Ie(GREEN) = Iv(GREEN)/ηv(GREEN) = 34 /595 = 57 àW/sr
C−ờng độ bức xạ của các Led trên bảng mạch là Ie(RED) =248 àW/sr,
Ie(GREEN) =57 àW/sr và Ie(IRED) = 3600 àW/sr.
35. Sử dụng các giá trị −ớc tính của công suất ra hãy xác định tỷ lệ công suất
của Led đỏ với Led hồng ngoại tính theo dB:
PR RED/IRED = 10 lg (Ie(RED)/Ie(IRED)) = 10 lg (248/3600) = -11.6 dB
36. Sử dụng các giá trị −ớc tính của công suất ra hãy xác định tỷ lệ công suất
của Led xanh với Led hồng ngoại tính theo dB:
PR GREEN/IRED = 10 lg (Ie(GREEN)/Ie(IRED)) = 10 lg (57/3600) = -17.9 dB
37. Trong mục 28 và 29 chúng ta cũng nhận đ−ợc các tỷ lệ PR RED/IRED và
PR GREEN/IRED bằng thực nghiệm, hãy so sánh chúng với các giá trị −ớc tính
tìm thấy trong các mục 35 và 36. Xem phần trợ giúp UNIT HELP, bằng
cách so sánh c−ờng độ tối thiểu cho bởi nhà sản xuất và tham số c−ờng độ
thông dụngđối với từng Led, bạn sẽ thấy đ−ợc khoảng dung sai cho phép
đối với các kết quả của bạn.
38. Các tỷ số công suất nhận đ−ợc theo hai cách trên có giống nhau không?.
a. Có b. Không
118
Tóm l−ợc:
Một nguồn quang chuyển hóa điện năng thành quang năng.
Công suất ra của nguồn quang đ−ợc tạo ra từ công suất điện đầu vào biểu thị
hiệu suất bức xạ của nguồn quang.
Nguồn quang b−ớc sóng khác nhau có thể có các hiệu suất bức xạ khác nhau
Đối với cùng công suất đầu vào, công suất quang đầu ra của các nguồn quang
có thể rất khác nhau.
Các tham số vô tuyến và các tham số quang của nhà sản xuất nguồn quang
dùng để phân loại các đặc tính quang.
Các tham số quang (Photometric parameters) đ−ợc sử dụng chỉ đối với các
nguồn ánh sáng nhìn thấy.
Các đơn vị đo đối với các tham số nguồn quang có thể chuyển đổi thành các
đơn vị khác.
Bốn đặc tính cơ bản của nguồn quang là: Phổ , công suất , tốc độ, và định
h−ớng.
119
Các câu hỏi trắc nghiệm:
1. Tại sao Led hồng ngoại IRED phát công suất lớn nhất 3600 àW/sr mặc dù nó
ít nhìn thấy nhất?.
a. Nó hiệu quả quang nhất nh−ng ít hiệu quả vô tuyến.
b. Nó hiệu quả vô tuyến nhất nh−ng ít hiệu quả quang.
c. Nó có hiệu quả phát sáng thấp nhất.
d. Nó có công suất vào lớn nhất.
2. Tại sao c−ờng độ phát sáng của Led đỏ và Led xanh giống nhau cả khi c−ờng
độ bức xạ của chúng khác nhau?
a. Led đỏ hiệu quả quang nhất nh−ng ít hiệu quả vô tuyến
b. Led xanh hiệu quả vô tuyến nhất nh−ng ít hiệu quả quang.
c. Mắt ng−ời nhạy cảm nhất với ánh sáng xanh
a. Mắt ng−ời nhạy cảm nhất với ánh sáng đỏ.
3. Đặc tính nào ít quan trọng nhất đối với một nguồn quang?
a. Mầu c. Băng thông
b. C−ờng độ. d. Trở kháng
4. Đơn vị đo nào không phải là số đo vô tuyến của công suất?
a. Watt c. àW/sr
b. lm/W d. mW/sr
5. Khi so sánh hai mức công suất trong sợi quang bạn có thể dùng:
a. Hoặc là tỷ số thực P1/P2 hoặc tỷ số đó tính theo dB
b. Chỉ tỷ số P1/P2
c. Chỉ tỷ số tính theo dB
d. Không phải các điều trên.
120
Bài tập 3-2 : mạch điều khiển
Mục đích: - Tìm hiểu các loại mạch sử dụng để giao tiếp tín hiệu t−ơng tự và tín
hiệu số với nguồn quang.
