Bình áp lực làthiết bị dùng đ ng đểtiến
hành các quátrình nhiệt học hoặc
hoáhọc, cũng như đ ng như đểchứa và
chuyên chởmôi chất cóáp suất lớn
hơn hơn áp suất khí quyển (Theo TCVN –
6153:1996)
71 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bình áp lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÌNH ÁP LỰC
KS. PHẠM CÔNG TỒN
TRUNG TÂM KiỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN KHU VỰC 2
GIỚI THIỆU VỀ BÌNH ÁP LỰC
21. KHÁI NIỆM
Bình áp lực là thiết bị dùng để tiến
hành các quá trình nhiệt học hoặc
hoá học, cũng như để chứa và
chuyên chở môi chất có áp suất lớn
hơn áp suất khí quyển (Theo TCVN –
6153:1996)
2. CHẤT KHÍ
Ở nhiệt độ và áp suất xác định, vật
chất tồn tại ở 1 trong 3 trạng thái:
Khí, Lỏng hay Rắn.
3Biểu đồ trạng thái
2. Áp suất - Bản chất và đơn vị đo
Tạo nên do sự va đập của các phân
tử vào thành thiết bị.
Mật độ càng cao, càng có nhiều va
đập và như vậy áp suất càng cao.
4Liên quan giữa áp suất và thể tích
P = 1 bar
V = 2 L
P = 2 bar
V = 1 L
Yếu tố nhiệt độ
Nếu áp suất không đổi, khi gia nhiệt
thể tích sẽ tăng.
Nếu thể tích không đổi, khi gia nhiệt
áp suất sẽ tăng
5Quá trình đoạn nhiệt
Khi bị nén, nhiệt độ của khí sẽ tăng.
Khi giãn nở (từ áp suất cao xuống áp
suất thấp) nhiệt độ sẽ giãm.
1 cm
1
cm
1 kg lực
ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT
• Kg/cm2
• 1 Kg/cm2 y 1 bar
• 1 Kg/cm2 y 0,1 Mpa
• 1 Kg/cm2 = 14,2 psi
6P = 8 Kg/Cm2
D
=
4
00
m
m
Lực tác dụng = Diện tích X Áp suất
= Π x 20 x 20 X 8 = 10048 Kg
= 10,048 Tấn
CÁC LOẠI BÌNH ÁP LỰC
7CÁC LOẠI BÌNH ÁP LỰC
1. Bình chứa
8 Tồn trữ chất khí để sử dụng, chiết
nạp.
Trong đa số trường hợp chất khí hóa
lỏng trong bồn chứa.
Ví dụ: bồn chứa LPG, Ammoniac, khí
thiên nhiên, Oxy, vinyl
Bình hai vỏ
92. Bình phản ứng
Nơi thực hiện những phản ứng với áp
suất cao.
Tháp chưng cất.
Nồi nấu gỗ, đường
10
3. Bình trao đổi nhiệt
11
12
Bình trao đổi nhiệt
Trao đổi nhiệt giữa các dòng môi
chất.
Có thể có nhiều hơn 2 môi chất.
Thường có dạng mặt sàng cắm ống,
các tấm trao đổi nhiệt.
4. Nồi hấp
Bình áp lực có cửa đóng mở nhanh.
Áp suất bên trong thường tạo bởi hơi
nước, không khí nén.
Có thể có thêm bộ gia nhiệt.
Nồi hấp loại nhỏ thường được dùng
trong y tế, phòng thí nghiệm.
13
Nồi hấp loại nhỏ
14
5. Nồi hơi
Chuyển năng lượng từ đốt cháy
nhiên liệu sang hơi nước.
Có thể rất nhỏ như nồi hơi đun điện.
Có thể rất lớn như lò hơi nhà máy
điện.
Nồi hơi nằm
15
6. Bồn di động – Chai chứa khí
Do nhu cầu vận chuyển.
Có những điểm khác biệt do đặc
điểm di động.
Thường được gắn trên xe hay đặt
dười tàu.
Chai chứa khí là loại bình nhỏ, có thể
di chuyển, được nạp khí lại nhiều lần.
16
17
KẾT CẤU CƠ BẢN
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ KIỂM TRA
1. Các kết cấu cơ bản
Thân hình trụ hay hình cầu.
Chỏm cong.
