Kết thúc bài giảng học viên nên biết:
• Bệnh nhiễm trùng cơ hội thường gặp ở Viêt
Nam
• căn nguyên bệnh phổi theo những giai đọan
nhiễm HIV khác nhau
• Chẩn đóan phân biệt những hội chứng hô hấp
phổ biến: viêm phổi thùy, thâm nhiễm mô kẽ,
hạch turng thất
• Cách tiếp cận chản đóan và điều trị bệnh phổi ở
người nhiễm HIV
30 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bệnh phổi và HIV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bệnh phổi và HIV
HAIVN
Harvard Medical School
AIDS Initiative in Vietnam
2
Mục tiêu bài giảng
Kết thúc bài giảng học viên nên biết:
• Bệnh nhiễm trùng cơ hội thường gặp ở Viêt
Nam
• căn nguyên bệnh phổi theo những giai đọan
nhiễm HIV khác nhau
• Chẩn đóan phân biệt những hội chứng hô hấp
phổ biến: viêm phổi thùy, thâm nhiễm mô kẽ,
hạch turng thất
• Cách tiếp cận chản đóan và điều trị bệnh phổi ở
người nhiễm HIV
3
Nội dung
• Bệnh nguyên của bệnh hô hấp
• Nghiên cưu ANRS 1260
• Những bệnh hô hấp phổ biến
• Biện luân X-quang
4
Giới thiệu
• Lao là bệnh NTCH phổ biến nhất ở Việt Nam va
2các nước đang phát triển khác
• Biểu hiện phổi ở người nhiễm HIV là nguyên
nhân mắc và tử vong chính
• Chẩn đóan phân biệt bệnh phổi ở người nhiễm
HIV sẽ phụ thuộc vào CD4
5
Bệnh nguyên
• Bệnh nhiễm trùng
– Nhiễm vi khuẩn
– Nhiễm virus
– Nhiễm nấm
– Ký sinh trùng (ascaris)
• Không do nhiễm trùng
– Kaposi’s sarcoma
– Viên phổi mô kẻ Lympho bào (Lymphoid interstitial pneumonitis)
– Lymphoma
• Bệnh khác
– Suy tim xung huyết
– Suyễn & bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
– Ung thư phổi
6
Căn nguên bệnh phổi theo CD4
CD4 > 200
• Vi khuẩn
– Bronchitis
– Strep pneumoniae
– Staph aureus
– Hemophilus influenza
– Pseudomonas
• lao
• Influenza
CD4 < 200
lao
PCP
Vi khuẩn
Nấm
cryptococcus
penicillium
Virút: CMV
Kaposi’s sarcoma (KS)
7
Kinh nghiệm tại châu Á
Kết quả nghiên cứu ANRS-1260
8
Các nguyên nhân của bệnh phổi
mắc phải trong cộng đồng
Campuchia Việt Nam
(N = 280) (N = 223)
Vi sinh (+) n = 238 (85 %) n = 196 (88 %)
Lao* n = 112 (40 %) n = 127 (57% )
Pneumocystosis n = 83 (29,6 %) n = 54 (24,2 %)
Vi khuẩn B.P. n = 45 (16 %) n = 48 (21,5 %)
Nấm n = 17 n = 2
Atypic Mycob. n = 15
Anguillulosis n = 14
9
Tiếp cận chẩn đóan
• Bệnh sử :
– Thời gian kéo dài & tính chất của các triệu chứng của
phổi
– Các triệu chứng khác
– Các bệnh phổi & tim
– Các thuốc đang dùng (dự phòng)
– Giai đọan HIV / CTM &/hay CD4
• Khám thực thể (gồm hô hấp, tim)
• XN chẩn đóan:
– X quang phổi
– CTM
– Soi đàm, nhuộm gram tìm BK
– Cấy đàm, máu
– Đo nồng độ bảo hòa OXy
10
Những nguyên nhân có thể từ bệnh sử
• Viêm phổi nhiễm trùng: Không tùy thuộc vào CD4.
