Hướng dẫn:
Thực hiện tách mạch chỉnh lưu cầu ba pha với hai diode không trên hình H2.16 thành
hai nhóm mạch tia ba pha:nhóm mạch tia với diode không V01(V1V3V5, V01) và nhóm mạch tia
với diode V02(V2V4V6V02). Sau đó áp dụng qui tắc 1 và 2 để giải bài tóan trên. Chú ý phạm vi
có ảnh hưởng của các diode không.
9 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 3031 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bộ chỉnh lưu cầu một pha điều khiển hoàn toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điện tử công suất 1
2-12
2.4 - BỘ CHỈNH LƯU CẦU MỘT PHA ĐIỀU KHIỂN HOÀN TOÀN
Sơ đồ mạch vẽ trên hình H2.8:
Bằng cách chia nguồn điện áp u làm 2 nửa bằng nhau, ta tạo nên hệ thống nguồn xoay chiều
2 pha đối xứng u1, u2
( )π−=−=
==
XUuu
XUuu
m
m
sin
sin
22
22
2
1
(2.25)
Bài tóan phân tích hoạt động mạch chỉnh lưu cầu một pha được qui đổi thành phân
tích hai nhóm mạch chỉnh lưu tia hai pha (hình H2.9).
Nhóm anode gồm V1,V3. Góc điều khiển α được tính từ thời điểm bắt đầu xuất hiện áp khóa
trên linh kiện đến khi đưa xung kích vào cổng điều khiển của nó, ví dụ, đối với V1, áp khóa
tồn tại khi u1 - u2 = u > 0 hay u1 > 0. Khi V1 dẫn:
uV1 = 0 ;uV3 = u2 - u1 = -u
udA = u1
Khi V3 dẫn:
uV3 = 0 ;uV1 = u1 - u2 =u
udA = u2
Tương tự nhóm cathode gồm V2,V4, góc α cho V4 được tính từ thời điểm:
u2 -u1 = - u >0, tức u >0
Khi V4 dẫn :
uV4 = 0 ; uV2 = u1 - u2 =u ; udA = u1
Khi V2 dẫn :
uV2 = 0 ; uV4 = u2 - u1 =-u ; udA = u2
Điện áp và dòng tải chỉnh lưu
ud = udA - udK
E
dt
diLiRu ddd ++= ..
Điện tử công suất 1
2-13
Tổng hợp các kết quả phân tích, ta có thể biểu diễn trạng thái hoạt động của mạch
chỉnh lưu, ví dụ khi V1V2 đóng bằng hệ phương trình sau :
uv1 = 0 ; iv1 = id
uv2 = 0 ; iv2 =id ; uv3 = - u ; iv3 = 0 (2.26)
uV4 = -u ; iV4 = 0
ud = u
E
dt
diL dd ++ .iRud = .
Kết quả phân tích dưới dạng đồ
thị được vẽ trên hình H2.10
Các hệ quả:
- Nếu dòng qua tải liên tục,
điện áp tải có dạng chỉ phụ thuộc vào
góc điều khiển α và áp nguồn. Dạng áp
chỉnh lưu có hai xung trong một chu kỳ
áp nguồn với chu kỳ xung chỉnh lưu
bằng 1/2 chu kỳ áp lưới Tp = T/2
- Ví dụ khi V1 dẫn, áp khóa
xuất hiện trên V3 khi uV3 = -u > 0, tức
trong nửa chu kỳ âm của áp nguồn. Từ
đó suy ra, phạm vi góc điều khiển α là
( 0,π )
- Trị trung bình điện áp chỉnh
lưu :
( )
( ) απα
απππα
πα
α
πα
α
cos
cossin.
UU
UXdXUdXuU
d
m
mdd
22
211
=
=== ∫∫ ++
(2.27)
Với 0 < α < π, điện áp chỉnh lưu trung bình được điều khiển thay đổi trong
khoảng:
( ) UUU d .. παπ
2222 +<<− (2.28)
- Mỗi thyristor dẫn điện trong 1/2 chu kỳ áp nguồn, từ đó trị trung bình dòng
qua nó bằng
2
dI . Điện áp cực đại xuất hiện trên thyristor bằng biên độ áp nguồn Um
Điện tử công suất 1
2-14
Ví dụ 2.4
Cho bộ chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển hoàn toàn với các tham số sau: áp pha nguồn
ac 120V, f=50Hz. Tải R-L mắc nối tiếp R=10Ω , L=100mH. Góc kích . Xác định chế
độ dòng điện tải và trị trung bình của nó
060=α
Giải:
Có thể kiểm chứng để thấy rằng dòng điện tải liên tục.
