Ngộ độc thực phẩm, cũng được gọi là bệnh lây
truyền qua đường thực phẩm, là kết quả của việc
ăn thực phẩm bị ô nhiễm (bởi tác nhân hóa hoặc
hay sinh học).
Ngộ độc thực phẩm do vi sinh vật là khi người sử
dụng những thực phẩm đã bị nhiễm vi sinh vật
gây hại dẫn đến mắc phải tình trạng bệnh lý do
bản thân vi sinh vật hoặc do độc tố của vi sinh
vật gây ra.
40 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bệnh lây truyền qua đường Thực phẩm Vi sinh vật gây bệnh qua đường thực phẩm - Chương 4: Bệnh lây truyền qua đường thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bệnh lây truyền qua đường Thực phẩm
Vi sinh vật gây bệnh qua đường thực phẩm
Ngộ độc thực phẩm, cũng được gọi là bệnh lây
truyền qua đường thực phẩm, là kết quả của việc
ăn thực phẩm bị ô nhiễm (bởi tác nhân hóa hoặc
hay sinh học).
Ngộ độc thực phẩm do vi sinh vật là khi người sử
dụng những thực phẩm đã bị nhiễm vi sinh vật
gây hại dẫn đến mắc phải tình trạng bệnh lý do
bản thân vi sinh vật hoặc do độc tố của vi sinh
vật gây ra.
Ngộ độc TP do độc tố (Food Intoxication)
Do ăn phải TP có chứa độc tố (do hóa chất nhiễm vào, do
bản thân TP có sẵn độc tố, do vsv)
Thường do ăn phải ngoại độc tố tiết ra bởi VSV phát
triển trên sản phẩm thực phẩm
Chính độc tố gây nên bệnh chứ không phải vsv
Bệnh nhiễm khuẩn thực phẩm (Foodborne
Infection)
Do ăn/tiếp xúc phải TP có nhiễm VSV gây bệnh
Bệnh đòi hỏi phải có sự tiêu thụ vsv sống
Độc đố do vsv được chia làm 2 loại:
Ngoại độc tố (Exotoxins) thường là protein gây độc
Nội độc tố (Endotoxins) thường là lớp
lipopolysaccharide ở thành TB VK Gram (-)
Vsv tiết ngoại độc tố thường gặp:
Staphylococcus aureus
Clostridium botulinum
Aspergillus flavus
Vsv gây bệnh thường gặp:
Salmonella
Campylobacter
Escherichia O157:H7
CON NGƯỜI Bệnh
Thực
phẩm
Vsv gây
bệnh
độc tố
Vsv
Bệnh ngộ độc TP do ngoại độc tố của VSV gây ra có
đặc điểm:
Chiếm tỷ lệ tương đối cao, nhưng tỷ lệ tỷ vong thấp
Xảy ra đột ngột, hàng loạt (không giống với bệnh
nhiễm khuẩn)
Có triệu chứng của bệnh cấp tính
Nguồn gốc gây bệnh: thức ăn có chứa độc tố VSV
Cơ chế gây bệnh: Khi ăn thức ăn có chứa độc tố, độc
tố sẽ qua thành dạ dày và màng ruột vào máu và gây
ngộ độc
Biểu hiện: nôn mửa, tiêu chảy (riêng độc tố của
Clostridium botunium lại gây táo bón)
Điều kiện để ngộ độc TP do ngoại độc tố của VSV
bùng phát:
TP phải là môi trường tốt cho cho VSV sinh ngoại độc
tố phát triển và sinh độc tố
Nhiệt độ phải thích hợp cho sự phát triển của VSV và
có thời gian cần thiết để VSV sản sinh đủ lượng độc tố
gây bệnh
Số lượng VK/ g (ml) > 106 tế bào/ g (ml) mới gây ra ngộ
độc
Con người phải tiêu thụ TP bị nhiễm độc tố của VSV
Điều kiện để bệnh nhiễm khuẩn TP bùng phát
TP phải có sẵn VK gây bệnh
Số lượng VK/ g (ml) > 106 tế bào/ g (ml) mới gây ra
ngộ độc
Con người phải tiêu thụ TP bị nhiễm một lượng
lớn VK
Coliforms
Coliforms
Hình que, Gram (-), không
tạo bào tử
Lên men lactose và sinh hơi
t0 phát triển: (-) 2 – 500C
pH: 4,4 – 9,0
Nhiễm nước hoặc thực
phẩm nhiễm phân
Loài tiêu biểu: E.coli,
Enterobacter aerogenes,
Nhiễm
Ngộ độc
Phân
Nước Tp
+ Đau bụng dữ dội, ít nôn mửa,
+ Đi phân lỏng,
+ Sốt nhẹ,
+ Sốt cao, chân co quắp
Escherichia coli
Hình que, không tạo bào tử
Gram (-), catalase (+), oxidase (-)
t0 phát triển: 7 – 500C, topt: 37
0C
pHopt : 7,0-7,5
aw : 0.95
Nhiễm từ phân
Gây bệnh đường ruột, tiêu chảy
nhiễm khuẩn, viêm màng não,
nhiễm khuẩn đường tiểu
Escherichia coli
Nguồn nhiễm
Phân
Ruột già người/
ĐV
Triệu chứng
Tiêu chảy
Tiểu ra máu Giảm đề kháng Viêm màng não
Clostridium botulinum
Clostridium
Trực khuẩn gram (+)
Không di động
Yếm khí bắt buộc
Tạo bào tử, bào tử rất chịu
nhiệt
t0opt: 43 – 47
oC, pH: 5 – 9
Bị ức chế bởi NaCl 5%, hoặc
NaNO3 2,5%
Clostridium perfringens: nhiễm vào thịt gia cầm.