Khởi páht cấp (vài ngày), sốt, ho tăng tiết, triệu chứng toàn
thân
• Lao
– Không tùy thuộc vào số lượng CD4
– Ho >3 tuần.Sốt. Sụt cân. Đổ mồ hôi đêm. Không đáp
ứng với điều trị KS thường
– Có bằng chứng lao ngòai phổi: suy kiệt, sốt, hạch
– PCP
– CD4 < 200 (thường)
– Khởi phát bán cấp, (vài ngày đến vài tuần)
– thở nhanh là TC phổ biến
– Không ho hoặc ho khan – không tăng tiết
11
Viêm phổi do vi khuẩn
• Tiền sử: sốt, ho tăng tiết, ho máu, triệu chứng
tòan thân, CD4 cao hoặc thấp
• XQ: đông đặc thùy
• Bệnh nguyên: Pneumococcus, H. influenzae,
Staph Aureus
• Điều trị:
– Ngọai trú: azithromycin, erythromycin,
amoxicillin/clavulanate, levofloxacin (nếu không nghi
lao)
– Nội trú:cephalosporin thế hệ 3 (ceftriaxone, ceftazidime)
+/- erythromycin
12
PCP
• Viêm phổi Pneumocystis jiroveci
– Còn gọi VP Pneumocystis Carinii
• Tiền sử: CD4 < 200, khởi phát không
cấp (vài ngày-tuần)
• Triệu chứng: ho khan, sốt, thở nhanh,
đau ngực
• Khám: nhịp thở tăng, phổi có thể bình
thường hoặc có ran.
• XN chẩn đóan:
– XQ: thâm nhiễm mô kẽ thùy dưới,
nhưng bình thường trong 25%
– LDH, O2
– Soi đàm tìm PCP
13
14
PCP- Điều trị
• Cotrimoxazole
– 15 mg/kg/ngày (TMP) tring 21 ngày
– BN 40-50 kg: 2 viên (960 mg) x 2/ngày
• Prednisone
– Chỉ định khi bệnh trung bình đến nặng (thở
nhanh)
– 40 mg x 2/ngày x 5 ngày, sau đó 40 mg/ngày x
5 ngày, và 20 mg/ngày x 11 ngày
• Dự phòng thứ phát: Cotrimoxazole 960 mg/ngày
cho đến khi CD4 > 200 trong > 3 months
15
Viêm phổi do
Cryptococcus
• Sốt, ho thở nhanh
• XQ: thâm nhiễm mô kẽ
• Chẩn đóan: soi cấy đàm
màu và huyết thanh Cr
Ag
• BN thường sẽ có biểu
hiện nhiễm crytococcus:
– VMN
– Sang thương trên da
16
Biện luận X-quang
• Nhớ rằng bệnh có thể vẫn hiện diện dù
không có hình ảnh điền hình
• CD4 cao liên quan với hình ảnh điển hình
trên XQ
• CD4 thấp thường không có dấu điển hình
hoặc XQ bình thường
17
Thâm nhiễm thùy phổi (1)
• BỆNH NGUYÊN ?
• VI TRÙNG +++
– S.pneumoniae
– Haemophilus influenzae
– M. tuberculosis
– M. avium complex
– S. aureus
– Legionella species
– Chlamydiae pneumoniae
– Klebsiella species
– Pseudomonas aeruginosa
– Others : nocardia
asteroides, rhodococcus
equi
18
Thâm nhiễm thùy phổi
• PHẢI LÀM GÌ?
• XN đàm
• Điều trị KS theo kinh
nghiệm:
– Azithromycin,
erythromycin,
Amox/clavulanate or
ceftriaxone
• Đánh giá sau 5-7 ngày
• Nếu LS cải thiện, XQ sẽ
cài thiện
Thâm nhiễm mô kẽ (1)
Nguyên nhân có thể là gì?
• PCP
• TB
• cryptococcus neoformans
• penicillium
• virút : Influenza,
CMV, HSV, VZV
• Kaposi’s sarcoma
• Histoplasma capsulatum
• Lymphoid interstitial
pneumonitis (LIP)
Thâm nhiễm mô kẽ (2)
• Làm gì ?
– Điều trị thử PCP với
cotrimoxazole
– BK đàm, tìm nấm
– Đánh giá lại sau 5-7
ngày
Hạch trung thất hoặc rốn phổi
Căn nguyên có thể là gì?
– Lao
– Lymphoma
– Viêm phổi
• Làm gì?