Mặt sàng cắm ống.
18
Cuốn thân trụ bình áp lực
19
Đáy torispherical
Ro ≥ 0,06Rf
Đáy Torispheric
Đáy chuẩn có tỉ lệ ro/Rf = 0.06 .
Đáy này có khả năng chịu lực kém
nhất trong các loại đáy cong.
20
Đáy Ellip 2:1
Đáy Ellip
Đáy chuẩn có tỉ lệ 2 đường kính là
1:2.
Đáy này có khả năng chịu lực tốt.
21
Đáy bán cầu
Đáy bán cầu
Thường dùng cho các bồn chứa có
kích thước lớn (đường kính từ 3 m
trở lên)
Đáy này có khả năng chịu lực tốt
nhất dẩn đến giảm được chiều dầy.
Các đáy có thể chế tạo từ nhiều
miếng ghép lại.
22
Mặt sàng
Mặt sàng
23
Hàn ống vào mặt sàng
2. Thiết bị đo kiểm cơ bản
Áp kế
Van an toàn – Màng phòng nổ.
Đo mức lỏng - Nhiệt kế
Các thiết bị phụ khác.
24
25
26
Van an toàn gắn chìm vào bình
Van an toàn loại Pilot
27
Không được có van chặn giữa van an
toàn và bình áp lực.
Van an toàn phải được kiểm tra cùng
với định kỳ kiểm định bình.
Không được có van chặn giữa bình và
van an toàn.
28
29
Màng phòng nổ
Dùng cho môi chất Oxy, Nitơ và hơi nước
30
3. TIÊU CHUẨN
Giới thiệu về tiêu chuẩn bình áp lực.
Các tiêu chuẩn phổ biến và tiêu
chuẩn Việt nam.
Việc vận dụng tiêu chuẩn.
31
Nguyên lý
Phần lớn tiêu chuẩn tương tự nhau
về mặt kỹ thuật.
Tiêu chuẩn bình áp lực cũng được áp
dụng cho 1 số thiết bị chịu lực khác.
Có nhiều dị biệt trong chi tiết.
Những nội dung cơ bản của tiêu chuẩn
1. Trách nhiệm:
Những điểm quan trọng là:
• Tương quan trách nhiệm giữa người sản
xuất và người mua.
• Nhìn nhận vai trò của những tổ chức
kiểm định độc lập.
• Những đòi hỏi về kỹ thuật và những lựa
chọn mà nhà sản xuất và người mua có
thể thỏa thuận.
• Cách thức công nhận hợp chuẩn – và ai
là người sẽ chịu trách nhiệm về việc
này.
32
2. Thiết kế bình:
Những điểm quan trọng là:
• Phân loại dựa trên kết cấu.
• Tính toán cho các kết cấu khác nhau.
• Kiến thức về sự phân loại đường hàn.
• Kiến thức về những kết cấu bị cấm (chủ
yếu là đường hàn).
3. Vật liệu chế tạo
Vật liệu - được chia thành các phần như
tấm, rèn, thanh và ống - chỉ định áp dụng
cho tiêu chuẩn.
Đòi hỏi của tiêu chuẩn đối với những vật
liệu khác (vật liệu không chỉ định) để
chúng có thể được sử dụng.
Những đòi hỏi của tiêu chuẩn về tính chất
của vật liệu như hàm lượng carbon, UTS
hoặc trị số va đập.
Những đòi hỏi đối với kim loại làm việc ở
nhiệt độ thấp.
33
4. Sản xuất, kiểm định và thử nghiệm.
Những lỉnh vực liên quan (theo thứ tự áp
dụng) là:
• Những đòi hỏi về chứng minh nguồn gốc
vật liệu.
• NDT kim loại chế tạo.
• Sai số lắp ráp (Độ lệch và độ tròn)
• Những yêu cầu chung về đường hàn.
• Chứng nhận tay nghề thợ hàn.
4. Sản xuất, kiểm định và thử nghiệm
(tiếp theo)
• Kiểm tra thép tấm.
• Phần mở rộng của NDT đối với đường
hàn.
• Những phương pháp NDT được công
nhận.
• Chuẩn đánh giá khuyết tật.
• Thử áp.
• Nội dung của tài liệu kèm theo bình.
34
ASME CODE
I. Nguyên tắc chế tạo nồi hơi nhà máy
điện.