Thuyết minh:
- Phần phát của hệ thống quang cần phải có một mạch điện gọi là mạch điều
khiển để điều khiển chuyển đổi tín hiệu điện đầu vào thành tín hiệu quang
của nguồn quang.
- Tín hiệu vào của mạch điều khiển có thể đa dạng: DC, AC, xung.
- Công suất, tốc độ là các đặc tính quan trọng của một mạch điều khiển trong
thành phần bộ phát
- Ngoại trừ việc sinh nhiệt, mạch điều khiển cần dùng một l−ợng công suất
điện đủ lớn để làm nguồn quang phát xạ sao cho công suất quang tạo ra đủ
mạnh theo yêu cầu của hệ thống.
- Mạch điều khiển cũng cần có tốc độ đủ cao để truyền tín hiệu với méo tối
thiểu.
- Có hai kiểu mạch điều khiển cơ bản
th−ờng d−ợc sử dụng trong thành phần
phần phát của một hệ thống quang: Mạch
nối tiếp và mạch song song.
- Đặc điểm chung nhất của các mạch điều
khiển là chúng đều dùng transistor để
điều khiển dòng qua phần tử phát của
nguồn quang.
- Mạch điều khiển kiểu nối tiếp có phần tử
tích cực (Transistor) mắc nối tiếp với phần
tử quang (Led).
- Mạch điều khiển kiểu song song (điều
khiển ngắn mạch) có phần tử tích cực
(Transistor) mắc song song với phần tử
quang (Led).
VCC VCC
Mạch điều khiển
kiểu nối tiếp
Mạch điều khiển
kiểu song song
121
Mạch điều khiển kiểu nối tiếp là một chuyển mạch điện áp đơn giản. Nó chỉ
cho dòng cung cấp đi qua khi Led mở. Vì thế mạch này là loại mạch tiết kiệm
công suất nguồn cung cấp nh−ng lại gây đột biến nguồn. Trong khi đó mạch điều
khiển kiểu song song lại là một chuyển mạch dòng đơn giản. Nó chỉ cho dòng
qua nó khi Led tắt. Vì thế mạch này tạo một
tải cố định đối với nguồn cung cấp. Do tạo tải
cố định nên nó làm giảm các đột biến nguồn
cung cấp và vì thế làm cho mạch làm việc ổn
định hơn.
Tốc độ chuyển mạch của hai loại mạch
này có thể đ−ợc cải thiện nhờ các linh kiện
phụ thêm vào nh− đ−ợc chỉ ra trên các hình
bên.
Những thay đổi trên làm cho các điện dung mặt ghép của các Led và
Transistor đ−ợc nạp đầy tr−ớc khi Led chuyển sang trạng thái mở (phát quang).
Kỹ thuật đó đ−ợc biết đến nh− ph−ơng pháp chuẩn bị tr−ớc cho trạng thái mở
(định thiên) (Pre-bias, Priming) của Led.
Bạn có thể cải thiện băng thông cực đại của các mạch điều khiển này hoàn
toàn bằng việc thêm vào các mạch RC- tăng dòng nh− chỉ ra trên hình tiếp theo.
Dạng sóng đầu ra
đ−ợc cải thiện bởi bù
dòng thuận bằng các
mạch RC tạo dòng đỉnh.
Độ rộng băng lớn nhất
có thể đạt đ−ợc khi
chọn đ−ợc các giá trị R,
C tối −u cho dòng đỉnh.
VCC
Mạch điều khiển
kiểu nối tiếp
Mạch điều khiển
kiểu song song
VCC
122
Mạch điều khiển số dùng cổng logic
để đóng/mở transistor.
Một số họ logic nh− TTL, CMOS, ELC
có thể dùng làm mạch điều khiển.
Đây là một mạch điều
khiển trong khối DIGITAL
TRANSMITTER trên bảng
mạch FIBER OPTIC
COMMUNICATIONS.
1. Mạch điều khiển này
thuộc loại nào?
a. Nối tiếp c. Nối tiếp có bù đỉnh
b. Song song d. Song song có bù đỉnh
2. Mạch điều khiển này có phải loại tiền định (định thiên tr−ớc) không?
a. Có b. Không
Khối ANALOG TRANSMITTER
trên bảng mạch sử dụng một bộ
khuếch đại đệm trong mạch điều
khiển của nó. Mạch này giống nh−
một bộ chuyển đổi điện áp/dòng
điện. Nó cũng sử dụng phản hồi.
Phản hồi này giúp cho điện áp trên
đầu vào của bộ khuếch đại và dòng
điện qua Led có một t−ơng quan
ổn định.
