Là máy ghi nhịp tim thai và cơn co TC
Thăm dò không can thiệp, rẻ tiền, không tác dụng phụ
Cho phép đánh giá tình trạng thai trong chuyển dạ và giai đoạn cuối thai kỳ
Đầu dò bắt tim thai hoạt động như đầu đò siêu âm
Đầu dò đo cơn co: đo áp lực TC, biểu
36 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bệnh viện phụ sản trung ương monitor sản khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MONITOR SẢN KHOA Bs Đào Thị Hoa BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNGĐỊNH NGHĨALà máy ghi nhịp tim thai và cơn co TCThăm dò không can thiệp, rẻ tiền, không tác dụng phụ Cho phép đánh giá tình trạng thai trong chuyển dạ và giai đoạn cuối thai kỳĐầu dò bắt tim thai hoạt động như đầu đò siêu âmĐầu dò đo cơn co: đo áp lực TC, biểu thị sự thay đổi áp lựcCHỈ ĐỊNHTheo dõi trong chuyển dạ đẻ : liên tục, không liên tụcThai nghén có nguy cơ liên quan đến tuổi thai: thai quá ngày sinh, doạ đẻ non, ối vỡ sớmBệnh lý phần phụ của thai: RTĐ, ối ítThai nghén có nguy cơ liên quan đến bệnh lý sản phụ: hen phế quản, bệnh van timCÁCH PHÂN TÍCH KẾT QUẢTim thai: 4 yếu tố cần phân tích Nhịp TT cơ bản 120 đến 160 nhịp/phút Độ dao động Thay đổi TT: nhanh, chậm Liên quan TT và cơn co TCCơn co TC Tần số, cường độ và thời gian Thời gian(s): 60 à 120 (TB 80 )CTC mở hết, lúc rặn 70). Tần số đánh giá trong 10p.PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNGTRƯƠNG LỰC CƠ BẢN ÁP LỰC BTC GIỮA 2 CƠN CO, 5-10MMHG (3CM ĐẾN MỞ HẾT). TỐI ĐA 10-18 MM HG.CƯỜNG ĐỘ 35 MM HG ± 12 KHI CTC 3 - 4 CM 48 MM HG ± 16 MỞ HẾT ( TỐI ĐA 80). GIÁ TRỊ CHÍNH THỨC KHÔNG HIỆU QUẢ KHI CƠN CO KHÔNG ĐỦ, RỐI LOẠN, TĂNG TRƯƠNG LỰC CƠ BẢNBẤT THƯỜNG CƠN CO Cơn co TC giảm ( CD kéo dài)PHÂN TÍCH BẤT THƯỜNG CƠN COCơn co TC tăng, cường tính (truyền oxytocin, bất tương xứng, rau bong non) PHÂN TÍCH BẤT THƯỜNG CƠN COCơn co không đồng bộ: bắt đầu chuyển dạ, ối vỡ sớm YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TIM THAITrực tiếp: hệ thống nút xoang tim.Gián tiếp: qua hệ TK tự động giao cảm, phó giao cảmVai trò PO2 duy trì RCF, tác động TT vận timPHÂN TÍCH NHỊP TIM THAIĐầu dò TT đo khoảng cách thời gian giữa hai lần tâm thất bóp nên tần số tim thay đổi theo từng lần thất bóp tạo nên các dao động TT2 loại dao động Lớn: 5 đến 25 nhịp/phút và tần số từ 2 đến 6 chu kỳ/phút). Nhỏ: dưới 5 nhịp và dưới 2 chu kỳ/phútTT trên Monitor bình thường 99% thai tốt NHỊP TIM THAI CƠ BẢN CHẬMChậm vừa : 100 đến 120 bpmRất chậm : dưới 100 nhịp/phút. Có thể do thai có bệnh tim hoặc do thiếu oxy trầm trọng. Nếu nhịp 180 nhịp/phút, bệnh lý, thường kết hợp với nhịp phẳng, DIP biến đổiNguyên nhân:Thiếu oxyNhiễm trùng mẹ-con (52% có sốt)Thiếu máu, tăng huyết ápDo thuốc: atropin, beta mimetiqueTT trên 200 nhịp phải loại trừ rung nhĩ thai LOẠI DAO ĐỘNG TIM THAI12 LOẠI DAO ĐỘNG TIM THAITăng > 25 nhịp/phút (rythme saltatoire). Cần tìm nguyên nhân khácGiảm nhịp tim thai Từ 3 đến 5 nhịp/phút giảm dao động, Nếu 45 nhịpCơ chế: tác động trực tiếp của thiếu oxy lên trung tâm vận động tim thai hoặc gián tiếp qua các thụ cảm hoá học. Tác dụng trực tiếp lên các nút xoang của timThời gian chênh lệch cơn co TC và TT tương ứng với thời gian máu bị thiếu oxy di chuyển tới nhân bọtTIM THAI CHẬM KHÔNG ĐỒNG BỘ(DIP BIẾN ĐỔI)Nhiều nhất trong các loại bất thường TT(90 %).Hình thái thay đổi , không đồng dạngKết hợp DIP I và DIP II Thường do dây rốn bị ép đơn thuần mới đầu sẽ làm nhịp tim tăng sau đó giảmMức độ nặng phụ thuộc vào mức độ giảm TT và thời gian DIP biến đổi kết hợp với TT chậm, TT nhanh thứ phát, mất dao động nhỏ hoặc kèm theo TT chậm muôn thì tiên lượng nặng hơnDIP BIẾN ĐỔIDIP BIẾN ĐỔIMất dao động nhỏ trướcMất dao động trước và sau DIPDIP BIẾN ĐỔIlại TT trở bt chậmTT chậm 2 đỉnhDIP BIẾN ĐỔIKhông có dao động nhỏTT trở về cơ bản thấp hơnNGUY HIỂMDIP II + nhịp phẳng + mất dao động 100 % toan chuyển hoá DIP biến đổi + nhịp phẳng + nhịp cơ bản bất thường nhanh hoặc chậmTT nhanh + nhịp phẳngTIM THAI GIAI ĐOẠN SỔ THAIĐặc điểm: giai đoạn nguy hiểmPhương pháp duy nhất theo dõi thai: nghe TTCơn co TC mạnh ,Khó thăm dò TT5 loại nhịp. 82 % có biến động TTTT xuống chậm, TT cơ bản chậm hay gặp nhấtTIM THAI GIAI ĐOẠN SỔ THAITIM THAI GIAI ĐOẠN SỔ THAIType 0 : không có biến đổi (2 %)Type 1 : chậm mỗi khi rặn đẻ (43 %)Type 2 : TT cơ bản thấp dần và thường giảm dao động (43 %)Type 3 : TT cơ bản chậm và tăng mỗi khi rặn (4 %)Type 4 : mới đầu nhịp TT ổn định sau đó chậm dần (8 %).Trân trọng cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vmonitor_san_khoa_bg_9393.ppt