Ống động mạch (ÔĐM) là
mạch máu nối liền giữa thân
động mạch phổi và động
mạch chủ.
Tồn tại ống động mạch xảy ra
khi ống động mạch không tự
bít lại hoàn toàn sau khi sinh
36 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bít ống động mạch bằng dụng cụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÍT ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG DỤNG CỤ
Transcatheter Device Closure Of PDA
Bs. Nguyễn Bá Triệu & cs
BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
P. Thông tim & Can thiệp Tim mạch
TỔNG QUAN
Ống động mạch (ÔĐM) là
mạch máu nối liền giữa thân
động mạch phổi và động
mạch chủ.
Tồn tại ống động mạch xảy ra
khi ống động mạch không tự
bít lại hoàn toàn sau khi sinh.
TUẦN HOÀN NHAU THAI
Trong thời kì bào thai, ÔĐM
đưa máu từ động mạch phổi
vào động mạch chủ.
Sau khi trẻ sinh ra, ÔĐM tự
bít lại, hình thành nên dây
chằng động mạch.
QUÁ TRÌNH BÍT TỰ NHIÊN
ỐNG ĐỘNG MẠCH
Bít ÔĐM chức năng xảy ra trong thời gian từ10 đến
15 giờ đầu sau khi sinh.
Quá trình tự bít ÔĐM bắt đầu từ phần ống bên động
mạch phổi và bít dần về bên nối với động mạch chủ.
Quá trình bít ÔĐM giải phẫu luôn luôn hoàn thành
từ 2 đến 3 tuần sau sinh.
TẦN SUẤT
Bệnh Tỷ lệ (%)
Thông liên thất 28.3
Hẹp động mạch phổi. 9.5
Tồn tại ống động mạch 8.7
Thông liên thất kèm hẹp động mạch phổi. 6.8
Thông liên nhĩ 6.7
Hẹp động mạch chủ. 4.5
Hẹp eo động mạch chủ. 4.2
Thông sàn nhĩ thât. 3.5
Chuyển vị đại động mạch. 3.4
Teo động mạch chủ. 2.4
Thân chung động mạch. 1.6
Teo van ba lá. 1.2
Bất thường TM phổi trở về. 1.1
Thất phải hai đường ra. 0.8
Teo động mạch phổi kèm không có thông liên thất 0.3
Nguồn : “Hurt’s the Heart”
CHẨN ĐOÁN
Ống động mạch được chẩn đoán xác định dựa vào:
– Triệu chứng lâm sàng.
– Chụp xquang tim phổi.
– Điện tâm đồ.
– Siêu âm tim.
– Chụp Cộng hưởng từ, chụp CT Scan đa lát cắt.
Thông tim và chụp buồng tim chỉ thực sự cần thiết
khi tiến hành bít ống động mạch bằng dụng cụ hay
tầm soát những tổn thương phối hợp khác ở những
bệnh tim bẩm sinh phức tạp.
LÂM SÀNG
ÔĐM có kích thước nhỏ.
Tiếng thổi:
• Trẻ sơ sinh: Thổi TT.
• Trẻ nhỏ: tiếng thổi liên tục.
ÔĐM có kích thước lớn.
Suy tim, bú kém, khó thở và chậm
lên cân.
• Tim tăng động, mạch quay
bắt nẩy rất mạnh.
• Nghe tiếng thổi liên tục 4/6
dưới xương đòn T
XQUANG TIM PHỔI
OĐM nhỏ: hình ảnh Xquang
tim phổi bình thường.
OĐM lớn: hình ảnh Xquang
tim phổi:
– Cung ĐMP dãn.
– Gia tăng tưới máu phổi.
– Tim trái lớn.
SIÊU ÂM TIM
CHỤP CT SCAN
Bệnh tim bẩm sinh phức tạp
ÔĐM
Chuyển vị đại ĐM có sữa chữa + ÔĐM lớn
CHỤP ÔĐM BẰNG MÁY DSA
Nhỏ Trung bình Lớn
BIẾN CHỨNG
Suy tim sung huyết.
Viêm nội tâm mạc.
Tăng áp phổi.
Hội chứng Eissenmenger .
ĐIỀU TRỊ
From: “Heart and vascular institute of New york”
PHẪU THUẬT ÔĐM
LIGATION
DIVISION
Thắt OĐM
Cắt khâu OĐM
CHỈ ĐỊNH
Có triệu chứng lâm sàng.