Trị trung bình áp tải: VUUd 5460120
2222 0 === cos.cos. παπ
2.5 – CÁC BỘ CHỈNH LƯU ĐIỀU KHIỂN CHỨA DIODE – QUI TẮC PHÂN
TÍCH MẠCH BỘ CHỈNH LƯU TỔNG QUÁT
Các diode xuất hiện trong bộ chỉnh lưu điều khiển dưới dạng mạch điều khiển bán
phần hoặc dạng diode không (diode zero), hoặc trong dạng bộ chỉnh lưu không điều khiển.
Các diode dùng thay thyristor trong mạch làm giảm giá thành mạch động lực lẫn mạch điều
khiển, hạn chế thành phần xoay chiều của dòng chỉnh lưu, điều này dẫn đến chất lượng
dòng điện phẳng hơn. Do đó, tăng hiệu suất cũng như hệ số công suất nguồn điện. Ở một
vài dạng mạch, việc đưa thêm diode vào mạch làm tăng khả năng điều khiển góc α trong
thực tế đạt đến giá trị lý tưởng (ví dụ αmax = π )
Phân tích hoạt động của các bộ chỉnh lưu chứa diode có thể dựa trên ba bước chính
1/ -Tách dạng mạch chỉnh lưu cầu thành hai nhóm mạch tia mắc nối tiếp. Mỗi nhóm
mạch tia gồm hai hai nhiều nhánh mạch tia mắc song song. Mỗi nhánh của mạch tia có thể
gồm:
a. nguồn điện mắc nối tiếp với linh kiện. Linh kiện có thể ở dạng điều khiển
(SCR) hoặc không điều khiển (diode)
b. linh kiện. Trường hợp này, nguồn điện được giả thiết bằng 0.
2/- Với giả thiết dòng điện qua tải liên tục và bỏ qua tác dụng cảm kháng trong của
nguồn, thực hiện phân tích giản đồ đóng ngắt các linh kiện trong từng nhóm mạch tia theo
qui tắc phân tích bộ chỉnh lưu mạch tia như sau:
Qui tắc 1: Dấu qui ước chọn cho các điện áp pha nguồn có cực dương tiếp xúc với
anode linh kiện.
Trong nhóm mạch chỉnh lưu mạch tia nhiều pha, tại thời điểm đang xét giữa cáùc
thyristor được kích đồng thời, diode và linh kiện đang dẫn điện thì linh kiện nào mắc vào
nguồn áp pha có trị tức thời lớn nhất trong tất cả các pha nguồn sẽ chuyển sang trạng thái
đóng, tất cả các linh kiện còn lại bị ngắt. (Diode được xem như một dạng đặc biệt của
thyristor có chế độ kích đóng liên tục).
Qui tắc 2: Trong trường hợp, dấu điện áp pha nguồn ngược lại với qui tắc 1-
Trong nhóm mạch chỉnh lưu mạch tia nhiều pha, tại thời điểm đang xét, giữa cáùc
thyristor được kích đồng thời, diode và linh kiện đang dẫn điện thì linh kiện nào mắc vào
nguồn áp pha có trị tức thời nhỏ nhất trong tất cả các pha nguồn sẽ chuyển sang trạng thái
đóng, tất cả các linh kiện còn lại bị ngắt
Khi một nhánh của mạch tia chỉ chứa linh kiện thì điện áp nguồn của nhánh đó bằng
0. Một linh kiện đang dẫn điện sẽ bị ngắt khi có linh kiện khác mắc vào nguồn áp tức thời
lớn hơn được kích đóng
Điện tử công suất 1
2-15
3/ -Kết hợp giản đồ đóng ngắt linh kiện của các nhóm mạch tia để tạo thành giản đồ
đóng ngắt linh kiện của bộ chỉnh lưu cầu. Theo giản đồ đóng ngắt đó, ta xác định điện áp
tải chỉnh lưu cầu và giải phương trình mạch để xác định dòng điện tải.
- Nếu dòng tải bị gián đoạn thì khoảng có dòng gián đoạn sẽ được thay thế bằng trạng
thái không dẫn điện và dạng áp trên tải trong khoảng này được thay bằng sức điện động tồn
tại trong mạch (ud=E, nếu có ) hoặc bằng không (ud=0, nếu tải RL), còn trong khoảng thời
gian dòng tải liên tục, điện áp tải phụ thuộc vào áp nguồn và góc kích xác giữ nguyên từ
kết quả phân tích theo qui tắc.
Ví dụ 2.5: áp dụng qui tắc phân tích bộ chỉnh lưu để xác định quá trình điện áp và dòng
điện cho bộ chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển bán phần dạng không đối xứng. Giả thiết dòng tải
liên tục.
Hướng dẫn:
Mạch cầu được phân tích thành hai mạch tia –
nhóm anode V1V3 và nhóm cathode V2V4.
Nhóm mạch tia anode V1,V3 với các pha
nguồn tương ứng là u và 0, dấu qui ước thỏa mãn qui
tắc 1.
