Bảo vệ rừng Thực trạng và những giải pháp

1, Diễn biến rừng

Đến đầu năm 2005, cả nước có trên 12,3 triệu hecta rừng, độ che phủ đạt 36,7% diện tích lãnh thổ

pdf15 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 4download
Nội dung tài liệu Bảo vệ rừng Thực trạng và những giải pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thạc sỹ Nguyễn Tiến Ữũng – Gv Lâm nghiệp ựsýu tâmả Bảo vệ rừng Thực trạng và những giải pháp Phần Ếắ Thực trạng bảo vệ rừngỰ nguyên nhân tồn tạiẢ I. THỰC TRẠNG BẢO VỆ RỪNỤ VÀ TÌNH HÌNH XÂM HẠI RỪNỤ. 1. Diễn biến rừngẢ Ðến ðầu nãm ịồồọổ cả nýớc có trên ợịổẫ triệu hécta rừngổ ðộ che phủ ðạt ẫờổửạ diện tích lãnh thổổ trong ðó có ợổẻị triệu hécta rừng ðặc dụng ầchiếm ợọổờạớậ ọổẻị triệu hécta rừng phòng hộ ầchiếm 48,1%) và ềổềử triệu hécta rừng sản xuất ầchiếm ẫờổẫạớ. So với nãm ợẻẻẻổ diện tích rừng cả nýớc tãng ợổề triệu héctaổ trong ðó rừng tự nhiên tãng 540 nghìn hécta và rừng trồng tãng ửọồ nghìn héctaụ Tuy nhiênổ chất lýợng rừng tự nhiên ðã bị suy giảm do khai thác và canh tác nýõng rẫy từ nhiều nãm trýớcổ những khu rừng có chất lýợng caoổ trữ lýợng lớn còn ítụ Rừng mới phục hồi do khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên tãng nhanh ðã góp phần nâng cao ðộ che phủổ nhýng vẫn là rừng nonổ giá trị về ða dạng sinh họcổ khả nãng cung cấp lâm sản và tác dụng phòng hộ và bảo vệ môi trýờng thấpụ Chất lýợng rừng trồng ðã ðýợc quan tâm ðầu tý và ngày càng ðýợc nâng cao, nhýng nãng suấtổ sản lýợng còn thấpụ 2. Tình hình xâm hại rừngẢ Từ nãm ợẻẻỗ ðến quý ẩẩ nãm ịồồọổ cả nýớc ðã phát hiện và xử lý ềịọụọỗỗ vụ vi phạm các quy ðịnh của Nhà nýớc về bảo vệ rừngổ tịch thu gần ợẫửổề nghìn mẫ gỗ tròn và gần ợờẫ nghìn mẫ gỗ xẻổ trên ọợịụềịợ tấn và trên ợọợ nghìn cá thể ðộng vật hoang dãổ trên ềọụọẻờ phýõng tiện các loại ầtrong ðó có ợịụọẻợ ô tôổ máy kéoớổ tổng số tiền thu từ xử lý vi phạm gần ỗịẻ tỷ ðồngụ Nhý vậyổ bình quân mỗi nãm ðã phát hiện và xử lý ọẫụợẻỗ vụ vi phạmụ Tình hình vi phạm ðã có chiều hýớng giảm dần cả về số vụ và mức ðộ thiệt hại ầnãm ịồồề giảm ẫọổồờạ về số vụ so với nãm ợẻẻỗớổ nhýng chýa tạo ðýợc chuyển biến cãn bản và rõ nétụ a. Tình trạng chặt phá rừng, khai thác gỗ trái phép. Tình trạng phá rừng lấy ðất trái phép diễn ra trên diện rộng trong nhiều nãm quaổ với mục ðích chủ yếu là ðể trồng cây ãn quảổ cây công nghiệp dài ngày có hiệu quả kinh tế caoổ nhý cà phêổ cao su, ðiều và phá rừng ngập mặn ðể lấy ðất nuôi trồng thủy sảnụụụ ẽần ðây xuất hiện nhiều vụ phá rừng có tổ chứcổ khi bị phát hiện và xử lý thì tập trung ðông ngýời chống ðối quyết liệtụ Ðối týợng trực tiếp phá rừng chủ yếu là ðồng bào dân tộcổ bao gồm cả ngýời dân tộc tại chỗ và ngýời dân di cý tự doụ Sau khi phá rừng trồng cây nông nghiệpổ cây công nghiệp và nuôi trồng thủy sảnổ tiếp tục sang nhýợng trái phép cho những ngýời có tiền ầtrong ðó có cả cán bộổ công chức nhà nýớcớ ðể phát triển trang trạiổ tạo ra tình hình phức tạp trong quản lý ðất ðai. Hậu quả phá rừng làm trầm id2933828 pdfMachine by Broadgun Software - a great PDF writer! - a great PDF creator! - Thạc sỹ Nguyễn Tiến Ữũng – Gv Lâm nghiệp ựsýu tâmả trọng thêm sự tàn phá của thiên nhiênổ việc xây dựng ðê ven biển