– BK đàm
– Chọc hạch ngoại vi
– Điều trị thử kháng sinh
– Điều trị thử lao
– Theo dõi
22
Thâm nhiễm nốt lan tỏa hoặc
lao kê
Chẩn đóan phân biệt
• Lan tỏa:
– lao kê
– Nấm (cryptosporidium,
histoplasma, penicillium)
XN chẩn đóan
• BK đàm, nhuộn gram, tìm nấm
(nhưng thường âm tính)
• Sinh thiết hạch
• Cấy máu
Điều trị
• Cân nhắc đềiu trị lao nếu XN âm
tính
23
Một số ca bệnh tại Việt Nam
24
Nam 27 tuổi, Quảng ninh, đang
đềiu trị d4T/3TC/NVP khỏang 6
tuần, sốt ho khan. BN cũng
điều trị lao phổi khỏang 4
tháng.
Chẩn đóan phân biệt là gì?
• IRIS, lao tái phát, lymphoma
Bạn sẽ làm gì?
• Lọai trừ lao tái phát: BK đàm, sinh
thiết hạch (nếu có)
• Điều trị IRIS: Non steroide
• prednisone nếu triệu chứng
nặng
• Theo dõi lâm sàng và chụp XQ sát
25
BN sốt, ho đám máu trong 3 tháng, sụt 8 kg. CD4 =
280. Chưa đềiu trị ARV
Kết quả XQ là gì?
• Thâm nhiễm thùy trên hai bên có thể
hang
XN chẩn đóan nào?
• BK đàm, nhuộm gram
Kết quả: 3/3 AFB +
Điều trị gì?
1. Bắt đầu thuốc lao và ARV cùng nhau
càng sớm càng tốt.
2. Điều trị lao trước, sau 2 tuần đềiu trị
ARV
3. Điều trị lao trước, sau 2 tháng điều trị
ARV.
4. Điều trị ARV trước, sau 2 tuần điều trị
lao.
BN nam 30 tuổi, HIV+, ho sốt, đau ngực và yếu khỏang 1 tháng.
TLC = 1,000. BK đàm âm tính tại PK ngọai trú
Kết quả XQ?
• Thâm nhiễm thùy trên phải, thâm
nhiễm thùy giữa và dưới
• Hạch trung thất
Chẩn đóan phân biệt?
• Lao
• Viêm phổi vi trùng
• PCP
XN cxhẩn đóan?
• BK đàm nhuộm gram +
• Sinh thiết hạch nếu có
• CD4
Kết quả:
• BK đàm lập lại + 1/3
• CD4 = 150
Nam 26 tuổi, chẩn đoán
nhiễm HIV gần đây. CD4 =
210. Không có triệu chứng
gì và thấy khỏe.
Kết quả XQ?
• có những dấu tăng sáng thùy
trên bên phải
Bệnh nguyên là gì?
• có thể lao cũ
Làm gì?
• BN có BK đàm 3 lần âm tính và
được theo dõi lâm sàng.
28
Bệnh nhân sốt, ho, thở
nhanh khỏang 1 tháng. CD4 =
150
XQ:
• Thâm nhiễm bên phải và
tràn dịch lớn
Chẩn đóan phân biệt
• lao, PCP, viêm phổi vi
trùng
Cách điều trị:
• Bn đựơc bắt đầu với
cotrim để điều trị PCP và
sau 1 tuần có kết quả BK
(+)
• BN tiếp tục điều trị PCP
21 ngày và bắt đầu điều
trị lao
29
Những điểm chính
• Nguyên nhân và biểu hiện bệnh phổi sẽ khác
nhau tùy thuộc vào CD4.
• Lao là nguyên nhân phổ biến nhất trong bệnh phổi
và là NTCH thường gặp nhất ở BN nhiễm HIV
• Viêm phổi do vi trùng và lao là nguyên nhân
thường gặp gây thâm nhiễm phổi khi CD4>200
• Khi CD4<200, bệnh phổi thường do lao, PCP
hoặc viêm phổi vi trùng
• XQ thường không điển hình ở BN nhiễm HIV đặc
biệt khi CD4 thấp
30
Cảm ơn
Câu hỏi?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xq_benh_phoi_hiv_7286.pdf