HỆ THẦN KINH:
? Trung ương: não bộ
và tủy sống
? Ngoại biên: phần
còn lại
? Nhân và dây TK sọ
? Sừng trước, rễ, đám
rối, hạch và dây TK
sống.
26 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bệnh tủy sống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH TỦY SỐNG
Trần Công Thắng
GIẢI PHẪU
HỆ THẦN KINH:
Trung ương: não bộ
và tủy sống
Ngoại biên: phần
còn lại
Nhân và dây TK sọ
Sừng trước, rễ, đám
rối, hạch và dây TK
sống.
GIẢI PHẪU
Hình thể ngoài
Hình trụ, 42-45 cm.
Phình cổ (C
5
- T
1
): tay
Phình TL (L
1
- L
4
): chân
Chóp cùng, chùm đuôi
ngựa, dây tận.
31 khoanh tủy: 8 cổ, 12
ngực, 5 TL, 5 cùng và 1
cụt.
Rễ trước
Rễ sau
31 cặp
TK sống
đi qua lỗ
liên hợp
GIẢI PHẪU (Hình thể ngoài )
TK sống đi ra khỏi ống sống qua lỗ
liên hợp
Tương quan giải phẩu giữa tuỷ
sống và đốt sống ở người trưởng
thành
GIẢI PHẪU
Cấu trúc bên trong:
Rãnh giữa trước &
sau
Rãnh sau bên và
trước bên
Chất xám: H, đối
xứng
Sừng trước: rễ
vận động
Sừng sau: cảm
giác
Chất trắng:
Cột trước
Cột bên
Cột sau
Các bó
dẫn
truyền
VĐ & CZ
GIẢI PHẪU
Mạch máu tủy:
ĐM tủy trước:
mặt trước
2/3 trước TS.
ĐM tủy sau:
rãnh sau bên
cột sau &
sừng sau
CHỨC NĂNG (dẫn truyền)
Bó vỏ gai:
CN: VĐ hữu ý
Diện VĐ (4)
sừng trước
Bó vỏ gai bên
(bắt chéo)
Bó vỏ gai trước
(không bắt
chéo)
CHỨC NĂNG (dẫn truyền)
Bó cột sau:
CN: CZ sâu
Da, khớp
nhân Goll-
Burdach > đồi
thị vỏ não
Bó thon (chân)
Bó chêm (tay)
CHỨC NĂNG (dẫn truyền)
Bó gai-đồi thị:
CN: CZ nông
Da sừng sau
> đồi thị vỏ
não
Bó gai-ĐT trước
(sờ thô)
Bó gai-ĐT bên
(đau, nhiệt)
CHỨC NĂNG (phản xạ)
SINH LÝ BỆNH (Liệt vận động)
Bó cột bên: liệt trung ương dưới mức tổn thương
Sừng trước/ rễ TK: liệt mềm ngoại biên
Ví dụ:
C3,C4: liệt cơ hoành suy hô hấp
C5,C6: liệt cơ delta, nhị đầu, , mất pxạ gân cơ nhị
đầu
S2,S3.S4: liệt bàng quang, trực tràng, liệt dương
SINH LÝ BỆNH (Thay đổi cảm giác)
SINH LÝ BỆNH (Thay đổi TKTV)
Tuỳ thuộc vị trí
Tủy cổ: HC Horner
Cắt ngang tủy: rối loạn tiết mồ hôi, giãn mạch,
tăng thân nhiệt, rối loạn bàng quang, trực tràng
(bí tiêu tiểu, liệt dương)
HỘI CHỨNG TRUNG TÂM TỦY
(Rỗng ống tủy)
HỘI CHỨNG CẮT NGANG
NỬA TỦY (Brown-Sequard)
HỘI CHỨNG CHÈN ÉP TỦY
TC tại nơi tổn thương:
đau cột sống, đau teo
rễ, teo cơ & mất PXGC
tương ứng
TC dưới nơi tổn thương:
mất cảm giác, liệt cứng,
rối loạn cơ vòng
Các hội chứng khác:
HC sừng trước: teo cơ, mất
PXGC, CZ bình thường.