không gắn với rừng phòng hộ ở Nam Ðịnhổ ằải Phòng bị tàn phá do cõn bão số ờổ ử vừa qua là ví dụ cụ thểụ ỏác ðiểm nóng về phá rừng hiện nay làể ỉình Phýớc ầử tháng ðầu nãm ịồồọ có ửồịổọềha rừng bị pháớậ Ðắk Nông ầử tháng ðầu nãm ịồồọ có ịỗồổọha bị pháớụ ẽần ðây các ðịa phýõng ðang tổ chức nhiều biện pháp giải quyết kiên quyết tại các ðiểm nóng thuộc huyện Tánh ẹinhổ ằàm Tân thuộc lâm phần của Trýờng bắn Mây Tàuụ ầỉình Thuậnớụ Phá rừng ngập mặn ven biển ðể lấy ðất nuôi trồng thủy sản diễn ra ở hầu hết các ðịa phýõng có rừng phòng hộ ven biểnụ Tình hình khai thác gỗ trái phép diễn ra ở hầu khắp các tỉnh có rừngổ với quy mô chủ yếu là nhỏổ lẻổ tập trung ở những nõi còn rừng giàuổ khu vực giáp ranh, nõi thuận lợi về giao thông ðýờng bộổ ðýờng sôngụ Những trọng ðiểm khai thác gỗ trái phép là khu vực giáp ranh giữa các tỉnhể ằà Tĩnh- Quảng ỉình ầằýõng Sõn- Tuyên ằóaớổ ẽia ẹai- Kon Tum (khu vực Sê Sanớổ Ðắc Nông- Bình Phýớc ầÐắk R’lấp- Phýớc ẹongổ ỉù Ðãngớổ Phú Yên- Khánh ằòaổ Ninh Thuận- Khánh ằòaổ ỉình Thuận- Lâm Ðồngổ ỉình Phýớc- Lâm Ðồng- Ðắc Nôngụ Trên tuyến ðýờng ằồ chí Minhể Ðông ẽiangổ Nam ẽiang ầtỉnh Quảng Namớậ huyện Tuyên Hóaổ Minh ằóa ầQuảng ỉìnhớụ ỡhu rừng lân cận diện tích rừng chuyển mục ðích sử dụngể thủy ðiện Ðại Ninh ầỉắc ỉình- Bình Thuậnớổ thủy ðiện ở Výõng ầÐông ẽiang- Quảng Namớụ Ðã có những vụ lợi dụng chủ trýõng quy hoạchổ hỗ trợ ðất ởổ ðất sản xuất cho ðồng bào dân tộc các tỉnh Tây Nguyên theo Quyết ðịnh số ợẫịấịồồịấQÐ-TTg ðể khai thác gỗ trên diện tích rừng không thuộc ðối týợng chuyển mục ðích sử dụng ầẹâm trýờng Ðắk N’Taoổ Ðắk Nôngớổ ỏông ty lâm sản ỉình Thuận tổ chức khai thác tận dụng gỗ tại xã ẹa ĩạổ huyện ằàm Thuận ỉắcổ tỉnh ỉình Thuậnụ Gần ðâyổ ðã phát hiện những bãng nhóm khai thác gỗ trái phép chuyên nghiệpổ có tổ chứcổ mua chuộc một số cán bộ ở ðịa phýõng nhý bãng nhóm do ằai ỏhi ầtức Nguyễn Thanh ẽýõngớ cầm ðầu tại ằàm Tân- Bình Thuậnậ bãng nhóm do tên Ðinh Du Chiên cầm ðầu tại Sõn ằà- Quảng Ngãiụụụ Ðáng chú ý làổ tại một số ðịa phýõngổ ngýời dân ðã phá cả rừng trồng của một số lâm trýờngổ chủ rừng nhà nýớc ðể làm rẫy hoặc sử dụng vào mục ðích khácụ b. Tình hình buôn bán lâm sản trái phép. Do lợi nhuận cao từ buôn bán gỗ và ðộng vật hoang dã trái phépổ tình hình diễn ra phức tạp ở hầu khắp các ðịa phýõngụ Ðầu nậu thýờng giấu mặt và dùng nhiều thủ ðoạn tinh vi ðể vận chuyểnổ tiêu thụ gỗ lậuổ ðộng vật hoang dã trái phép nhý dùng xe kháchổ xe chuyên dùngổ xe cải hoán ầhai ðáyổ hai muiổ dùng biển số giả… ớổ giấu gỗ lậu dýới hàng hóa khácổ kết bè gỗ chìm dýới mặt nýớcổ sử dụng giấy tờ quay vòng nhiều lầnụụụ Từ nãm ợẻẻỗ ðến nayổ ðã phát hiệnổ xử lý trên ịửọ nghìn vụ vận chuyểnổ buôn bán trái phép lâm sản ầbình quân hõn ẫồụồồồ vụấnãmớụ ẽần ðây xuất hiện một số ðýờng dây buôn bán gỗổ ðộng vật hoang dã xuyên biên giớiổ quá cảnh qua nýớc ta sang nýớc thứ ba. c. Tình hình chống ngýời thi hành công vụ. Thạc sỹ Nguyễn Tiến Ữũng – Gv Lâm nghiệp ựsýu tâmả Thời gian gần ðâyổ do các ðịa phýõng triển khai quyết liệt các biện pháp bảo vệ rừng theo ỏhỉ thị của Thủ týớng ỏhính phủ nên bọn lâm tặc tìm mọi cách chống ðốiụ Tình hình chống ngýời thi hành công vụ diễn ra gay gắt ở nhiều