Biện luận và xử lý kết quả tầm soát huyết thanh giang mai

Xét nghiệm tìm xoắn khuẩn: kính hiển vi nền đen

Xét nghiệm huyết thanh

XN chuyên biệt: dương tính suốt đời

 - TPHA Treponema Pallidum Hemagglutination Assay

 - FTA-Abs Fluorescent Treponemal Antibody-Absorption

 - TPPA Treponema pallidum Particle Agglutination

 - EIA Enzyme Immuno assay

 

ppt25 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Biện luận và xử lý kết quả tầm soát huyết thanh giang mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỆN LUẬN & XỬ LÝ KẾT QUẢ TẦM SOÁT HUYẾT THANH GIANG MAIXét nghiệm giang maiXét nghiệm tìm xoắn khuẩn: kính hiển vi nền đenXét nghiệm huyết thanh XN chuyên biệt: dương tính suốt đời - TPHA Treponema Pallidum Hemagglutination Assay - FTA-Abs Fluorescent Treponemal Antibody-Absorption - TPPA Treponema pallidum Particle Agglutination - EIA Enzyme Immuno assay Xét nghiệm giang mai2. XN Huyết thanh XN khơng chuyên biệt: nh sớm, chuẩn độ giảm theo thời gian - RPR: Rapid plasma reagin - VDRL: venereal diseases reference laboratory - BW, USR,TK 1Gm 2GM HT / GM 3Ñieàu trò0 1 2 3643216842Nămchuẩn đôRPRTPHAFTA (Abs)EIADiễn biến huyết thanh GMXét nghiệm nào là tốt nhất? Độ nhạy tùy theo giai đoạnXN 1o 2o Tiềm ẩn Thời kỳ 3VDRL/ 78% (74-87) 100% 95%(88-100) 71%(37-94) RPRFTA-ABS 84%(70-100) 100% 100% 96%MHA-TP* 76%(69-90) 100% 97%(97-100) 94% *MHA-TP và TP-PA (TP-HA) có giá trị tương đương nhau BIỆN LUẬN KẾT QUẢ TẦM SỐT GIANG MAI SCREENING TESTBiện luận kết quả huyết thanh: dễ hay khó?Gía trị của xét nghiệm Hiểu biết các tính chất của một xét nghiệm trất cần thiết trong việc đưa ra quyết định lâm sàng, đặc biệt là giá trị dự đoán dương và giá trị dự đoán âmGiá trị dự đoán của xét nghiệm dựa vào: - Độ nhạy - Độ đặc hiệu - Tỉ lệ lưu hành bệnh ( Prevalence) trong một quần thể nhất địnhMỐI LIÊN HỆ CỦA KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM VÀ BỆNH Trước một trường hợp đến khám, bệnh có thể có hoặc không. Test có thể dương tính hoặc âm tínhMối liên hệ giữa kết quả xét nghiệm và sự hiện diện của bệnh được biểu diễn trong bảng 2 x 2Mối liên hệ của kết quả xét nghiệm và bệnhBệnh (+)Bệnh (-)TổngDương tínhaba + bÂm tính cdc + dTổnga + cb + da + b + c + da = (+) thật ; b = (+) giả ; c = (-) giả ; d = (-) thậtĐộ nhạy sensitivity Khả năng dương tính của XN trên một người có bệnh (có kháng thể ) Cách tính: độ nhạy = a/ a+c Mẫu số là số người có bệnh Bản chất của một test nhanh có độ nhạy cao là xác định người không có bệnhĐộ đặc hiệu specifityKhả năng âm tính của xét nghiệm ở một người không có bệnh (không có kháng thể )Cách tính: Độ đặc hiệu = d/ b+dMẫu số là số người không bệnhGía trị sự đoán dương của xét nghiệm (PPV= POSITIVE PREDICTIVE VALUE)= Xác xuất hay khả năng để dự đốn một người cĩ bệnh thật sự khi cầm trong tay xét nghiệm dương tính PPV = a/ a+b Mẫu = tổng XN dương tínhGiá trị dự đoán âm NPV NEGATIVE PREDICTIVE VALUE = Xác xuất hay khả năng để dự đốn một người thật sự khơng cĩ bệnh khi cầm trong tay xét nghiệm âm tính NPV = d/ c+d Mẫu = số XN âm tínhChú ý Ngay cả khi độ nhạy độ đặc hiệu cao, nếu tầm soát trên người ít nguy cơ giá trị dự đoán của xét nghiệm vẫn sẽ có độ tin cậy thấpGía trị dự đoán của xét nghiệm có ý nghĩa hơn độ nhạy và độ đặc hiệu TÍNH GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN DƯƠNG CỦA XÉT NGHIỆM VDRLĐộ nhạy 95%Độ đặc hiệu 90% Tầm sốt 1.000 test VDRL trên thai phụ p=1% PPV = a/a+b =9.5/108.5 = 8.7% Bệnh (+)Bệnh (-)Dương tính9.599108.5Âm tính 0.5891891.5109901.000 Tầm sốt 1.000 test VDRL trên BN STD P = 10% PPV = a/a+b =95/185 = 51.3% Bệnh (+) Bệnh (-) TổngTest (+) 95 90 185Test (-) 5 810 815Tổng 100 900 1000GÍA TRỊ TẦM SOÁT CỦA XÉT NGHIỆM TPHAĐỘ NHẠY 98%ĐỘ ĐẶC HIỆU 98%Tầm sốt 1.000 test TPHA trên thai phụ (P= 1%) PPV =9.8 /29.6 = 33% Bệnh (+) Bệnh (-) TổngTest (+) 9.8 19.8 29.6Test (-) 0. 2 970.2 970.4Tổng 10 990 1.000 Tầm sốt 1.000 test TPHA trên BN STD (P=10) PPV = 98/116 = 84.5% Bệnh (+) Bệnh (-) TổngTest (+) 98 18 116Test (-) 2 882 884Tổng 100 900 1.000So sánh PPV của 2 test trên 2 nhómBảng so sánh PPV của 2 test trên hai nhóm nguy cơ khác nhauThai phụBệnh nhân STDVDRL 8.7% 51.3%TPHA 33%84.5% KẾT LUẬN Xử lý một trường hợp huyết thanh giang mai dương tính cần dựa vào 3 yếu tố:Gía trị dự đoán dương của xét nghiệmTỉ lệ lưu hành bệnh trên nhóm tầm soát và tại địa phương. PPV Đánh giá nguy cơ của bệnh nhân thông qua hỏi bệnh sử tình dục và tiền sử STD cẩn thận sẽ giúp ích trong xử lý một trường hợp huyết thanh giang mai dương tính.Tham khảo thêmNghiên cứu tỉ lệ lưu hành giang mai huyết thanh trong dân chúng ở Ấn Độ N = 1873RPR (+) 50/187 = 2,7%TPHA (+) 13/1873 = 0,7%FTA-ABS (+) 20/1873 = 1,1%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbaiso2_3944.ppt
Tài liệu liên quan