Một tín hiệu điện áp AC trên đầu vào sẽ tạo ra một dòng AC qua Led và nó
sẽ điều chế công suất phát của nguồn quang.
Các thao tác thực hành :
Tr−ớc tiên xác định công suất vào của từng Led thuộc phần phát FOT của
hệ thống quang số:
1. Tắt nguồn cung cấp của tấm đế tr−ớc khi cắm các cầu nối +5V, -5V về vị trí
DIGITAL trên khối POWER SUPPLY. Sau đó bật cấp nguồn trở lại.
123
2. Nối DIGITAL TRANSMITTER với
khối FIBER OPTIC TRANSMITTER
bằng cách chuyển các cầu nối hai đầu
CATHODE và ANODE về vị trí
DIGITAL.
3. Sử dụng một cầu nối để
đặt mức logic thấp
LOW tại jack DATA
IN bằng cách nối jack
DATA IN với điểm đất
(GND) trong khối
POWER SUPPLY.
Với mức logic thấp tại jack DATA IN thì Led sẽ đóng hay mở?
a. Mở b. Đóng
Các điểm kiểm tra D-OUT và E cho phép thực hiện các phép đo đối với Led
một cách thuận tiện.
4. Đặt đồng hồ đo về chế độ đo VDC và
nối que d−ơng của nó với điểm DATA
OUT còn que đo âm với EMITTER để
đo điện áp tiền định trên Led.
VF(off) = VDC
124
5. Nếu không áp dụng tiền định (Diode D bị ngắn mạch)
trong mạch điều khiển này, điện áp nào rơi trên Led khi
nó đóng?
a. Cùng giá trị giống nh− khi có tiền định, VF(off)
b. Gần giống điện áp bão hòa của Transistor VCE
c. Gần bằng điện áp nguồn nuôi.
6. Dùng một cầu nối để đặt mức logic
cao HIGH tại jack DATA IN bằng
cách nối jack DATA IN với jack
HIGH trong khối POWER SUPPLY.
Mức này sẽ làm mở Led.
7. Đo điện áp rơi trên Led trên khối
FIBER OPTIC TRANSMITTER.
VF(on) = VDC
8. Để xác định dòng qua Led hãy đo điện áp trên R16 (47Ω) bằng cách dùng
đồng hồ đo điện áp giữa điểm EMITTER với đất GND.
VR16 = 1.72 VDC
9. Tính dòng qua trở R16
IR16 = 1.72 mA
Các giá trị tham khảo : VF(on) = 1.57 VDC , IF(on) = 36.6 mA. Các giá trị
này dùng để tham khảo tại mục này và các mục tiếp sau. Tuy vậy, khi tính toán
phải dùng các giá trị đo thực tế
10. Xác định công suất vào cho Led của khối FIBER OPTIC TRANSMITTER:
PIN = 1.72 mW
D
125
Theo số liệu do nhà sản xuất cung cấp thì công suất đỉnh đầu ra khi dòng
thuận IF = 60 mA thông th−ờng là -16 dBm hay bằng 25.1 àW.
T−ơng ứng khi : IF(on) = 36.6 mA thì P0(60 mA) =25.1 àW
11. Sử dụng đ−ờng cong tỉ số công
suất (PR) do nhà sản xuất FOT
cung cấp để xác định công suất ra
trên bảng mạch.
POUT = PR x P0= 1.72 mW
(P0 là công suất ra khi IF = 60 mA)
Bây giờ chúng ta làm quen với các mức công suất của mạch điều khiển số. Hãy
xem xét tốc độ chuyển mạch của mạch điều khiển số.
Chúng ta sẽ sử dụng tín hiệu nhịp tại
jack DATA IN của khối DIGITAL
TRANSMITTER để chuyển mạch tắt/mở
FOT một cách liên tục.
12. Bỏ mức logic HIGH khỏi điểm
kiểm tra DATA IN.
13. Dùng cầu nối màu đen (có một đầu kẹp và một đầu cắm đơn) để nối jack
DATA IN tới điểm cung cấp nhịp kiểm tra (TP1-CLK) trên khối RS-232
INTERFACE.
14. Nối đầu đo CH1 của oscilloscope
tới jack DATA IN và đầu CH2 tới
jack DATA OUT
15. Tần số của tín hiệu nhịp CLK đo
đ−ợc trên CH1 là bao nhiêu?
a. 0.5 MHz b. 1 MHz c. 2 MHz
126
Các khoảng thời gian quá
độ lên, xuống của tín hiệu DOUT
chỉ ra băng thông khả dụng của
mạch điều khiển.