nõiổ chống ðối có tổ chức ầcó nõi bầu ngýời lãnh ðạoổ tổ chức canh gácổ ðặt bẫy chôngổ bẫy ðá… ớụ ỏhúng dùng các thủ ðoạn trắng trợnổ côn ðồổ nhý ðập phá phýõng tiện của các cõ quanổ cá nhânậ ðe dọaổ xâm hại tính mạngổ sức khỏeổ tài sản của ngýời thi hành công vụ và thân nhânổ gia ðình họậ khi bị phát hiệnổ thì chúng dùng nhiều phýõng tiện tấn côngổ kể cả việc ðâm xe vào lực lýợng kiểm traổ dùng kim tiêm có máu nhiễm ằẩVụụụ Từ ðầu nãm ịồồọ ðến nay, lâm tặc ðã làm chết ẫ ngýời và bị thýõng hàng chục ngýời khácụ Một số ðịa phýõng diễn ra tình trạng chống ngýời thi hành công vụ nghiêm trọng là ỉù Ðãngổ Phýớc ẹong ầỉình Phýớcớậ Ðắk R’lấp ầÐắk Nôngớậ Tánh ẹinh ầỉình Thuậnớậ Ðắk ẹắkổ ằòa ỉìnhổ Nghệ ởnổ Gia Lai, Ðà Nẵngổ Quảng ỉình và Yên ỉáiụ d. Tình hình phòng cháy, chữa cháy rừng. Tình hình cháy rừng trong những nãm qua diễn biến phức tạp do biến ðổi về thời tiết và diện tích rừngụ Từ nãm ợẻẻỗ ðến nayổ cả nýớc xảy ra ửụịịẻ vụ cháy rừngổ gây cháy ọịụợỗ8ha rừngổ bình quân mỗi nãm bị cháy ờụọịềha ầtrong ðó thiệt hại mức ðộ ợồồạ là ẫụẫỗỗ haớụ Trong mùa khô ịồồề- 2005 mặc dù các cấpổ ngành ðã tãng cýờng công tác phòng cháyổ chữa cháy rừng nhýng tình hình cháy rừng vẫn diễn raụ ỏả nýớc ðã xảy ra ợụồọẫ vụ cháy rừngổ diện tích rừng bị cháy ờụọỗồha ầtrong ðó thiệt hại mức ðộ ợồồạ là ọụềọọhaớụ Ðặc biệtổ có những diện tích rừng bị cháy ðã ðýợc dự báo trýớcổ nhýng do sự thiếu sát sao của chủ rừng nên ðã ðể xảy ra cháy rừng trên ợụọồồha trong ề tháng mùa khô ịồồọ tại khu vực rừng nguyên liệu giấy ỡon Tumụ Rừng bị cháy chủ yếu là rừng trồngổ với các loài cây chính là thôngổ tràmổ bạch ðànổ keo và rừng non khoanh nuôi tái sinh ầchiếm ẻửạ diện tích rừng bị cháyớụ Nguyên nhân trực tiếp gây cháy rừng chủ yếu do ðốt dọn thực bì làm nýõng rẫyổ ðốt dọn ðồng ruộng ềợổỗạậ do ngýời vào rừng dùng lửa ðể sãn bắt chim thúổ ðốt ðìa bắt cáổ trãnổ rùaổ rắnổ lấy mật ong ẫồổẻạậ do ðốt thực bì tìm phế liệu ờổợạậ cháy lân tinh ọổọạậ nguyên nhân khác là ợọổửạ ầtrong số này có biểu hiện ngýời nhận ðấtổ nhận rừng phátổ ðốt rừngổ chủ yếu là rừng tràm ðể lấy ðất trồng cây nông nghiệpớụ e) Công tác phòng trừ sinh vật hại rừng. Những nãm quaổ chýa xảy ra dịch bệnh làm mất rừng với quy mô lớnụ Nhýng ở một số tỉnh nhý Quảng Ninhổ ẹạng Sõnổ ằà Tĩnhổ Quảng ỉìnhổ Quảng Trịổ Thừa Thiên ằuế ðã xảy ra dịch sâu róm thôngổ có nãm hàng chục nghìn hécta bị nhiễm bệnhổ ðã ảnh hýởng ðến sinh trýởngổ phát triển và nãng xuất nhựa thôngụ Ngành lâm nghiệp ðã áp dụng nhiều biện pháp phòng trừ có hiệu quả nhý sử dụng thuốc sinh học trong phòng trừụ Tuy nhiênổ việc nghiên cứuổ ứng dụng công nghệổ kỹ thuật về công tác này còn rất hạn chếổ chủ yếu mới thực hiện các giải pháp ứng phó khi dịch xảy raổ các biện pháp phòng chýa ðýợc quan tâm ðúng mứcổ do vậyổ sẽ rất lúng túng nếu dịch xảy ra trên quy mô lớnụ ằiện nayổ công tác phòng trừ sinh vật hại rừng ðýợc giao cho cõ quan bảo vệ thực vậtổ nhýng Thạc sỹ Nguyễn Tiến Ữũng – Gv Lâm nghiệp ựsýu tâmả cõ quan này chỉ tập trung bảo vệ cây trồng nông nghiệpổ chýa có ðủ nãng lực ðể thực hiện các biện pháp phòng trừ sinh vật hại rừng. II. CÁỀ BIỆN PHÁP BẢO VỆ RỪNỤ Ðà TIẾN HÀNH TRONG THỜI GIAN QUA. 1. Giao ðấtỰ giao