Bệnh lý trung thất

Bóng mờ trung thất.

*Bóng sáng trung thất.

*Mức khí dịch trung thất.

*Vôi hoá trung thất.

pdf53 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bệnh lý trung thất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BỆNH LÝ TRUNG THẤT Bs.Lê Văn Dũng. Khoa CĐHA-Chợ rẫy 2*Bóng mờ trung thất. *Bóng sáng trung thất. *Mức khí dịch trung thất. *Vôi hoá trung thất. Hình sáng bất thường trung thất 3Hình sáng trung thất -Khí quản Hình sáng (những hình sáng khác là bất thường) -Tràn khí trung thất:Dãi sáng chạy dọc theo các cấu trúc trung thấtXuất hiện các cấu trúc trung thất. -Lớn thực quản(tắc nghẽn)Chứa nhiều khí có thể kèm mức dịch. -Khác:Aùpxe trung thất, tràn khí hoặc có kèm tràn dịch màng tim,thoát vị, PT nối ruột(dạ dày) 4Thoát vị qua khe thực quản 5Tràn khí trung thất 6 7Khí quanh ĐM phổi 8 9 10 11 Vôi hoá Vôi hoá trung thất nhiều dạng tuỳ vào vị trí: -Vôi hoá hạch: dạng nốt hình tròn hoặc bầu dục. +Không đều và tập trung thành mảngLao. +Dạng cung,vỏ sòBụi phổi. -Vôi hoá mạch máu lớn Dạng vòng. -Tim hoá màng tim. -Vôi hóa u trung thất:U quái 12 13 Vôi vỏ sò (Silicosis) 14 Bóng mờ trung thất -Thường có đậm độ mô và nước. -Bờ ngoài rõ, cong lồi về phổi. -Bờ trong không rõ. -Có thể kết hợp mức khí dịch. -Hình bóng đậm độ đôi. -Tùy theo vị trí có tổn thương ưu thế. 15 U trung thất trước(teratoma) Bờ mờ bờ rõ. Dấu che phủ đm phổi 16Phình quai ĐM chủ 17 U trung thất *Trung thất trước: U quái, giáp, ức, hạch lớn, phình ĐM *Trung thất giữa: Tim và quanh tim, quai ĐM chủ lên, TM chủ, khí quản, PQ, hạch,mỡ, thoát vị. *Trung thất sau: U có nguồn gốc TK, phình ĐM chủ, thực quản, TM đơn, ống ngực, hạch 18 Phình ĐM chủ Không xoá bờ tim Che phủ ĐM phổi. 19 20 Bướu giáp thòng 21 •Lymphoma Phim chụp trước 4 năm 22 U trung thất sau (Paraganglioma 23 Phổi birệt trí ngoài thuỳ (Extralobar Pulmonary Sequestration) 24 Bronchogenic Cyst 25 Phình cung ĐM chủ 26Nang PQ nhiểm trùng 27 Intrathoraic Goiter 28 Teratoma trung thaát vôõ 29 Extramedullary hematopoiesis 30 Pericardial Cyst 31 Phình quai Đ M chủ rò vào màng phồi (T) 32 Ganglioneuroma U Thaàn kinh coù nguoàn goác töø haïch goàm ganglioneuromas, ganglioneuroblast omavaø neuroblastomas. Ganglioneuromas hieám ,thöôøng treû em 33 Intrathoracic Goiter 34Localized fibrous tumor 35 Mediastinal Teratoma 36 Hạch lớn /K vú So sánhphim cũ Old film 37 Thymic Carcinoma 38 Dermoid Cyst (Mature cystic teratoma) 39 bronchogenic cyst 40 Thymic cyst 41 pericardial cyst 42 thymic cyst, 43 LYMPHOMA 44 45 Phổi biệt trí (Bronchopulmonary Sequestration ) Là dị dạng bẩm sinh được cung cấp bởi mạch máu từ hệ chủ. Trong thùy (80%) +Nằm trong màng phổi tạng. +Không có chức năng (không thông với cây PQ). +Cung cấp từ ĐM chủ ngực. +TM dẫn lưu đến TM phổi +2/3 TH ở thuỳ dưới (T) phía sau còn lại thì ở phía dưới-sau(P). +Thường phấy hiện tuổi thanh xuân do viêm phổi. 46 Phổi biệt trí (Bronchopulmonary Sequestration ) -Ngoài thuỳ: +Thường liên quan với 90% hoành bên (T). +TM dẫn lưu về TM hệ thống . +Cung cấp từ ĐM chủ bụng. +Bởi vì phát triễn một mình nên ít nhiễm trùng và xuất hiện khối đồng nhất. +Nhũ nhi(M:F4:1) thường kết hợp bất thường khác. 47 Sequestration 48 BIỆT TRÍ 49 sequestration 50 Nang bẩm sinh từ PQ •-Thường trong trung thất và nhu mô +Trung thất: Phổ biến (75%), dưới carina (50%), ít có triệu chứng. +Nhu mô: Ít phổ biến(25%), thường xuất hiện tùy dưới, nhiễm trùng có mức dịch• -Phổ biến nang trung thất ở trẻ nhỏ -Nếu không thông với cây PQ thì ít nhiễm trùng 51 Nang bẩm sinh từ PQ •-XQ: -Thường thấy quanh carina, hoặc dọc theo PQ. -Khối tròn nằm trung thất giữa lấp đầy bời dịch, giới hạn rõ. -Phân biệt nang thực quản. +Phía trước còn nang TQ phía sau. +Dưới carina còn nang TQ trên. +Thành mỏng còn nang thực quản thành dày. +Bất thường X.sườn còn nang TQ bất thường CS. 52 Nang PQ 53 bronchogenic cyst

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxq_benh_ly_trung_that_8331.pdf
Tài liệu liên quan