Bệnh thần kinh ngoại biên

Hệ thống thần kinh trung

ương:

 Não

 Tủy sống

 Hệ thống thần kinh ngoại

biên

 Hệ thần kinh chủ ý

(bản thể)

 Hệ thần kinh không

chủ ý (tự động, thực

vật)

pdf24 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bệnh thần kinh ngoại biên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu BM Thần kinh - ĐHYD Hệ thống thần kinh  Hệ thống thần kinh trung ương:  Não  Tủy sống  Hệ thống thần kinh ngoại biên  Hệ thần kinh chủ ý (bản thể)  Hệ thần kinh không chủ ý (tự động, thực vật) Hệ thống thần kinh Đường vận động có hai tế bào: 1. Tế bào số 1 nằm ở vỏ não vận động, các sợi trục đi xuống theo bó tháp và tận cùng ở sừng trước tủy sống. 2. Tế bào số 2 nằm ở sừng trước tủy, các sợi trục đi ra thành rễ vận động, dây thần kinh và tận cùng ở tiếp hợp thần kinh cơ. Hệ thần kinh ngoại biên 1. Anterior horn cell 2. Peripheral nerve 3. Neuromuscular Junction 4. Muscle skinCác nhóm bệnh thần kinh cơ Bệnh thần kinh - cơ  Neuron vận động: sốt bại liệt, teo cơ tủy tiến triển, xơ cột bên teo cơ  Rễ và dây thần kinh: đau thần kinh tọa, viêm đa dây thần kinh  Tiếp hợp thần kinh cơ: nhược cơ, hội chứng nhược cơ  Bệnh cơ: viêm đa cơ, loạn dưỡng cơ ... 1. Anterior horn cell 2. Peripheral nerve 3. Neuromuscular Junction 4. Muscle skinBệnh neuron vận động Bệnh neuron vận động Bệnh neuron vận động  Bệnh của neuron vận động trên (UMN): xơ cột bên nguyên phát. (Primary Lateral Sclerosis)  Bệnh của neuron vận động dưới (UMN): SMA  Bệnh của UMN và LMN (ALS – Amyotrophic Lateral Sclerosis): xơ cột bên teo cơ) Bệnh neuron vận động  Xơ cột bên teo cơ (Amyotrophic Lateral Atrophy)  Teo cơ tủy sống (Spinal Muscular Atrophy) Bệnh neuron vận động ALS  Người lớn, nam > nữ  Yếu cơ, khởi phát hầu họng hoặc chi  Teo cơ tiến triển nhanh  Thường có rung giật cơ  Không rối loạn cảm giác và cơ vòng  Tăng PXGC SMA  Trẻ em và người lớn  Yếu, khởi phát gốc chi hoặc ngọn chi  Teo cơ tiến triển chậm  Có rung giật cơ  Không rối loạn cảm giác và cơ vòng  Giảm hoặc mất PXGC Bệnh neuron vận động  Chẩn đoán loại trừ  Cận lâm sàng  EMG  CPK 1. Anterior horn cell 2. Peripheral nerve 3. Neuromuscular Junction 4. Muscle skinBệnh thần kinh ngoại biên Bệnh thần kinh ngoại biên  Bệnh rễ thần kinh  Bệnh rễ cổ  Bệnh rễ thắt lưng cùng  Bệnh rễ L4, L5, S1 (thần kinh tọa)  Bệnh đám rối thần kinh  Đám rối thần kinh cánh tay  Đám rối thắt lưng-cùng Bệnh thần kinh ngoại biên  Bệnh dây thần kinh  Bệnh 1 dây thần kinh: hội chứng ống cổ tay, liệt đêm thứ bảy, liệt trụ  Bệnh nhiều dây thần kinh: chấn thương  Bệnh đa dây thần kinh  Cấp tính: Hội chứng Guillain – Barré  Mạn tính: CIDP (chronic inflammatory demyelinating polyneuropathy)  Di truyền: Bệnh Charcot – Marie – Tooth... Triệu chứng về vận động  Yếu/liệt theo chi phối của rễ/dây thần kinh bị tổn thương:  tay (liệt thần kinh quay, thần kinh trụ)  chân (liệt thần kinh mác chung )  hoặc cả tay và chân (bệnh đa dây thần kinh). Triệu chứng cảm giác  Rối loạn cảm giác theo vùng mất phân bố thần kinh.  Rối loạn cảm giác chủ quan ngọn chi kiểu mang găng đi vớ.  Rối loạn cảm giác khách quan vùng mất phân bố thần kinh  Bệnh đa dây thần kinh do đái tháo đường rối loạn cảm giác ngọn chi. Triệu chứng thần kinh thực vật  Hội chứng Horner  Các triệu chứng tim mạch: tụt huyết áp tư thế  Mất tiết mồ hôi  Rối loạn chức năng niệu-sinh dục  Liệt dương  Liệt dạ dày, tiêu chảy về đêm và phình dãn đại tràng Các triệu chứng khác  Trương lực cơ giảm  Teo cơ  Phản xạ gân cơ: giảm/mất  Phản xạ da bụng: bình thường  Phản xạ tháp: không có  Rối loạn cơ vòng: không (Trừ: Hội chứng chùm đuôi ngựa) Các triệu chứng khác  Run  Rung giật cơ  Vọp vẻ  Biến dạng xương khớp: bệnh từ nhỏ  Biến đổi về dinh dưỡng (da khô, rụng lông)  Dây thần kinh phì đại (bệnh phong) Cận lâm sàng 1. X quang 2. Điện cơ đồ 3. Dịch não tủy 4. Sinh thiết thần kinh 5. Sinh thiết cơ 6. Di truyền học EMG Qui trình chẩn đoán  Bệnh sử,  Tiền sử cá nhân và gia đình,  Thăm khám lâm sàng,  Cận lâm sàng giúp xác định chẩn đoán,  Tìm nguyên nhân. Một số bệnh thường gặp 1. Liệt thần kinh mặt 2. Bệnh thần kinh tọa 3. Hội chứng ống cổ tay 4. Hội chứng Guillain – Barré 5. Bệnh đa dây thần kinh hủy myeline mạn tính 6. Bệnh đa dây thần kinh do đái tháo đường

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbs_hieu_benh_tknb_9179.pdf
Tài liệu liên quan