HC sừng trước và cột bên:
kết hợp TC trung ương và
ngoại biên (XCCBTC)
HC cắt ngang tủy:
Gđ choáng tủy
Gđ liệt cứng
CÁC BỆNH TỦY SỐNG
Chấn thương tủy
Bệnh mạch máu tủy
Bệnh tủy mất myelin
Bệnh tủy do nhiễm trùng
Bệnh tủy do biến dưỡng
Thoái hoá cột sống cổ
Dị tật bẩm sinh
U tủy và chèn ép tủy
Xơ cứng cột bên teo cơ
Cấp, đột ngột
Cấp, tăng dần
Bán cấp/
mãn tính
CHẤN THƯƠNG TỦY
Cắt ngang tủy toàn bộ
Gđ choáng tủy: liệt, mất CZ, bí tiêu tiểu
Gđ liệt cứng (sau vài tuần): PXGC ,
Babinski (+), tiêu tiểu tự động
Chấn thương tủy không hoàn toàn
Yếu 2 chân/ tứ chi, rối loạn CZ, rối loạn
tiêu tiểu
Điều trị: bất động, PT giải ép (nếu cần),
corticoids, giãn cơ, săn sóc
NHỒI MÁU TỦY
Thường gặp do tắc ĐM tủy trước (sau CT, phình ĐMC
bóc tách, chụp hình ĐMC, viêm nút quanh ĐM, cơn
hạ HA, )
Thường bị ở tủy ngực (do tủy cổ được tưới máu tốt)
Khởi phát cấp tính, đột ngột với liệt mềm 2 chân, bí
tiêu tiểu, phân ly cảm giác
Điều trị triệu chứng
XƠ CỨNG RẢI RÁC
Cấp, tăng dần, từng đợt
Tổn thương TK nhều nơi, nhiều thời điểm.
20-40 tuổi, nữ: nam = 2:1
Nguyên nhân tự miễn, thoái hoá myelin rải rác từng ổ
(chất trắng não, tủy, tiểu não, TK thị)
Khởi phát: tê, yếu khu trú, loạng choạng, mờ một mắt
đột ngột, rối loạn tiêu tiểu. Các TC thoáng qua và
thường tự biến mất
Diễn tiến nhiều đợt, tổn thương chổ cũ/ mới
Chẩn đoán: LS và CLS (DNT, điện thế gợi, MRI)
(Chẩn đoán loại trừ)
Điều trị: corticoids, interferon.
ÁP XE NGOÀI MÀNG CỨNG
Sau NT da, NT huyết, viêm tủy xương sống, CT/PT
vùng lưng, (YTTĐ: AIDS, suy giảm MD do thuốc)
LS: sốt, đau lưng và nhạy đau, đau theo rễ TK liệt 2
chân, rối loạn CZ, bí tiêu tiểu (cấp tính)
MRI (Gadolinium) xác định chẩn đoán
Myelography: tắc lưu thông DNT
DNT: BC tăng nhẹ, Protein tăng
CTM: nhiễm trùng
Điều trị: PT và kháng sinh
THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ
Thoái hóa đĩa đệm, thoát vị nhân đệm, vôi hoá dây
chằng và tạo gai xương tổn thương rễ, tủy sống
Khởi phát: đau cổ, giới hạn VĐ hoặc đau đầu vùng
chẩm đau theo rễ, rối loạn CZ ở tay, yếu tay chân
Khám:
Giới hạn xoay cổ, giảm CZ theo dermatome, PXGC ,
teo cơ (do chèn ép rễ)
Có thể mất CZ theo khoanh và liệt VĐ kiểu TW ở bên
dưới tổn thương (do chèn ép tủy).
Thường bị CS cổ thấp (C5 C6) yếu & teo cơ delta,
trên gai, dưới gai, nhị đầu và cánh tay quay; PXGC
ở nhị đầu và cánh tay quay; giảm CZ vùng vai, bờ
ngoài cánh cẳng tay. Có thể liệt TW ở một/ hai chân,
rối loạn CZ do tổn thương bó cột sau và bó gai-ĐT
THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ
CLS:
1. Xquang CS cổ gai
xương, hẹp đĩa đệm, hẹp lỗ
liên hợp
2. MRI, CTScan
3. EMG: sóng F và điện cơ
kim
Điều trị:
Nội khoa: nẹp cổ, giảm đau,
giãn cơ
PT: đau rễ nặng, chèn ép
tủy
Xquang CS cổ
CHÈN ÉP TỦY
NN: TVĐĐ, chấn thương, u,
lao cột sống (thường gặp)
Ngoài ra: áp xe, tụ máu
ngoài màng cứng, K di căn.
LS: h/c chèn ép tủy
(khác nhau tùy căn nguyên)
CLS:
DNT: phân ly đạm() tế
bào(), QS tắc
Myelography, CTscan, MRI
Điều trị: tùy NN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- benh_tuy_song_0199.pdf