Linh dương câu đằng thang được ghi nhận có 2 xuất xứ, 1 trong Thông tục
thương hàn luận, 1 từ Tân biên trung y kinh nghiệm phương. Cả 2 bài thuốc đều
có cùng chỉ định điều trị, cũng gồm những dược liệu như nhau, điểm khác nhau
chủ yếu là liều lượng của những dược liệu được sử dụng.
Tác dụng: Bình Can tức phong.
Chủ trị: Can phong động ở trong, kinh quyết co giật, huyết áp cao, chóng
mặt, đau đầu, tai ù, hồi hộp.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bệnh học can -Đởm (kỳ 8), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH HỌC CAN - ĐỞM
(Kỳ 8)
* Phân tích bài thuốc Linh dương câu đằng thang
Linh dương câu đằng thang được ghi nhận có 2 xuất xứ, 1 trong Thông tục
thương hàn luận, 1 từ Tân biên trung y kinh nghiệm phương. Cả 2 bài thuốc đều
có cùng chỉ định điều trị, cũng gồm những dược liệu như nhau, điểm khác nhau
chủ yếu là liều lượng của những dược liệu được sử dụng.
Tác dụng: Bình Can tức phong.
Chủ trị: Can phong động ở trong, kinh quyết co giật, huyết áp cao, chóng
mặt, đau đầu, tai ù, hồi hộp.
Phân tích bài thuốc: (Pháp Thanh)
Vị
thuốc
Dược lý YHCT Vai trò của
các vị thuốc
Linh
dương giác
Quân
Trúc
nhự
Ngọt, hơi lạnh. Thanh nhiệt, lương huyết Quân
Câu
đằng
Ngọt, hàn.
Thanh nhiệt, bình Can, trấn kinh
Quân
Sinh
địa
Hàn, ngọt, đắng vào Tâm, can, Thận.
Thanh nhiệt, nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết
Thần
Bạch
thược
Đắng, chát, chua vào Can, Tỳ, Phế.
Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu.
Thần
Tang
diệp
Ngọt, mát. Thanh nhiệt, lương huyết Thần
Phục
thần
Tá
Cúc
hoa
Ngọt, mát. Tán phong nhiệt, giải độc,
giáng hỏa.
Tá
Bối
mẫu
Đắng, hàn. Thanh nhiệt, tán kết, nhuận
Phế, tiêu đờm.
Tá
Cam
thảo
Ngọt ôn. Vào 12 kinh.
Bổ trung khí, hòa hoãn, hóa giải độc
Sứ
* Công thức huyệt sử dụng trong cơn: Bách hội, Nhân trung, Thập tuyên.
Tên
huyệt
Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị
Bách
hội
Hội của mạch Đốc và 6 dương
kinh
Đặc hiệu chữa trúng
phong
Nhân
trung
Hội của mạch Đốc với các kinh
Dương minh ở tay
Đặc hiệu chữa cấp
cứu ngất, hôn mê, trúng
phong
Thập
tuyên
Kết hợp với Nhân trung cấp cứu
ngất, hôn mê
Hạ sốt, phối hợp
trong chữa chứng trúng
phong
* Công thức huyệt sử dụng trong cơn: Hành gian, Thiếu phủ, Nội gian,
Thần môn, Thận du, can du, Thái khê, Phi dương, Tam âm giao.
Tên
huyệt
Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị
Hành
gian
Huỳnh hỏa huyệt/Can
Thiếu
phủ
Huỳnh hỏa huyệt/Tâm
Bình can
Giáng hỏa
Nội
quan
Giao hội huyệt của tâm bào và
Âm duy mạch → Đặc hiệu vùng ngực
Chữa chứng hồi
hộp, đau ngực gây khó
thở, ngăn ngực
Thần
môn
Du Thổ huyệt/Tâm Tả tâm hỏa
Can du Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết
Thận
du
Du huyệt của Can ở lưng. Tư âm bổ Thận
Thái
khê
Nguyên huyệt/Thận
Phi
dương
Lạc huyệt/Thận
Bổ thận
Tam
âm giao
Giao hội huyệt của 3 kinh
âm/chân.
Tư âm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- benh_hoc_can_doc_ky_8_7718.pdf