Gây đau thắt bụng, tiêu chảy.
Clostridium botulinum: nhiễm vào đồ hộp, rau quả,
thịt, cá, các sản phẩm thuỷ sản. Tiết độc tố botulin
gây hội chứng botulism (ngộ độc thịt): ói mửa, buồn
nôn, rối loạn thần kinh, thị giác, tê liệt, có thể dẫn
đến tử vong
Cl. botulinum
- Tạo độc tố botulin
- Nguồn nhiễm:
+ TP bảo quản không đúng.
+ Thực phẩm nhiễm phân.
+ Các sản phẩm đóng hộp
không đúng quy định.
- Triệu chứng ngộ độc:
+ Ói mửa, buồn nôn,
+ Rối loạn thần kinh,
thị giác tê liệt và tử
vong.
Cl. perfringens
Nguồn nhiễm:
+ Đất.
Thịt nguyên liệu, thịt gia cầm.
+ ở gia vị.
+ Thức ăn ăn dở không đun lại
+ Thức ăn để nguội
+ Phân người.
Triệu chứng ngộ độc:
+ Viêm ruột và dạ dày.
+ Đau bụng,
+ Nôn mửa.
+ Thời gian ủ bệnh 12 – 24 giờ.
Staphylococcus
Hình cầu, không tạo bào tử
Gram (+),
t0 opt: 37
0C, pHopt : 6 – 7
CNaCl: 9 – 10%
Sống ở da người, đường hô hấp, tiêu hóa.
Tạo mụn nhọt, làm đông huyết tương
Gây bệnh viêm phổi, viêm màng não, viêm cơ tim, viêm
thận, tủy xương
Chất ức chế: hexaclorophen, tím gential
Chất tiêu diệt: clorit, neomycine, polymycine
Nguồn nhiễm
+ Thịt, sản phẩm sữa...
+ Bánh kẹo kem
sữa, trứng,
+ Cá, thủy sản.
+ Thực phẩm đóng hộp
+ Tiếp xúc từ nhà bếp.
+ Quá trình chế biến..
Triệu chứng
Bệnh phát sau khi ăn khoảng từ 1 – 6 giờ
+ Đau bụng, lợm giọng, nôn mửa dữ dội.
+ Tiêu chảy, mệt mỏi rã rời
+ Co giật, hạ huyết áp, mạch yếu
+ Ít khi dẫn đến tử vong.
Trẻ em dễ mẫn cảm với độc tố này.
Salmonella
Trực khuẩn gram (-), không tạo
bào tử
Có tiên mao (trừ S. gallinarum)
Kích thước tế bào: 0,5 – 3 m
Vào cơ thể từ phân (người, động
vật lông vũ); từ người bệnh
t0 opt: 37
oC, pHopt : 4 – 9
Gây tiêu chảy, buồn nôn, nôn
chủng Sal. typhy, Sal. paratyphi
gây sốt thương hàn
Nguồn nhiễm
Triệu chứng
Sốt thương hàn:
Viêm ruột: ói, tiêu chảy, có bạch cầu trong phân
Phòng ngừa
+ Không nên ăn sống.
+ Chú ý thức ăn nguội.