Nhóm cathode gồm V2,V4 với các pha nguồn
tương ứng là u và 0, dấu nguồn thỏa mãn qui tắc 2.
Giản đồ đóng ngắt linh kiện V1V2V3V4 được suy ra
trên hình vẽ H2.12.
Tổng hợp giản đồ đóng ngắt linh kiện của hai
nhóm mạch tia, ta có giản đồ đóng ngắt cho mạch
cầu- xem hình vẽ H2.12. Từ đó, quá trình điện áp và
dòng điện được dẫn giải như sau:
Trạng thái V1V2: ud=u
Trạng thái V2V3: ud=0
Trạng thái V3V4: ud=-u
Phương trình dòng điện tải áp dụng cho các
trạng thái là:
E
dt
diLiRu ddd ++= ..
Trị trung bình điện áp tải:
Điện tử công suất 1
2-16
)cos()cos()( απαπα +=+= 1
21 UUU md (2.29)
Nếu giả thiết dòng qua tải được lọc phẳng id=Id, ta có:
- Trị trung bình dòng qua linh kiện: dSCRAV II ..π
απ
2
−= ; dDAV II ..π
απ
2
+= (2.30)
- Trị hiệu dụng dòng điện qua nguồn: dI.I π
α−π= (2.31)
Ví dụ 2.6:
Áùp dụng qui tắc phân tích bộ chỉnh lưu để xác định quá trình điện áp và dòng điện cho
bộ chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển bán phần dạng đối xứng. Giả thiết dòng tải liên tục.
Hướng dẫn:
Mạch cầu được phân tích thành hai mạch tia –nhóm anode V1V3 và nhóm cathode V2V4
(hình H2.13).
Điện tử công suất 1
2-17
Nhóm mạch tia anode V1,V3 với các pha nguồn tương ứng là u và 0, dấu qui ước thỏa
mãn qui tắc 1.
Nhóm cathode gồm V2,V4 với các pha nguồn tương ứng là u và 0, dấu nguồn thỏa mãn
qui tắc 2. Giản đồ đóng ngắt linh kiện V1V2V3V4 được suy ra trên hình H2.14.
Tổng hợp giản đồ đóng ngắt linh kiện của hai nhóm mạch tia, ta có giản đồ đóng ngắt
cho mạch cầu- xem hình vẽ H2.14. Từ đó, quá trình điện áp và dòng điện được dẫn giải như
sau:
Trạng thái V1V2: ud=u
Trạng thái V2V3: ud=0
Trạng thái V3V4: ud=-u
Trạng thái V4V1: ud=0
Phương trình dòng điện chung cho các khoảng là:
E
dt
diLiRu ddd ++= ..
Trị trung bình điện áp tải:
)cos()cos()( απαπα +=+= 1
21 UUU md (2.32)
Nếu giả thiết dòng qua tải lọc phẳng id=Id, ta có:
- Trị trung bình dòng qua linh kiện: .
2
d
DAVSCRAV
III == (2.33)
-Trị hiệu dụng dòng điện qua nguồn: dI.I π
α−π= (2.34)
Ví dụ 2.7:
Aùp dụng qui tắc phân tích mạch bộ chỉnh lưu, hãy phân tích mạch bộ chỉnh lưu cầu 3
pha điều khiển bán phần (hình H2.15). Vẽ hình các đại lượng áp, dòng điện trong
mạch. Xác định trị trung bình áp tải, xác định áp và dòng qua các linh kiện. Aùp dụng
với các giá trị sau: trị hiệu dụng áp pha nguồn 220V, f=50Hz. Tải R=1Ω , E=50V,
L . Góc điều khiển ∞→ ][rad3πα =
Hướng dẫn:
Bộ chỉnh lưu được tách ra làm hai nhóm chỉnh lưu tia ba pha: nhóm(V1V3V5) điều khiển
hòan tòan và nhóm còn lại gồm các diode (V2V4V6) không điều khiển.
Điện áp chỉnh lưu có dạng ba xung. Trị trung bình điện áp chỉnh lưu với điều kiện dòng
tải liên tục xác định theo hệ thức:
Điện tử công suất 1
2-18
)cos1(
2
U.63)(Ud α+π=α
Tính tóan điện áp và dòng điện qua linh kiện giống như mạch cầu 3 pha điều khiển
hòan tòan.