Qúa tải tim trái.
Dự phòng viêm nội tâm mạc.
Không có chỉ định bít đối với
trường hợp ÔĐM “ im lặng”
HÌNH THÁI ỐNG ĐỘNG MẠCH
KRICHENKO CLASSIFICATION
DỤNG CỤ (1)
DỤNG CỤ (2)
Dụng cụ
bít vách liên nhĩ
Dụng cụ
bít ÔĐM
Dụng cụ
coil PFM
Dụng cụ
bít vách liên thất
Dụng cụ
bít mạch máu
Amplatzer new
BỘ DỤNG CỤ BÍT ÔĐM
QUI TRÌNH BÍT ÔĐM
STEP 1 STEP 2 STEP 3
STEP 4 STEP 5 STEP 6
KẾT QUẢ
2 (1%)
209 (99%)
Surgery
Intervention
Phẫu thuật & Can thiệp ÔĐM 211 ca
KẾT QUẢ
17
59
43
33
36
0
10
20
30
40
50
60
70
2006 2007 2008 2009 2010
Can thiệp bít ÔĐM 209 ca
Số ca
năm
Biến chứng Số ca
Tắc mạch do
dụng cụ
Động mạch phổi 1
Động mạch chủ 0
Tán huyết
Truyền dịch 2
Lấy dụng cụ 0
Mất máu phải chuyền máu 0
Rối loạn nhịp cần phải can thiệp 0
Sang chấn ĐM đùi & TM đùi cần can thiệp 0
Viêm nội tâm mạc 0
Tử vong 0
BIẾN CHỨNG
BÍT ÔĐM BẰNG DÙ AMPLAT
Chụp xác định ÔĐM d = 9/4mm.
Bít ÔĐM bằng dù Amplatzer 10/8.
KỸ THUẬT
Chụp kiểm tra vị trí của dù với thuốc cản
quang trước khi thả dụng cụ dù.
Chụp kiểm tra shunt tồn lưu sau khi đã thả
dụng cụ dù.
BÍT ÔĐM BẰNG COIL
Chụp xác định ÔĐM d=5/2.5mm.Shunt ĐMC→ĐMP
Tiến hành bít ÔĐM bằng coil pfm 6/5.
Chụp kiểm tra với thuốc cản quang sau khi thả cánh
trái của dụng cụ coil vào vị trí ÔĐM.
KỸ THUẬT
Chụp kiểm tra shunt tồn lưu trước khi thả
dụng cụ coil
Chụp kiểm tra shunt tồn lưu sau khi thả dụng
cụ coil
KỸ THUẬT
Chụp xác định ÔĐM d=16/10 mm. Bít ÔĐM bằng Dù
Cocoon 20/18.
Chụp kiểm tra shunt tồn lưu sau khi thả dụng cụ.
KỸ THUẬT
Chụp kiểm tra ÔĐM tồn lưu d=5 mm sau khi đã được bít
bằng dụng cụ dù 20/18.
Bít ÔĐM tồn lưu bằng Dù Amplat bít thông liên nhĩ 18.
Bít ÔĐM bằng kĩ thuật Chủ -Phổi.
KỸ THUẬT
Chụp kiểm tra Shunt tồn lưu từ ĐMC & hẹp
ĐMP sau khi bít dụng cụ.
KỸ THUẬT
Thả rời dụng cụ sau khi đã kiểm tra vị trí
dù tốt và shunt tồn lưu ít.
ÔĐM KÍCH THƯỚC LỚN
Phẫu thuật? Can thiệp?P. Thuật + Can thiệp?
ÔĐM
BÍT ÔĐM TỒN LƯU
Chụp xác định ÔĐM tồn lưu d=5mm sau khi
phẫu thuật thắt ống ĐM.
Bít ÔĐM tồn lưu bằng dù PFM 8/6.
KẾT LUẬN
Bít ống động mạch bằng dụng cụ qua da
là phương pháp an toàn và hiệu quả.
– Ống động mạch nhỏ (kt < 2,5 mm).
• Dụng cụ coil PFM được chọn.
– Ống động mạch lớn ( kt > 2,5mm).
• Dụng cụ coil PFM có thể được chọn.
• Dụng cụ dù, hay những dụng cụ dùng để bít các lỗ
thông, mạch máu khác.
Phẫu thuật chỉ thực hiện khi cần thiết.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pda_technique_tv_662.pdf