+ Chế biến nhiệt thực phẩm
Shigella
Trực khuẩn gram(-)
Không di động, không sinh bào tử
Kỵ khí tùy tiện
Chỉ tạo acid từ đường
t0 opt: 10 – 40
oC, pHopt : 6 – 8
Nhiễm vào cá, quả, rau, thịt, từ nước hoặc phân người
Tạo độc tố, gây tiêu chảy, ức chế hấp thu đường và
acid amin ở ruột non, tiêu ra máu có niêm mạc ruột,
mất nước, sốt cao có thể gây tử vong (bệnh lị trực
khuẩn).
Nguồn nhiễm
+ Nước và thực phẩm.
+ Nguyên liệu.
+ Tiếp xúc bề mặt
trong sản xuất, chế
biến thực phẩm
Gây hoại tử, làm ung loét và xuất huyết.
Đau bụng dữ dội, tiêu chảy.
Phân nhầy nhớt và có máu.
Triệu chứng lỵ
Triệu chứng
Nguồn nhiễm
Xử lý kém
nguyên liệu Nước
Dụng cụ
Triệu chứng
Giống Salmonella
Vibrio cholerae
Vibrio
parahemolyticus
Vibrio
Phảy khuẩn.
Phần lớn thuộc gram (-).
Di động nhanh
Không sinh nha bào
Phản ứng oxydase dương tính.
Hiếu khí tùy tiện
Thường có mặt ở hải sản, các sản phẩm hải
sản
Có khả năng gây bệnh dịch tả, nhiễm trùng
máu
Nguồn nhiễm
+ Nước bẩn.
+ Thực phẩm nhiễm
+ Hải sản.
+ Vùng biển nước ấm
Triệu chứng
+ Tạo ra độc tố ruột
+ Tiêu chảy rất nhiều, buồn nôn, co thắt cơ bụng.
+ Có thể mất nước nhanh chóng.
+ Tỉ lệ tử vong do V. vulnificus cao.
Yersina pestis
Yersinia
Trực khuẩn gram (-)
Có thể chuyển động.
Kỵ khí tùy tiện
Không tạo bào tử
t0 opt: 25 – 32
oC
Nhiễm vào thực phẩm: thịt, cá, sữa,
phomát
Khi mới nhiễm: nôn mửa, tiêu chảy;
để lâu: đông máu, nổi hạch, hạ huyết
áp, người trở nên lừ đừ, suy thận,
suy tim
Nguồn nhiễm
+ Da hay niêm mạc.
+ Đường hô hấp).
Triệu chứng
+ Tạo ra nội độc tố, gây sốt
+ Độc tố dịch hạch nguy hiểm
+ Nôn mửa, tiêu chảy
+ Suy thận, suy gan
Bacillus cereus
Bacillus
Trực khuẩn G(+), sinh bào tử, kỵ
khí tùy ý
tăng trưởng trong khoảng nhiệt độ
từ 5-50oC, tối ưu ở 35-400C.
Xâm nhập vào sữa, thịt, rau quả,
hỗn hợp gia vị, sản phẩm khô
Tiết hai loại độc tố chính:
diarrhoeal toxin gây tiêu chảy và
emetic toxin gây nôn mửa
Hạt có
dầu Nấm
mycotoxin
Aflatoxin
Lương
thực
Ochratoxin A
Nông
sản
Màu sắc
Mùi vị lạ
Hư hỏng
Asp. flavus
Asp. parasiticus
Asp. moninus
Ochratoxin A Asp. ochraceus
aflatoxin
Hạt có
dầu
Lương
thực
Thịt
Ung thư
Thực phẩm HL Aflatoxin
Hạt hướng dương bị mốc 472 pb
Đậu phộng bị mốc 26,3 –173 ppb
Kẹo đậu phộng bị mốc 0,8 – 354 ppb
Dầu mè bị mốc 16,5 – 22,3 ppb
Đậu hũ 37,2 ppb
Bột dinh dưỡng có đậu
nành bị mốc
18,2 ppb
Thực phẩm gia súc 16,3 –37,5 ppb
Tên độc tố vi nấm SP Max level g/kg
(ppb)
Aflatoxin tổng số
hoặc B1
Thức ăn 10
Aflatoxin M1 Sữa 0.5
Các độc tố vi nấm
khác
Thức ăn 35
P. expasum
P. verrucosum
P. islandicium
T2 toxin Fusarium
pattulin
Thịt
citrinin
islanditoxin Ung thư
Bền
nhiệt Mycotoxin
Tính tích
lũy
Rửa/
đãi
Nhiễm độc
thần kinh
Triệu chứng
Thận, xơ
gan
Ung
thư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_8662.pdf