II. Tính chất vật liệu.
III. Nguyên tắc chế tạo những thành
phần nhà máy điện nguyên tử.
IV. Nguyên tắc chế tạo nồi hơi nhiệt
năng.
V. Kiểm tra không phá hủy.
ASME CODE
VI. Nguyên tắc bảo dưỡng và vận hành nồi
hơi nhiệt năng.
VII. Nguyên tắc bảo dưỡng nồi hơi nhà máy
điện
VIII. Nguyên tắc chế tạo bình áp lực.
IX. Đánh giá chất lượng đường hàn và đúc.
X. Gia cường bằng sớ sợi các bình áp lực
bằng nhựa.
XI. Kiểm tra trong quá trình vận hành nhà
máy điện nguyên tử.
35
Các phép tính cơ bản của ASME Code
Phép thử kim loại.
Thân trụ - Thân hình cầu
Đáy Torispheric
Đáy Ellip.
Thử kéo
36
Thử kéo
Ứng suất kéo
Trong đó:
• F - lực kéo
• A - diện tích tiết diện
A
FS =
37
Thử uốn
Cơ tính của kim loại
38
Tính chiều dầy thân trụ
t = PR/(2SE-0.2P)
Trong đó:
P = Áp suất trong
R = Bán kính trong
S = Ứng suất cho phép
t = Chiều dầy thân
E = Hệ số đường hàn
39
Tính chiều dầy đáy Ellip
Tính chiều dầy đáy Ellip
Với D/2h = 2
t = PD/(2SE-0.2P)
[Theo Section VIII–1 UG–32 (d)]
Với D/2h khác (giữa 1 và 3)
t = PDK/(2SE-0.2P)
• Với:
K = 1/6 [2 + (D/2h)2]
(Theo VIII–1 Appendix 1–4)
40
Tính chiều dầy đáy torispheric
t = 0.885 PL/(SE - 0.1 P)
Với:
• L = D và r = 0.06D
Trường hợp tổng quát
t = PLM/(2SE - 0.2P)
Với:
• M = 1/4 [3 + (L/r) ]
• Và 1.0 ≤ L/r ≤ 16.67
41
Làm chắc ống cụt
Các tiêu chuẩn châu Âu
TRD: Tiêu chuẩn của Đức.
BS 2790 and EN 12953: Tiêu chuẩn
của Anh.
B51-97: Tiêu chuẩn Canada.
Codap 95
Các nước châu Âu đang có su hướng
đi đến dùng 1 tiêu chuẩn thống nhất.
42
Tiêu chuẩn Việt nam
TCVN 6153 – 6156: An toàn bình áp
lực.
TCVN 6004 – 6007: An toàn nồi hơi.
TCVN 6413: Tiêu chuẩn nồi hơi ống
lò ống lửa (theo ISO 5730).
TCVN 4206: Tiêu chuẩn hệ thống
lạnh.
TCVN 6104: Tiêu chuẩn hệ thống
lạnh.
TCVN 4245: Trạm điều chế Oxy và
Accetylen.
TCVN 6484-6486: Khí đốt hóa lỏng.
TCVN 7441: Bồn chứa khí dầu mỏ
hóa lỏng tại nơi sử dụng.
TCVN 6713:Chai chứa khí.
TCVN 6158: Đường ống hơi nước và
nước nóng.
Tiêu chuẩn Việt nam
43
TCVN: 6735: kiểm tra mối hàn bằng
siêu âm.
TCVN: 6115: Phân loại và giải thích
khuyết tật mối hàn.
TCVN 6700: Kiểm tra chấp nhận thợ
hàn
Tiêu chuẩn Việt nam
Tiêu chuẩn Việt nam được dịch từ
nhiều nguồn khác nhau vào những
thời kỳ khác nhau.
Bao gồm nhiều tiêu chuẩn nhỏ độc
lập.
Một số thiết bị áp lực chưa có tiêu
chuẩn Việt nam.
Tiêu chuẩn Việt nam
44
Hồ sơ xuất xưỡng bình áp lực
Lý lịch bình.
Bản vẽ cấu tạo có kích thước.
Bản chỉ dẫn sử dụng.
Chứng chỉ khám nghiệm xuất xưỡng.