Ví dụ 2.8:
Aùp dụng qui tắc phân tích mạch bộ
chỉnh lưu, hãy phân tích mạch bộ
chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển
hoàn toàn với hai diode không V01
và V02 (hình H2.16). Vẽ hình các
đại lượng áp, dòng điện trong
mạch. Xác định trị trung bình áp
tải, xác định áp và dòng qua các
linh kiện, chú ý biện luận theo giá
trị góc kíchα . Nhận xét vai trò của
các diode không. Aùp dụng với các
giá trị sau: trị hiệu dụng áp pha
nguồn 220V, f=50Hz. Tải R=10Ω ,
E=100V, L→ . Góc điều khiển ∞ ][rad4πα =
Hướng dẫn:
Thực hiện tách mạch chỉnh lưu cầu ba pha với hai diode không trên hình H2.16 thành
hai nhóm mạch tia ba pha: nhóm mạch tia với diode không V01 (V1V3V5, V01) và nhóm mạch tia
với diode V02 (V2V4V6V02). Sau đó áp dụng qui tắc 1 và 2 để giải bài tóan trên. Chú ý phạm vi
có ảnh hưởng của các diode không.
Ví dụ 2.9: Động cơ DC có phần ứng và mạch kích từ được cung cấp điện bởi bộ chỉnh
lưu cầu 3 pha điều khiển bán phần
theo sơ đồ H2.17. Cho biết trị hiệu
dụng áp pha nguồn 220V, f=50Hz.
Mạch phần ứng: Rư=0,1Ω ,
E=100V, Lư ∞→ . Góc điều khiển
][rad4
πα = . Mạch kích từ:
Rkt=15Ω , Lkt ∞→ . Phân tích quá
trình điện áp và dòng điện qua
mạch phần ứng và cuộn kích từ.
Xác định trị trung bình dòng điện
qua phần ứng và cuộn kích từ.
Hướng dẫn: bộ chỉnh lưu cung cấp
nguồn dc cho phần ứng và cuộn kích từ độc lập. Bằng cách biến đổi đơn giản dễ thấy
rằng nguồn cấp cho mạch kích từ là mạch tia 3 pha không đối xứng (u1-u3),(u2-u3) và 0.
Sau đó, áùp dụng qui tắc phân tích mạch chỉnh lưu tia.
Ví dụ 2.10:
Điện tử công suất 1
2-19
So sánh hệ số công suất giữa bộ chỉnh lưu cầu một pha điều khiển toàn phần và bộ
chỉnh lưu cầu một pha điều khiển bán phần. Cho biết áp nguồn xoay chiều, công suất tải và
dòng tải trong hai trường hợp là như nhau U = 220V, Pd= 10kW. Dòng tải id liên tục và phẳng id
= Id = 100A
Giải:
Công suất tải dạng mạch điều khiển toàn phần
dtptpdtpdtpd IUIUP απ cos...
22==
và mạch điều khiển bán phần
dbp
bp
dbpdbpd IUIUP .
cos
...
2
122 α
π
+==
Công suất biểu kiến của nguồn trong hai trường hợp:
dbp
bp
bpbp
dtptptp
I..UI.US
I.UI.US
π
α−π==
==
Từ đó hệ số công suất λ:
4545,0
100.220
000.10
I.U
P
S
P
dbp
tp
tp
tp
tp ====λ
dbp
bp
d
bp
bp
bp
I..U
P
S
P
π
α−π==λ
Xác định αbp:
56105,1
00974,01
100.220.2
000.10.1
I.U.2
P.cos
bp
d
d
bp
=α⇒
=−π=−π=α
6408,0
100.561,1.220
10000
S
P
bp
bp
bp =
π
−π==λ
Từ đó: mạch chỉnh lưu điều khiển bán phần đạt giá trị hệ số công suất cao hơn.
Ví dụ 2.11:
Mạch kích từ cho động cơ một chiều được mắc vào bộ chỉnh lưu mạch tia một pha với
diode zero (hình H2.18a). Áp nguồn u= 220 2 sin314t [V], tham số mạch kích từ L = 0,1H, R =
10 Ω. Góc điều khiển
2
πα = [rad]
Viết phương trình mô tả hoạt động của mạch ở xác lập. Tính Ud, Id .
Giải :
Điện tử công suất 1
2-20
Áp dụng qui tắc tổng quát phân tích bộ chỉnh lưu, với diode được xem như một dạng
SCR được kích liên tục và nó có áp nguồn tương ứng bằng 0. Do trong khoảng thời gian diode
đóng, phương trình mạch tải :
dt
di.Li.R0 dd +=
có nghiệm xác lập id = 0 khi t→ ∞ nên rõ ràng dòng id liên tục trong khoảng này.
Khi V1 đóng :
dt
diLiRuu ddd .. +==
Dòng tải id tăng
Kết quả:
Trị trung bình áp tải:
( ) ]V[5,49
2
cos1
2
2.220cos1
2
U
dx.xsin.u
2
1dx.u.
2
1U
m
m
2
dd
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ π+π=α+π=
π=π= ∫∫ παα+πα
Trị trung bình dòng kích từ.
][,, A
R
U
R
EUI ddd 95410
549 ===−=
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_2_24_25.pdf