16. Thời gian quá độ lên,
xuống của tín hiệu DOUT
trên CH2 cũng giống của
tín hiệu vào DIN trên CH1.
a. Đúng b. Sai
17. Dùng sợi quang thủy tinh 1m nối
FOT với FOR.
18. Đặt các cầu nối 2 đầu trên khối
FIBER OPTIC RECEIVER về vị trí
DIGITAL.
19. Chuyển đầu đo CH1 của oscilloscope đến jack D-OUT trên khối DIGITAL
TRANSMITTER và chuyển CH2 đến jack D-IN của khối DIGITAL
RECEIVER. Đảo cực CH2 (Invert) để khử sự đảo pha của tín hiệu trên
FIBER OPTIC RECEIVER. Tín hiệu trên điểm kiểm tra DATA IN cho
thấy công suất thu đ−ợc của tín hiệu đã đ−ợc phát đi bởi tín hiệu quang
đầu ra của khối FIBER OPTIC TRANSMITTER.
20. Hãy so sánh các s−ờn lên, s−ờn xuống của tín hiệu điều khiển Led trên
CH1 với của tín hiệu đầu ra trên CH2 khối FIBER OPTIC RECEIVER.
Chúng có giống nhau không?
a. Có b. Không.
21. Tháo bỏ các đấu nối trên bảng mạch.
Mạch bù dòng đỉnh làm cho Led cải thiện thời gian phản ứng với sự tăng
tức thời của dòng qua mạch tại thời điểm mở Led. Mạch bù dòng đỉnh đ−ợc
tạo bởi tụ điện C24 bắt đầu làm ngắn mạch trở R16 sao cho chỉ còn trở R15
đ−ợc mắc nối tiếp với Led. C24 nạp, dòng qua Led giảm. Khi C24 nạp đầy thì
cả R15 và R16 sẽ hạn chế dòng qua Led chỉ bằng khoảng một nửa dòng ban
đầu.
127
22. Tính thời gian cần để tụ C24 nạp đầy (5 lần hằng số thời gian)
tCHG = 5 x (R15//R16)x C24
R15 = 47Ω ; R16 = 47Ω ; (R15//R16) = 23.5Ω ; C24 = 100 pF.
Tính tCHG = 5 x 23.5 x 10
-10 (s) = 11.75 ns
Tiếp theo, xác định công suất vào của Led thuộc phần phát FOT trong hệ thống
thông tin quang t−ơng tự.
23. Tắt nguồn tấm đế tr−ớc khi cắm lại các cầu nối +5V và - 5V trên khối
nguồn POWER SUPPLY về vị trí ANALOG . Sau khi cắm lại các cầu nối
+5V và - 5V trên khối nguồn POWER SUPPLY về vị trí ANALOG, bật
cấp nguồn trở lại cho tấm đế.
24. Nối bộ điều khiển ANALOG
TRANSMITTER đến phần phát
FOT bằng các chuyển các cầu nối 2
vị trí CATHODE và ANODE về vị
trí ANALOG. Bây giờ Led đ−ợc nối
giữa điểm kiểm tra T-OUT của khối
ANALOG TRANSMITTER và đất
(GND).
128
25. Đặt đồng hồ về thang đo VDC. Que âm
nối với điểm đất (GND), que d−ơng
đo tại điểm T-OUT để đo điện áp
trên Led (VF(q)).
VF(q) = 1.54 VDC
26. Tháo bỏ cầu nối CATHODE–
ANALOG. Chuyển đồng hồ về thang
đo dòng DC 200 mA để đo dòng qua
cầu nối này.
- Que âm đồng hồ đặt ở vị trí
ANALOG
- Que d−ơng đồng hồ đặt ở vị trí
FOT
27. Dòng qua Led đo đ−ợc là : IF(q) = 28.9 mA
Ký hiệu q trong VF(q) và IF(q) dùng đối với trạng thái tĩnh. Điều này có
nghĩa là các giá trị điện áp, dòng điện đối với một mạch trong trạng thái
tĩnh, không có tín hiệu ac.
28. Xác định công suất vào tĩnh đối với Led của khối FIBER OPTIC
TRANSMITTER :
PIN = mW
129
29. Tháo bỏ đồng hồ khỏi cầu
CATHODE và lắp lại cầu nối này
về vị trí ANALOG.
30. Nối máy phát sóng chuẩn vào jack
T-IN của khối ANALOG
TRANSMITTER.
31. Đ−a đầu đo CH1 của oscilloscope tới
jack T-IN.