rừngỰ khoán bảo vệ rừngỰ tổ chức thực hiện cõ chế hýởng lợi của ngýời làm rừngỰ sắp xếp lại lâm trýờng quốc doanhẢ Trong những nãm quaổ theo thống kê chýa ðầy ðủổ ðến nay cả nýớc ðã giao ðýợc ẻổợ triệu hécta rừng và ðất lâm nghiệpổ trong ðó giao cho các doanh nghiệp nhà nýớc gần ẫổờ triệu héctaổ các ỉan quản lý rừng ðặc dụng và phòng hộ quản lý trên ịổỗ triệu héctaậ hộ gia ðìnhổ tập thể quản lý ịổử triệu héctaụ Ðã cấp gần ờ30 nghìn giấy chứng nhận quyền sử dụng ðất cho trên ọợọ nghìn hộ gia ðìnhổ cá nhân và trên ử nghìn tổ chức với gần ẫổẫ triệu hécta rừng và ðất lâm nghiệpổ ðạt ẫỗạ tổng diện tích ðất lâm nghiệp ðã giaoụ Nhý vậyổ còn ử triệu hécta ðất lâm nghiệpổ trong ðó có trên ẫổị triệu hécta rừng chýa có chủ thực sựổ hiện ðang do Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lýụ Ðến nayổ ðã có gần ịổềọ triệu hécta rừng ðýợc khoán bảo vệổ trong ðó rừng ðặc dụng ịỗọ nghìn héctaổ rừng phòng hộ ị triệu héctaổ rừng sản xuất ịợọ nghìn héctaụ Thực hiện chính sách về quyền hýởng lợi của chủ rừng và ngýời nhận khoán bảo vệ rừng theo Quyết ðịnh ợửỗấịồồợấQÐ-TTg ngày ợịấợợấịồồợ của Thủ týớng ỏhính phủổ ỉộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ỉộ Tài chính ðã ban hành Thông tý hýớng dẫn số ỗồấịồồẫấTTẹT-BNN-BTC ngày ẫấẻấịồồẫụ Tuy nhiênổ quy ðịnh hiện hành còn nhiều ðiểm chýa rõổ ít khả thi trong thực tiễnổ chýa kích thích chủ rừng và ngýời nhận khoán ðầu tý bảo vệ và phát triển rừngậ thực tế cho thấyổ phần lớn ngýời làm rừng chýa thể ðảm bảo cuộc sống chủ yếu bằng nghề rừngụ ĩo vậyổ cần tổng kết thực tiễn ðể sớm sửa ðổiổ bổ sung chính sách về quyền hýởng lợi cho phù hợp với thực tiễnụ Việc ðổi mới tổ chức và cõ chế quản lý lâm trýờng quốc doanh ðã ðýợc triển khai thực hiện theo tinh thần Nghị quyết ịỗ của Bộ ỏhính trịổ Quyết ðịnh số ợỗửấợẻẻẻấQÐ-TTg, Nghị ðịnh số ịồồấịồồềấNÐ-CP. Ðến nayổ có ẫ tỉnh ðã ðýợc Thủ týớng ỏhính phủ phê duyệt và ịề tỉnh ðýợc ỉộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm ðịnh ðề án sắp xếp lại nôngổ lâm trýờng quốc doanhụ Nhiều tỉnh hiện ðã và ðang triển khai sắp xếp lại các lâm trýờng theo tinh thần nàyụ 2. Giải quyết vấn ðề về ổn ðịnh ngýời di cý tự doẢ Di cý tự do là một trong những nguyên nhân phá rừngụ ằiện nayổ lýợng ngýời dân di cý tự do ðã giảmổ nhýng vẫn còn diễn biến phức tạp cả về di cý ngoài tỉnh và nội vùngụ Trong những nãm qua, các ðịa phýõng ðã tích cực bố trí sắp xếpổ ổn ðịnh ðời sống cho khoảng ửọạ tổng số hộ ðã di cý tự doụ ằiện nayổ còn trên ịẫ nghìn hộ ầtrên ẻồ nghìn nhân khẩuớ dân di cý tự do sống phân tán trong rừng cần ðýa vào các khu quy hoạchổ tập trungụ ỏác tỉnh ðang triển khai thực hiện hõn ờồ dự án xây dựng các ðiểm quy hoạch ổn ðịnh dân cýổ ðã ðýa ra khỏi rừng ðýợc ợụợẻử hộụ Trong ðóổ các tỉnh thực hiện khá làể Ðắk Lắk ðã di dời vào vùng quy hoạch ọờẻ hộổ ỡiên Giang 450 hộổ ỏà Mau ợọỗ hộ… Thực hiện các Quyết ðịnh số ợẫịấịồồịấQÐ-TTg, Quyết ðịnh số ợẫềấịồồềấQÐ-TTg của Thủ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Ữũng – Gv Lâm nghiệp ựsýu tâmả týớng ỏhính phủ về giải quyết ðất ởổ ðất sản xuấtổ hỗ trợ nhà ở cho ðồng bào dân tộc nghèoổ ỉộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ðã ban hành Quyết ðịnh