Hồ sơ phải được lưu ít nhất 5 năm tại
nơi chế tạo.
4. Một số điểm không tương thích
của các tiêu chuẩn
Áp suất thử xuất xưỡng.
Các phương pháp kiểm tra không
phá hủy.
Cửa người chui, vệ sinh.
Phương pháp tính.
Mặt bằng lắp đặt
45
Giải quyết vấn đề
Tiêu chuẩn VN là bắt buộc áp dụng.
Có thể tham khảo tiêu chuẩn chế
tạo.
Các phương pháp kiểm tra bổ xung.
CÁC NGUY CƠ
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
XỬ LÝ SỰ CỐ
46
1. VẤN ĐỀ ĐƯỜNG HÀN
Quá trình hàn làm biến đổi tính chất
kim loại.
Phần lớn sự cố bình áp lực có liên
quan đến đường hàn.
a. CÁC CÔNG NGHỆ HÀN
47
Hàn hồ quang thường (SMAW)
Hàn hồ quang chìm (SAW)
48
Hàn dưới lớp khí bảo vệ (MIG – GMAW)
49
Hàn dưới lớp khí bảo vệ (MIG – GMAW)
Hàn Tungsten (TIG – GTAW)
50
b. Các đòi hỏi về đường hàn
Việc lựa chọn công nghệ hàn và vật
liệu hàn phụ thuộc vào kim loại cơ
bản và điều kiện làm việc của thiết
bị.
Các biện pháp gia nhiệt trước và sau
khi hàn có thể được áp dụng.
Không được hàn chữ thập trên bình.
Các đường hàn phải được kiểm tra
không phá hũy (Non-Destructive
Test – NDT)
Kiểm tra quá trình hàn
Thợ hàn phải có bằng hàn thiết bị áp
lực.
Qui trình hàn và kiểm tra qui trình
hàn.
Kiểm tra tay nghề thợ hàn.
Các mối hàn mẫu được chụp và thử
cơ tính.
51
c. Các khuyết tật của mối hàn
Hở chân.
Ngậm xỉ
Bọt khí.
Không ngấu.
Cháy cạnh - Lẹm
Nứt trên đường hàn hay vùng ảnh
hưởng nhiệt.
2. Kim loại và nhiệt độ làm việc
Ở nhiệt độ cao (từ khoảng 450oC) có
hiện tượng kim loại mỏi (creep
strength) vì nhiệt.
Ở nhiệt độ rất thấp (từ -250C) kim
loại hóa dòn và trở nên dễ nứt hơn.
52
Độ bền
Đối với kim loại làm việc ở nhiệt độ
cao, cần phải thử độ bền mỏi vì
nhiệt.
Đối với kim loại làm việc ở nhiệt độ
thấp, cần thử độ bền va đập (impact
test) ở nhiệt độ thấp nhất trong giới
hạn nhiệt độ làm việc của kim loại.
Đường hàn và nhiệt độ làm việc
Những vấn đề với kim loại cơ bản
càng nghiêm trọng hơn ở đường hàn
và vùng ảnh hưởng nhiệt.
Phải hàn mẫu và thử cơ tính. Báo cáo
phải lưu trong hồ sơ chế tạo bình.
53
3. Ăn mòn và mỏi của kim loại
Ăn mòn dưới lớp bảo ôn.
Ăn mòn do ẩm và nhiệt độ cao.
Ăn mòn tại các đường hàn nối ống
cụt.
Ăn mòn điện cực.
Những điểm dễ nứt trên bình áp lực
Phần nối chân bình vào thân.
Đường hàn nối ống cụt.
Vùng ảnh hưởng nhiệt mối hàn.
Cơ cấu đóng mở nắp của các nồi hấp.
Những phần chịu run lắc hay va đập.
54
Nồi hấp loại nhỏ
55
Nứt hydro
Hydro nguyên tử thâm nhập vào các
vết nứt tế vi trên bề mặt kim loại tạo
ra nứt.
56
Các yếu tố liên quan
Bình khử khí, bình chứa amin, hidro
sunfua ẩm, amoniac và bình sử dụng
nấu bột giấy.
Khu vực mối hàn và lân cận mối hàn
Những bình không được khử ứng
suất nhiệt (mối hàn không được xử lý
nhiệt sau khi hàn)
Những bình đã qua sửa chữa, đặc
biệt là không có PWHT sau khi sửa
chữa.
