Biến chứng tim mạch trên bệnh nhân Đái tháo đường (Kỳ 1)

Nếu bị Đái tháo đường, bạn có nguy cơ bị bệnh tim mạch và tai biến tăng

gấp 2 lần so với người không bị Đái tháo đường. Người bị Đái tháo đường có

nguy cơ bị bệnh tim mạch sớm hơn so với người bình thường.Phụ nữ chưa mãn

kinh thông thường ít nguy cơ bị bệnh tim mạch hơn nam giới cùng độ tuổi , nhưng

khi bị Đái tháo đường, nguy cơ bị bệnh tim mạch tăng lên. Đái tháo đường làm

mất tác dụng bảo vệ tim mạch của hormone trên phụ nữ chưa mãn kinh.

Bệnh nhân Đái tháo đường đã từng bị nhồi máu cơ tim sẽ có nguy cơ cao bị

lần 2. Cơn đau tim trên bệnh nhân Đái tháo đường thường trầm trọng và dể tử

vong.Đường huyết tăngcao theo thời gian sẽ gây xơ vữa mạch máu. Các mãng xơ

vữa gây cúng và hẹp lòng mạch máu.

pdf5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Biến chứng tim mạch trên bệnh nhân Đái tháo đường (Kỳ 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biến chứng tim mạch trên bệnh nhân Đái tháo đường (Kỳ 1) Viết bởi Bs.Ngô Thế Phi Mối liên hệ giữa đái tháo đường, bệnh tim, và tai biến mạch máu não Nếu bị Đái tháo đường, bạn có nguy cơ bị bệnh tim mạch và tai biến tăng gấp 2 lần so với người không bị Đái tháo đường. Người bị Đái tháo đường có nguy cơ bị bệnh tim mạch sớm hơn so với người bình thường.Phụ nữ chưa mãn kinh thông thường ít nguy cơ bị bệnh tim mạch hơn nam giới cùng độ tuổi , nhưng khi bị Đái tháo đường, nguy cơ bị bệnh tim mạch tăng lên. Đái tháo đường làm mất tác dụng bảo vệ tim mạch của hormone trên phụ nữ chưa mãn kinh. Bệnh nhân Đái tháo đường đã từng bị nhồi máu cơ tim sẽ có nguy cơ cao bị lần 2. Cơn đau tim trên bệnh nhân Đái tháo đường thường trầm trọng và dể tử vong.Đường huyết tăng cao theo thời gian sẽ gây xơ vữa mạch máu. Các mãng xơ vữa gây cúng và hẹp lòng mạch máu. Nguy cơ bệnh tim mạch và đột quị trên bệnh nhân Đái tháo đường Đái tháo đường tự bản thân đã là yếu tố nguy cơ tim mạch và đột quị. Bệnh nhân Đái tháo đường cũng có những điều kiện khác có thể làm tăng nguy cơ bị bệnh tim và đột quị , những điều kiện như thế gọi là yếu tố nguy cơ .Một trong những yếu tố nguy cơ : tiền căn gia đình có người bị bệnh tim .Nếu có người thân trong gia đình bị nhồi máu cơ tim ở tuổi < 55 (nam) hay < 65 (nữ), khi đó bạn có nguy cơ cao bị bệnh tim . Bạn không thể thay đổi nguy cơ tim mạch do yếu tố gia đình nhưng bạn hoàn toàn có thể kiểm soát được những yếu tố nguy cơ tim mạch dưới đây : Béo phì vùng bụng Béo phì vùng bụng có nghĩa là bệnh nhân có vòng eo lớn hơn 90 cm (nam) hay > 80 cm (nữ) . Nguy cơ tim mạch tăng cao hơn vì mỡ vùng bụng tăng sản xuất LDL (xấu) cholesterol, một loại mỡ trong máu có thể gây tích tụ trên thành mạch máu . Cholesterol cao hơn bình thường. – LDL cholesterol có thể tăng cao trong máu làm cjo động mạch cứng và hẹp hơn và có thể bị tắc hoàn toàn. Vì vậy,tăng LDL cholesterol làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch . – Triglycerides là dạng khác của mỡ trong máu cũng làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch khi nồng độ tăng cao. Trong một số trường hợp Triglycerides tăng quá cao có thể gây viêm tụy cấp. Đòi hỏi phải điều trị kịp thời . – HDL (tốt) cholesterol đưa mỡ lắng đọng trên thành mạch máu và đưa đến gan để thải ra ngoài qua đường mật. Nếu nồng độ HDL cholesterol thấp sẽ tăng nguy cơ bệnh tim . Tăng huyết áp . Khi bị tăng huyết áp, tim phải hoạt động nhiều hơn để bơm máu. Tăng huyết áp có thể làm cho tim căng giãn và tổn thương mạch máu và tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, tai biến mạch náu não, biến chứng mắt và thận. Hút thuốc lá. Hút thuốc lá nhân đôi nguy cơ bị bệnh tim mạch. Ngưng thuốc lá đặc biệt quan trọng đối với bệnh nhân đái tháo đường vì hút thuốc lá và đái tháo đường cùng làm hẹp mạch máu. Hút thuốc lá cũng làm tăng nguy cơ bị biến chứng mãn tính khác, như biến chứng mắt . Thêm vào đó, hút thuốc lá gây tổn thương mạch máu ở chân và tăng nguy cơ cắt cụt chân . Hội chứng chuyển hóa và mối liên hệ với bệnh tim mạch Hội chứng chuyển hóa là một nhóm các đặc điểm và triệu chứng làm cho bệnh nhân có nguy cơ bị đái tháo đường và bệnh tim mạch. Theo chương trình giáo dục cholesterol Quốc gia Hoa Kỳ (National Cholesterol Education Program) khi có 3 trong 5 đặc điểm sau : Đặc điểm Định nghĩa Vòng eo lớn Vòng eo : ≥ 90 cm ở nam ≥ 80 cm ở nữ Tăng triglycerides ≥ 150 mg/dL hay Đang điều trị thuốc hạ triglyceride HDL- cholesterol thấp < 40 mg/dL ở nam < 50 mg/dL ở nữ hay Đang uống thuốc điều trị HDL - cholesterol thấp Huyết áp thấp Huyết áp tâm thu ≥ 130 mm Hg Đặc điểm Định nghĩa Huyết áp tâm trương ≥ 85 mm Hg hay Đang uống thuốc điều trị tăng huyết áp Đường huyết đói tăng Đường huyết đói : >100 mg/dL hay Đang điều trị tăng đường huyết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbien_chung_tim_mach_tren_benh_nhan_dai_thao_duong_ky_1_2.pdf
Tài liệu liên quan