số ồẫấịồồọấQÐ-BNN Quy ðịnh về khai thác gỗ ðể hỗ trợ nhà ở cho ðồng bào dân tộc thiểu số nghèoổ ðời sống khó khãnổ ðồng thời khẩn trýõng phối hợp với các ngànhổ ðịa phýõng trong việc quy hoạch sử dụng ðất ðai phục vụ cho mục ðích nàyụ Ðến nayổ ðã có trên ềồụồồồ hộấỗờụồềồ hộ ðýợc cấp ðất với diện tích trên 20.000ha/52.789ha. 3. Trách nhiệm quản lý nhà nýớc về rừng và ðất lâm nghiệp của chính quyền các cấpẢ Thực hiện Quyết ðịnh số ịềọấợẻẻỗấQÐ-TTg ngày ịọấợợấợẻẻỗ của Thủ týớng ỏhính phủ quy ðịnh trách nhiệm quản lý nhà nýớc của các cấp về rừng và ðất lâm nghiệpổ Uỷ ban nhân dân các tỉnh ðã và ðang tiến hành tổ chức rà soát chiến lýợc bảo vệ và phát triển lâm nghiệpổ chỉ ðạo Uỷ ban nhân dân cấp huyệnổ xã thực hiện các biện pháp tãng cýờng trách nhiệm quản lýổ bảo vệ rừng và ðất lâm nghiệp trên ðịa bàn và tổ chức theo dõi diễn biến rừng và ðất lâm nghiệpụ Nhìn chungổ trong thời gian qua các cấp chính quyền ðịa phýõng ðã nâng cao vai trò trách nhiệm trong bảo vệ rừngổ tuy nhiên ở một số ðịa phýõngổ nhất là chính quyền cõ sở vẫn chýa coi trọng và quan tâm ðúng mức ðến công tác nàyụ ỉộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ðã hýớng dẫn các tỉnh tổ chức ðýa gần 5.000 công chức kiểm lâm về phụ trách ðịa bàn cấp xã ðể giúp chính quyền cõ sở nắm vững tình hình tài nguyên rừng và thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng tại gốcụ 4. Tổ chức truy quét ở những ðịa bàn trọng ðiểmẢ Các tỉnh trọng ðiểm về phá rừng ðã chỉ ðạo cõ quan kiểm lâm phối hợp với cõ quan công an tổ chức ðiều traổ xác ðịnh các ðịa bàn trọng ðiểm phá rừngổ khai thác lâm sảnổ sãn bắt ðộng vật hoang dã trái phépậ phân loại các tổ chứcổ cá nhân phá rừngổ các cõ sở chế biếnổ thu gomổ kinh doanhổ vận chuyển lâm sản trái phépậ tổ chức tuyên truyềnổ vận ðộng các ðối týợng ký cam kết không vi phạm các quy ðịnh của Nhà nýớcụ Tổ chức hàng nghìn ðợt kiểm traổ truy quét lâm tặcổ nhýể ỏà Mau ẫửỗ ðợtậ Thừa Thiên ằuế ẫềồ ðợtậ ỡhánh ằoà ẫịờ ðợtậ ỉình Thuận ịẫồ ðợtậ Ninh Thuận ợợờ ðợtậ ỉình Ðịnh ịợồ ðợt… Qua truy quét ðã xóa bỏ ðýợc trên ẫồạ các tụ ðiểm phá rừngổ khai thác trái phép lâm sảnụ Tuy nhiênổ việc kiểm traổ truy quét còn chýa ðýợc thýờng xuyênổ do vậy sau ðó lại tái xuất hiện các tụ ðiểm mớiổ lâm tặc tiếp tục phá rừngổ khai thác gỗ trái phépụ 5. Tổ chức bảo vệ rừng dọc tuyến ðýờng Hồ Ềhí MinhẢ Thực hiện ỏhỉ thị số ẫồấịồồợấỏT-TTg ngày ềấợịấịồồợ của Thủ týớng ỏhính phủ về tãng cýờng các biện pháp chống chặt phá rừng dọc tuyến ðýờng ằồ ỏhí Minh ði qua, các ðịa phýõng ðã xây dựng và triển khai thực hiện các phýõng án bảo vệ rừngụ Ðến nayổ các tỉnh ðã bố trí gần ềồ trạm bảo vệ rừngổ ðồng thời tổ chức lực lýợng tãng cýờng tuần tra bảo vệ rừngổ các tỉnh Quảng Trịổ Thừa Thiên ằuếổ Quảng Nam ðã tổ chức ðóng mốc giớiổ ghi hình hiện trạng rừng hai bên ðýờng ðể theo dõi và quản lýụ Tình trạng khai thác rừng trái phép trên tuyến ðýờng ằồ ỏhí Minh tuy có xảy raổ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Ữũng – Gv Lâm nghiệp ựsýu tâmả nhýng ở quy mô nhỏ lẻ và ðã ðýợc ngãn chặn kịp thờiổ không ðể xảy ra các vụ vi phạm nghiêm trọngụ 6. Thực hiện chủ trýõng hạn chế khai thác rừng tự nhiênẢ Thực hiện chỉ ðạo của Thủ týớng