57
Khí cháy và khí độc
Khí cháy có thể rò rỉ và gây cháy nổ
dây chuyền.
Khí độc rò rỉ có thể gây ngộ độc và ô
nhiễm.
The Crescent City LPG explosion, June 21, 1970.
58
Nổ bình khí đốt
6. Các phương pháp kiểm tra
không phá hũy
Siêu âm (Ultrasonic Test – UT)
Chụp phim (Radiographic Test – RT)
Kiểm tra bột từ (Magnetic Particles
Test – MT)
Kiểm tra thẫm thấu (Penetrant Test
– PT)
59
Siêu âm bằng đầu dò thẳng – xác định chiều dầy
2
ΔtVT ×=
Siêu âm Bằng đầu dò thẳng – Phát hiện khuyết tật
60
Siêu âm Bằng đầu dò nghiên – Phát hiện khuyết tật
Nguồn phát tia X
Mối hàn
Phim sau khi chụp
Phim chụp
Phương pháp kiểm tra đường hàn
bằng chụp tia X
61
Khuyết tật ngậm xỉ
Khuyết tật hở chân
62
Khuyết tật nứt bề mặt
Kiểm tra bằng phương
pháp bột từ
63
Kiểm tra bằng phương pháp bột từ
64
65
Các phương pháp NDT khác
ACFM – Alternating Current Field
Measurement.
AE – Acoustic Emission
Replica - Chụp ảnh kim tương
66
7. Thử áp
Thử kín (leak test)
Thử bền
Thử bền
Còn gọi là proof test - Chứng minh
khả năng chịu lực của thiết bị.
Khử các ứng suất dư.
Làm tù các vết nứt, nếu có.
67
Những điều bất cập của thử bền
Không mô phỏng đúng điều kiện làm
việc (nhiệt độ, độ run )
Có thể làm phát triển các vết nứt vốn
không phát triển nữa.
Thiết bị lớn hoặc có bệ đở yếu làm
cho việc thử thủy lực không khả thi.
8. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ
Kiểm tra rò rỉ các khớp nối mỗi tháng
1 lần.
Kiểm tra vận hành mỗi năm 1 lần.
Kiểm định định kỳ 3 năm 1 lần.
Thử thủy lực 6 năm 1 lần.
Đối với các thiết bị có mức độ nguy
hiểm cao cần kiểm tra siêu âm 4
năm 1 lần.
Sau khi di dời, sửa chữa phải kiểm
định lại.
68
Thủ tục kiểm định theo TCVN
Xem hồ sơ.
Khám xét bên trong và bên ngoài.
Kiểm tra các thiết bị phụ.
Kiểm tra vận hành.
Nghiệm thử
Chú ý trong quá trình vận hành
Người vận hành thiết bị áp lực phải
được huấn luyện và có quyết định
giao nhiệm vụ.
Không tác động cơ học vào bình khi
đang có áp suất.
Chỉ có đơn vị chế tạo mới được phép
sửa chữa và thay đổi kết cấu của
bình.
69
Đối với chai chứa khí
Luôn tồn trữ trong trạng thái cặp
chặt và thẳng đứng.
Không tồn trữ chai oxy chung với các
loại khí cháy.
Chỉ nhận và sử dụng những chai còn
hạn kiểm định.
Trả lại nhà cung cấp những chai
không nguyên vẹn hay rỉ mòn.
9. Các biện pháp khẩn cấp
Các bình chứa khí độc hay khí cháy
phải có hệ thống phun nước.
Các thiết bị cần có van xả khẩn cấp.
Đơn vị vận hành phải có biện pháp
ứng cứu khẩn cấp.
70
Không dập tắt ngọn lửa khi không
cắt được nguồn rỏ rỉ khí cháy.
Tìm cách cô lập đám cháy.
Nếu có thể, tìm mọi cách hạ thấp
hoặc giải phóng hết áp suất.
Không tác dụng lực lên thiết bị trong
trạng thái còn áp.
Các biện pháp khẩn cấp
71
Cảm ơn đã chú ý theo dõi.
Thông tin liên hệ:
• Web:
• Mail: congton@oshvn.org
• Phone: 0903876715
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- an_toan_binh_ap_luc_v2_2_slide_0133.pdf