Bệnh nhiễm sắc thể

Học xong phần này sinh viên sẽ có khả năng:

Giải thích 3 cơ chế gây đa bội thể;

Giải thích 3 cơ chế gây lệch bội;

Trình bày nguyên nhân, cơ chế, triệu chứng lâm sàng của ba bệnh lý lệch bội NST thường thường gặp nhất (trisomy 21, 13, 18);

Trình bày nguyên nhân, cơ chế, triệu chứng lâm sàng của các bệnh lý lệch bội NST giới tính: Turner, Klinefelter.

 

ppt50 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bệnh nhiễm sắc thể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH NHIỄM SẮC THỂCÁC BẤT THƯỜNG SỐ LƯỢNGTS. BS. Vũ Phi YênBộ môn Mô Phôi - Di truyền. ĐH Y khoa Phạm Ngọc ThạchMỤC TIÊUHọc xong phần này sinh viên sẽ có khả năng: Giải thích 3 cơ chế gây đa bội thể;Giải thích 3 cơ chế gây lệch bội;Trình bày nguyên nhân, cơ chế, triệu chứng lâm sàng của ba bệnh lý lệch bội NST thường thường gặp nhất (trisomy 21, 13, 18);Trình bày nguyên nhân, cơ chế, triệu chứng lâm sàng của các bệnh lý lệch bội NST giới tính: Turner, Klinefelter.BẤT THƯỜNG SỐ LƯỢNGBất kỳ sai lệch số lượng nào so với 2n = 46 Hai loạiTăng chẵn hoặc lẻ cả bộ n NST: 3n, 4n đa bội (polyploidy)Tăng hoặc giảm một hoặc vài NST so với bộ NST bình thường lệch bội (aneuploidy).ĐA BỘI Tăng chẵn hoặc lẻ cả bộ n NST: 3n, 4nNGUYÊN NHÂNHóa chấtVật lýCƠ CHẾ(1) Sự thụ tinh của các giao tử bất thường(2) Sự phân chia bất thường của hợp tử(3) Sự xâm nhập của tế bào cực vào trứng đã thụ tinh.(1) THỤ TINH GIAO TỬ BẤT THƯỜNG(2n) + (n)  hợp tử (3n) = 69NST.(2n) + (2n)  hợp tử (4n) = 92NST.(n) + (n) + (n)  hợp tử (3n) = 69NST.(2) Phân chia bất thường của hợp tử (2) Phân chia bất thường của hợp tử (2) Phân chia bất thường của hợp tử (2) Phân chia bất thường của hợp tử (3) Xâm nhập của tế bào cực vào trứng đã thụ tinh. (3) Xâm nhập của tế bào cực vào trứng đã thụ tinh. HẬU QUẢ ĐA BỘI THỂSẩy thai tự nhiênThể khảm46, XX / 69, XXX46, XX / 69, XXY46, XY / 69, XXY46, XY / 69, XYYNhiễm sắc thể đồ một trường hợp tam bội thể(Nguồn: Khoa Di truyền, BV Hùng Vương, TPHCM)LỆCH BỘI Tăng hoặc giảm một hoặc vài NSTNGUYÊN NHÂNRối loạn chức năng tuyến giápNhiễm phóng xạBố mẹ lớn tuổi, đặc biệt là tuổi người mẹCƠ CHẾ GÂY LỆCH BỘI(1) Không phân ly NST trong giảm phân(2) Không phân ly NST trong nguyên phân(3) Thất lạc NST ở kỳ sau(1) Không phân ly NST / GP Đối với dòng tinh hoặc dòng trứng.Đối với NST giới tính và NST thường.Ở lần giảm phân I hoặc lần giảm phân II.(2) Không phân ly NST / NPThể khảmLần phân cắt thứ nhất của hợp tử  45/47 Lần phân cắt thứ hai của hợp tử  45/46/47(3) Thất lạc NST ở kỳ sau PHÂN LOẠI LỆCH BỘIThể không (Nullisomy: 2n - 2)Thể đơn (Monosomy: 2n - 1)Không gặp Monosomy NST thường Chỉ gặp Monosomy NST giới tính (45, XO).Thể ba (Trisomy: 2n + 1)Thể đa (Polysomy : 2n + 2 ; 2n + 3 ...): ít gặp.LỆCH BỘI NST THƯỜNGBỆNH LÝ LỆCH BỘITrisomy 21 - Hội chứng DownTần suất: 1/660Nguyên nhânTuổi mẹ cao Tuổi bố: không rõ và có lẽ không có ảnh hưởng gì cảBố mẹ bị nhiễm phóng xạ, viêm gan siêu