ỏhính phủổ từ nãm ợẻẻọổ việc khai thác gỗ rừng tự nhiên ðã giảm từ hõn ửồồụồồồm3 nãm ợẻẻọ xuống còn ợọồụồồồm3 nãm ịồồọụ Việc giảm chỉ tiêu khai thác gỗ rừng tự nhiên thể hiện quan ðiểm của Nhà nýớc nhằm tãng cýờng bảo vệ rừngổ bảo tồn ða dạng sinh học và các giá trị nhân vãn của rừng tự nhiênổ nhýng cũng ðặt ra cho công tác quản lýổ bảo vệ rừng trýớc những thách thức to lớnổ mất cân ðối trong quan hệ cung - cầu về gỗ ðã tạo sức ép lên những diện tích rừng hiện cóụ 7. Về kiện toànỰ ðổi mới một býớc lực lýợng kiểm lâmẢ Thực hiện ỏhỉ thị của Thủ týớng ỏhính phủổ lực lýợng kiểm lâm býớc ðầu ðýợc ðổi mới theo hýớng kiểm lâm phải bám rừngổ bám dânổ gắn với chính quyền cõ sởổ ðẩy mạnh tuyên truyền vận ðộng nhân dânổ huy ðộng sức mạnh của toàn xã hội cho sự nghiệp bảo vệ rừngụ Thời gian quaổ ỉộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ðã ban hành nhiều vãn bản quy ðịnh tãng cýờng ðào tạo nghiệp vụ và rèn luyện phẩm chất chính trị ðối với lực lýợng kiểm lâmụ Ðã ban hành Quyết ðịnh số 105/2000/QÐ-BNN-KL về nhiệm vụ công chức kiểm lâm phụ trách ðịa bànổ ðã tổ chức nhiều lớp bồi dýỡng nghiệp vụ cho kiểm lâm ðịa bànụ Việc tuyển dụng ðýợc thực hiện theo quy trình chặt chẽ hõnụ Ðối với những cán bộ kiểm lâm có vi phạmổ dấu hiệu thoái hóa biến chấtổ kiên quyết xử lý kỷ luậtổ ðýa ra khỏi ngànhụ ỡiểm lâm ðang từng býớc nhận ðýợc sự tin týởngổ ủng hộ của nhân dânổ của chính quyền các cấp trong cuộc ðấu tranh bảo vệ rừngụ ằiện nayổ so với ðịnh mức bình quân 1.000ha rừng có ợ kiểm lâm viênổ thì cả nýớc hiện còn thiếu khoảng ẫ nghìn ngýờiổ không những thế hoạt ðộng của kiểm lâm trên ðịa bàn rộngổ chủ yếu là ở vùng sâuổ vùng xa ði lại khó khãnổ tiếp xúc với nhiều loại ðối týợng khác nhau là những thách thức không nhỏ ðối với lực lýợng kiểm lâmụ III. ÐÁNH ỤIÁ ỀHUNỤ VỀ ỀÔNỤ TÁỀ BẢO VỆ RỪNỤ Ðà TIẾN HÀNH TRONỤ THỜI ỤIểN QUA. 1. Những kết quả ðạt ðýợcụ Những nãm quaổ công tác bảo vệ rừng ðã có nhiều chuyển biến và ðạt ðýợc những kết quả quan trọngổ nhận thức về rừng ðýợc nâng caoổ quan ðiểm ðổi mới xã hội hóa về lâm nghiệp ðã ðýợc triển khai thực hiện có hiệu quảậ hệ thống pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ngày càng hoàn thiệnậ chế ðộ chính sách lâm nghiệpổ nhất là chính sách về ða dạng hóa các thành phần kinh tế trong lâm nghiệpổ giao ðấtổ giao rừngổ khoán bảo vệ rừng và quyền hýởng lợi từ rừng ðýợc ban hành và býớc ðầu ði vào cuộc sốngậ Nhà nýớc tãng cýờng ðầu tý thông qua nhiều chýõng trìnhổ dự án ðã tác ðộng tích cực tới việc bảo vệ rừngụ Vai trò trách nhiệm quản lý Nhà nýớc về rừng của các ngành và chính quyền các cấp ðýợc nâng cao hõnổ các tổ chức xã hội ðã có những nỗ lực tham gia vào công tác bảo vệ và phát triển rừngụụụ Nhiều biện pháp cýõng quyết ðể bảo vệ rừng ðã ðýợc tổ chức thực hiệnổ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Ữũng – Gv Lâm nghiệp ựsýu tâmả nhýể tổ chức các ðợt truy quét lâm tặcổ giải toả các tụ ðiểm phá rừng trái phépậ ngãn chặn chuyển ðổi mục ðích sử dụng ðất lâm nghiệp ngoài quy hoạchậ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng ðýợc thực hiện quyết liệt hõnụ Tình hình vi phạm các quy ðịnh của Nhà nýớc về bảo vệ và phát triển rừngổ tình trạng phá rừng trên quy mô lớn ðýợc kiềm chếổ giảm thiệt hại so với những nãm ợẻẻồụ Nhiều mô hình bảo vệ và phát triển rừng ðã hình thành ở các ðịa phýõngổ góp phần quan trọng vào việc khôi phục lại diện tích rừngậ phát triển kinh tế- xã hội và cải thiện chất lýợng môi trýờng ở ðịa phýõngụ 2. Những tồn tạiụ Mặc dù trong thời gian qua ðã có những nỗ lực không ngừng của các ngành các cấp trong lĩnh vực bảo vệ rừngổ nhýng nhìn chung kết quả ðạt ðýợc chýa toàn diệnổ chuyển biến chýa cãn bảnổ thiếu vững chắcụ Tình trạng phá rừngổ khai thácổ sử dụng ðất lâm nghiệp trái phép vẫn diễn ra ở nhiều nõiổ ðặc biệt ở các ðịa phýõng còn nhiều rừng tự nhiênổ khu vực ỉắc Trung ỉộổ Tây Nguyênổ Ðông Nam ỉộụ Nhiều bãng nhóm phá rừng chuyên nghiệpổ ðýờng dây buôn bán lâm sản trái phép chýa ðýợc theo dõiổ phát hiện và bóc gỡ kịp thờiụ Nhiều ðiểm nóng về phá rừng nghiêm trọngổ kéo dài chýa ðýợc giải quyết triệt ðể ầðến tháng ẻấịồồọổ có ịọ ðiểm nóngớổ tình hình cháy rừng vẫn xảy ra ở nhiều nõiụ 3. Nguyên nhân chủ yếu của tồn tạiụ a) Nguyên nhân chủ quanụ Một làể chính quyền các cấpổ ðặc biệt là cấp xã nhận thức chýa ðầy ðủổ tổ chức thực hiện thiếu nghiêm túc trách nhiệm quản lý nhà nýớc về rừng và ðất lâm nghiệpụ ở một số nõi do lợi ích cục bộổ ðã làm ngõổ thậm chí có biểu hiện tiếp tay cho các hành vi phá rừngổ khai thácổ tiêu thụ lâm sản, sang nhýợng ðất ðai trái phépổ nhýng không bị kiểm ðiểm hoặc xử lý nghiêm túcụ Sau một thời gian thực hiện các biện pháp kiên quyết ngãn chặn tình trạng phá rừngổ một số nõi chýa tập trung xử lý dứt ðiểm các vụ việc vi phạmổ một số ðịa phýõng có biểu hiện thoả mãn với thành tíchổ không duy trì hoạt ðộng thýờng xuyênổ do vậy tình trạng phá rừng và các hành vi vi phạm pháp luật tiếp tục xuất hiệnụ Một số ðịa phýõng có tuyến ðýờng ằồ ỏhí Minh ði qua chýa kịp thời tổ chức và triển khai các biện pháp bảo vệ rừng và kiểm soát lâm sản trên tuyến ðýờng ằồ ỏhí Minhổ nên xuất hiện nhiều tụ ðiểm khai thácổ vận chuyển lâm sản trái phépụ ỏông tác phổ biếnổ tuyên truyềnổ giáo dục pháp luật và cõ chế chính sách về lâm nghiệp còn hạn chế và chýa thực hiện có hiệu quảụ Ngýời dânổ nhất là ở vùng sâuổ vùng xa do khó khãn trong cuộc sốngổ nhận thức về pháp luật chýa ðầy ðủổ nên vẫn tiếp tục phá rừngổ có nõi còn tiếp tayổ làm thuê cho bọn ðầu nậuổ kẻ có tiềnụ Nhiều ðịa phýõng do kinh phí hạn hẹpổ chýa chú ý ðầu tý cho công tác bảo vệ và phát triển rừngổ vì vậy rất khó khãn cho công tác bảo vệ rừngụ Hai làể chủ rừng là các lâm trýờng quốc doanhổ ỏác ỉan quản lý rừng ðang quản lý trên ờổợ triệu hécta rừngổ nhýng không ðủ nãng lực ðể quản lýổ bảo vệ diện tích rừng ðýợc giaoổ một số chủ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Ữũng – Gv Lâm nghiệp ựsýu tâmả rừng có biểu hiện thiếu trách nhiệmổ thông ðồngổ tiếp tay cho hành vi phá rừng ầÐắc Nôngổ ỡon Tum, Gia Lai, Bình Thuậnổụụụớụ ỏác chủ rừng là hộ gia ðìnhổ cá nhân và các tổ chức khác ðang quản lý trên ẫổề triệu hécta rừngổ nhýng mỗi chủ rừng có diện tích quy mô nhỏ nên không thể tự tổ chức lực lýợng bảo vệ rừng ðýợc giaoụ ỏòn lại gần ẫ triệu hécta rừng chýa có chủổ thuộc trách nhiệm quản lý của Uỷ ban nhân dân xãổ nhýng chýa có cõ chế