32. Đặt máy phát
sóng chuẩn tạo
tín hiệu hình sin,
1 Vp-p, 10 KHz,
quan sát bằng
CH1 của
oscilloscope. Tín
hiệu này sẽ qua tụ
C13 (4.7 àF) đến
đầu vào của bộ
chuyển đổi điện
áp/dòng điện U5 (chân 3). Vi mạch U6 trong mạch phản hồi giữ ổn định tại
đầu vào của bộ khuếch đại. Sự thay đổi này t−ơng ứng với điện áp trên
Led.
33. Chuyển đầu đo CH1 của
oscilloscope từ jack T-IN
sang điểm bên trái của tụ
điện C13 (4.7 àF).
34. Quan sát trên CH1 tín hiệu tại
điểm đo này cũng có biên độ
và tần số nh− tín hiệu vào tại
T-IN?
a. Đúng b. Sai
35. Chuyển đầu đo CH1 của
oscilloscope đến đầu trên của
trở R9 (22Ω). Đây là điểm đầu
ra của vi mạch U5 (chân 8).
130
36. Đo biên độ tín hiệu ra trên CH1:
VOUT = mVp-p
37. Đ−a đầu đo CH2 của
oscilloscope tới jack T-OUT.
Đấy là đầu kia của trở R9
(22Ω) và tín hiệu tại đó là tín
hiệu ac qua Led của phần
phát FOT.
38. Đo biên độ tín hiệu trên CH2:
VLED = mVp-p
39. Xác định biên độ tín hiệu VR9 trên trở R9 (22Ω) bằng cách lấy hiệu của
VOUT và VLED
VR9 = VOUT - VLED= mVp-p
40. Xác định dòng điện tín hiệu qua R9 đối với tín hiệu đầu vào 1Vp-p tại
T-IN
IR9 = VR9/22Ω = mA
Dòng qua trở R9 làm thay đổi dòng tĩnh của Led IF(q).
131
Dòng qua Led tỉ lệ với công suất
quang đầu ra.
VI Là biên độ điện áp vào tại chân
3 của vi mạch U5. Đ−ờng cong chỉ ra
chức năng chuyển đổi điện áp/dòng
điện của mạch điều khiển.
IF(q)= 28.9 mA
IR9= 29.5 mAp-p
41. Xác định đỉnh d−ơng của dòng
qua Led IF(+) (IF(q)= 28.9 mA, IR9= 29.5 mAp-p)
IF(+)=IF(q)+ IR9/2 = mAp
42. Xác định đỉnh âm của dòng qua Led IF(-) (IF(q)= 28.9 mA, IR9= 29.5 mAp-p)
IF(-)=IF(q)- IR9/2 = mAp
43. IF(+) = 43.67 mAp. Xác định đỉnh d−ơng của tỉ số công suất PR(+)
PR(+) = p
44. IF(-) = 14.13 mAp. Xác định đỉnh
d−ơng của tỉ số công suất PR(-)
PR(-) = p
45. PR(+)= 0.713p, PR(-) = 0.195p. Xác
định đỉnh tới đỉnh của tỉ số công
suất PR
PR = p-p
Cũng giống đối với mạch điều khiển
số, bạn có thể sử dụng tỉ số PR để xác
định công suất ra của bộ phát FOT .
46. P0(60 mA)= 25.1àW, PR= 0.518. Xác định công suất ra POUT của FOT trên
bảng mạch.
POUT = PR x P0(60 mA)
= àWp-p
47. Tháo bỏ tất cả các đấu nối trên bảng mạch.
132
Tóm l−ợc:
Mạch điều khiển là một thành phần của phần phát (FOT) trong hệ thống
thông tin quang.
Công suất và tốc độ chuyển mạch là các đặc tính quan trọng của mạch điều
khiển.
Hai kiểu mạch điều khiển cơ bản là kiểu nối tiếp và kiểu song song.
Các mạch tiền định và dòng đỉnh cải thiện băng thông của một mạch điều
khiển.
133
Các câu hỏi kiểm tra:
1. Mạch điều khiển có thể điều khiển những gì trong các liệt kê sau đây:
a. Dòng qua FOT.
b. Công suất bức xạ của FOT
c. Tốc độ chuyển mạch.
d. Tất cả các điều trên.
2. Các giá trị thời gian lên, thời gian xuống của một tín hiệu biểu thị tham số
nào của mạch điều khiển?
a. Biên độ.
b. Băng thông.
c. Cô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_bai_thi_nghiem_thong_tin_quang.pdf