vi.Trisomy 21 - Hội chứng DownTrisomy 21 thuần nhất: 90% 47, XX, + 21 hoặc 47, XY, + 21NST 21 thừa trong 80% trường hợp có nguồn gốc từ mẹ, 20% có nguồn gốc từ bốTrisomy 21 do lặp đoạn liên quan đến phần lớn cánh dài của NST 21Trisomy 21 chuyển đoạnTuổi mẹ Nguy cơ con mắc hội chứng Trisomy 21 20 - 241/155025 - 291/100030-341/700401/100421/65LÂM SÀNGĐầu nhỏ, trán hẹp, gáy rộng và phẳng; Mặt tròn, nét mặt trầm cảm;Khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa;Gốc mũi tẹt, môi khô và dày;Lưỡi dài, dày, nứt nẻ, hay thè ra ngoài; Tai nhỏ;Ngón tay út ngắnLÂM SÀNGGiảm trương lực cơ, dễ đưa đến thoát vị rốn;Thiểu năng tâm thần, IQ = 25  50;Cơ quan sinh dục kém phát triển;Dị tật bẩm sinh tim và ống tiêu hóa;Rãnh khỉ ở 1 bên hoặc 2 bên lòng bàn tay CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINHXét nghiệm huyết thanh mẹ Thai 11 - 13 tuần tuổixét nghiệm PAPP-A và β-HCGđo mộ mờ da gáy trên siêu âmThai thuộc ba tháng giữa thai kỳxét nghiệm AFP, uE3, và β-HCG. CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINHXét nghiệm di truyền là cần thiết để chẩn đoán. Nhiễm sắc thể đồ FISH Phân tích SNP (Single Nucleotide Polymorphism)Nhiễm sắc thể đồ một trường hợp Trisomy 21 (Nguồn: Khoa Di truyền, BV Hùng Vương, TPHCM)Hình ảnh FISH một trường hợp Trisomy 21(Nguồn: Khoa Di truyền, BV Hùng Vương, TPHCM)Trisomy 13 - Hội chứng PatauTần suất : 1/700080% trường hợp là Trisomy 13 thuần nhất : 47, XX, + 13.20% trường hợp là Trisomy 13 khảm 46, XX/47, XX, +13 hoặc chuyển đoạnTrisomy 18 - Hội chứng EdwardsTần suất: 1/8000 - 1/400080% trường hợp là Trisomy thuần nhấtKaryotype: 47, XX, +18 hoặc 47, XY, +18;10% trường hợp là Trisomy ở dạng khảmKaryotype: 46, XX/ 47,XX, +18 hoặc 46, XY/ 47,XY, +18;10% trường hợp là Trisomy képví dụ karyotype: 48, XXY, +18, thường gây thai lưu.LỆCH BỘI NST GIỚI TÍNHBỆNH LÝ LỆCH BỘIHội chứng KlinefelterTần suất: 1/1000 - 1/600 Không phân ly trong quá trình giảm phân 47, XXYhay 48, XXXYhay thậm chí 49, XXXXY. Karyotype một trường hợp Klinefelter 47, XXY(Nguồn: Karvita B. Ahluwalia. Genetics. New Age International, tái bản lần thứ 2, 2009)LÂM SÀNGCao, tỷ lệ bất thường: tay chân dài, thân ngắn, ngực rộng;Ít lông tóc;Tinh hoàn nhỏ, dương vật nhỏ;Kém sinh sản tinh trùng;Giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục;Chậm phát triển tâm thần.Nguồn: ỘI CHỨNG TURNERTần suất: 1/5000Không phân ly trong quá trình giảm phân 45, XOĐa số các trường hợp bệnh nhân Turner ở thể khảm45, XO / 47, XXXhoặc 45, XO / 46, XX / 47, XXX.LÂM SÀNGVô kinh nguyên phátThiểu sản và kém chức năng buồng trứngTầm vóc thấpMóng tay mềm, lồiNhiều nút ruồiCổ rộng, chân tóc thấpChân vòng kiềngXương bàn tay, xương bàn chân thứ tư ngắnA: Trẻ sơ sinh 45, XO; B: Bé gái 13 tuổi 45, XOMoore KL: The Sex Chromatin. Philadelphia, WB Saunders, 1966.HẾT PHẦN I

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbenh_nst_so_luong_09_12_2010_7184.ppt
Tài liệu liên quan