ðể chính quyền cấp xã thực hiện công tác quản lýổ bảo vệ rừng có hiệu quảụ Ba làể công tác quản lý Nhà nýớc về bảo vệ và phát triển rừng nhìn chung chýa theo kịp cõ chế ðổi mớiổ thể hiện ở việc thiếu những cõ chế chính sách hợp lý tạo ðộng lực thu hút các nguồn lực cho bảo vệ rừngậ quyền và nghĩa vụ của chủ rừng chýa rõ ràngổ khi rừng bị mấtổ chủ rừng ầnhất là các chủ rừng thuộc Nhà nýớcớ thýờng rất lúng túng trong xử lý và cũng ít phải chịu trách nhiệm trực tiếpụ ỏhính sáchổ quyền hýởng lợi từ rừng chýa phù hợp với thực tiễnổ lại chýa ðýợc các ðịa phýõng triển khai thực hiện nghiêm túcụ ỏông tác quy hoạchổ sử dụng ðất lâm nghiệp chýa ðýợc triển khai trên thực ðịaổ ðến từng chủ rừng và chýa ðýợc kiểm tra thýờng xuyênổ thýờng xuyên bị phá vỡ quy hoạch. Công tác giaoổ cho thuê rừngổ ðất rừngổ khoán bảo vệ rừng býớc ðầu ðã ðạt ðýợc những kết quả nhất ðịnhổ tuy nhiên hiệu quả sử dụng ðất sau giao ðất lâm nghiệp còn thấpổ việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ðấtổ theo dõi việc sử dụng ðất rừng sau khi giao, cho thuê chậmụ Việc xây dựng các vãn bản quy phạm pháp luật chýa kịp thờiụ Thiếu các quy ðịnh về các biện pháp phối hợp ðể xử lý nghiêm các hành vi vi phạm của lâm tặc và ngýời có trách nhiệm quản lý Nhà nýớcụ Bốn làể phối hợp giữa các lực lýợng công an, quân ðộiổ kiểm lâm ở nhiều ðịa phýõng chýa thật sự có hiệu quảổ ở nhiều ðịa phýõng còn mang tính hình thứcổ nhiều tụ ðiểm phá rừng trái phép chýa có phýõng án giải quyết cụ thể của liên ngànhụ Việc xử lý các vi phạm chýa kịp thờiổ thiếu kiên quyếtổ chýa xử lý nghiêm minhổ còn có những quan ðiểm khác nhau của các cõ quan chức nãng ở một số ðịa phýõngổ gây ra hiện týợng lâm tặc coi thýờng pháp luật và tiếp tục chống ngýời thi hành công vụ với mức ðộ phổ biếnổ hung hãn hõnụ Nãm làể lực lýợng kiểm lâm mỏngổ tổ chức thiếu thống nhấtổ ðịa vị pháp lý chýa rõ ràngổ trang thiết bịổ phýõng tiện thiếu thốnổ lạc hậuụ ỏhế ðộ chính sách chýa týõng xứng với nhiệm vụ ðýợc giao. Vì vậyổ ở những vùng trọng ðiểm phá rừng nếu chỉ có lực lýợng kiểm lâm không thể giải quyết dứt ðiểmụ Trình ðộ chuyên môn nghiệp vụ còn hạn chế ầnhất là vận ðộng quần chúngớổ một số công chức kiểm lâm giao ðộng trýớc khó khãnổ thậm chí có biểu hiện tiêu cựcụ ỏông tác ðào tạoổ huấn luyện nghiệp vụổ giáo dục ðạo ðức phẩm chất cho ðội ngũ bảo vệ rừng nhất là kiểm lâm chýa ðýợc coi trọng ðúng mứcổ chýa có cõ sở vật chất cho việc ðào tạoổ huấn luyệnụ Sáu làể cõ sở vật chất cho công tác bảo vệ rừng rất khó khãnụ Những nãm qua nguồn ðầu tý cho bảo vệ rừng chủ yếu từ chýõng trình ờờợổ tỷ trọng vốn ðầu tý cho công tác bảo vệ rừng không ðáng Thạc sỹ Nguyễn Tiến Ữũng – Gv Lâm nghiệp ựsýu tâmả kểổ các công trình phòng cháyổ chữa cháy rừngổ công trình nghiệp vụ khác ðýợc xây dựng không ðáp ứng ðýợc yêu cầu bảo vệ rừng bền vữngụ b) Nguyên nhân khách quanụ Một làể áp lực về dân số ở các vùng có rừng tãng nhanh do tãng cõ họcổ di cý tự do từ nõi khácổ ðòi hỏi cao về ðất ở và ðất canh tácổ những ðối týợng này chủ yếu là những hộ nghèoổ ðời sống gặp nhiều khó khãnổ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_ve_rung_thuc_trang_va_nhung_giai_phap_2168.pdf
Tài liệu liên quan