Bảo vệ khoảng cách là loại bảo vệ tác động dựa vào việc đo tổng
trở trong phạm vi bảo vệ, nếu thấy tổng trở đo được nhỏ hơn hoặc
bằng với tổng trởđịnh trước nó sẽ tác động cắt phần tử hư hỏng
ra khỏi mạng điện. Vì thế bảo vệ khoảng cách là loại bảo vệ dùng
rơle tổng trở.
ZS ≤ ZKĐ→ BV sẽ tác động
• Bảo vệ khoảng cách thường được dùng để bảo vệlưới điện phức
tạp nhiều nguồn cấp với hình dạng bất k ỳ. Đặc biệt dùng tốt cho
các đường dây tải điện.
47 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bảo vệ rơle và tự động hóa HTCCĐ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điện thứ
cấp của các BI. Xác định như sau:
2I
2II2I
2i I
IIs
11/2/2011 62
8.8. BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH (21)
1. Nguyên lý tác động và phạm vi áp dụng
• Bảo vệ khoảng cách là loại bảo vệ tác động dựa vào việc đo tổng
trở trong phạm vi bảo vệ, nếu thấy tổng trở đo được nhỏ hơn hoặc
bằng với tổng trở định trước nó sẽ tác động cắt phần tử hư hỏng
ra khỏi mạng điện. Vì thế bảo vệ khoảng cách là loại bảo vệ dùng
rơle tổng trở.
ZS ≤ ZKĐ→ BV sẽ tác động
• Bảo vệ khoảng cách thường được dùng để bảo vệ lưới điện phức
tạp nhiều nguồn cấp với hình dạng bất kỳ. Đặc biệt dùng tốt cho
các đường dây tải điện.
11/2/2011 63
2. Tính toán bảo vệ khoảng cách
a. Đối với BVKC làm việc không thời gian:
ZKĐ = K.ZD = (0,80,85).ZD
K - hệ số kể đến ảnh hưởng của Rhq tại chỗ NM; sai số của BI, BU và
các sai số ảnh hưởng khác, (lấy K= 0,80,85).
ZD - tổng trở đường dây được bảo vệ
Ví dụ:
~
52A B
52
N’
21
N
Rhq
ZAN = RAN + jXAN
ZAN’ = (RAN + Rhq) + jXAN
BI
BU
ZAB= RAB + jXAB
11/2/2011 64
2. Tính toán bảo vệ khoảng cách
b. Đối với BVKC làm việc có thời gian:
BVKC dùng để bảo vệ đường dây tải điện thường có nhiều vùng tác
động và do đó để đảm bảo độ tin cậy và tính chọn lọc BVKC cũng có
nhiều cấp thời gian bảo vệ khác nhau.
Đặc tính thời gian của bảo vệ khoảng cách thường có dạng độc lập
(dạng bậc thang) và việc chọn thời gian làm việc cho các bảo vệ
ngược với đặc tính thời gian của BV 51. Độ chênh lệch về thời gian
làm việc giữa các vùng (cấp) bảo vệ liền kề nhau ∆t = 0,3 0,5s.
Vậy: Với BV1 có ZKĐ1 và thời gian làm việc t1
Với BV2 có ZKĐ2 và thời gian làm việc t2 = t1 + ∆t
……………… Việc chọn các đại lượng này như sau
11/2/2011 65
2. Tính toán bảo vệ khoảng cách
Ví dụ: Chọn ZKĐ và thời gian làm việc của 3 BV21 bảo vệ đường dây
có sơ đồ như hình vẽ:
~
A
N1
BU
21
BI
BV1
21
BI
BV2
21
BI
BV3B C D
N2
ZIA=0,8ZAB
ZIIA=0,8(ZAB+ZIB)
ZIIIA=0,8[ZAB+0,8(ZBC+ZIC) ]
tIA
tIIA
tIIIA
tIB
tIIB
tIIIB
tIC
tIIC
A B C D
ZIB=0,8ZBC ZIC=0,8ZCD
11/2/2011 66
3. Độ nhạy bảo vệ khoảng cách
KÐ
Inh Z
Zk D
Với: ZD là tổng trở đường dây cần bảo vệ;
ZIKĐ là tổng trở khởi động của BVKC.
Quy định: knhyc ≥ 1,2
11/2/2011 67
4. Bài tập ví dụ
Tính toán BVKC cho đường dây 110kV:
~
A B C
N
Biết:
- Tổng trở đơn vị: z0 = 0,37Ω/km;
- Dòng điện làm việc chạy trên đường dây: Ilv = 450A;
- Thời gian: tác động của BVA là 0,03s và ∆t = 0,5s
- Các hệ số: kat = 1,2; kmm = 1,65
Bài giải:
1. Chọn các BI và BU: Căn cứ vào dòng điện làm việc và điện áp của
mạng, ta chọn được các BI và BU có tỷ số biến đổi như sau:
nI = 600/5 = 120; nU = 110.103/100 = 1100
2. Xác định tổng trở của các đoạn dây:
ZAB = z0L1 = 0,38.45 = 16,65Ω; ZBC = z0L2 = 0,38.86 = 31,82Ω;
L1 = 45km L2 = 86km
11/2/2011 68
4. Bài tập ví dụ (tiếp)
3. Xác định tổng trở khởi động của các BV:
• BVA: - Vùng 1: ZIA = K.ZAB = 0,8.16,65 = 13,32Ω
- Vùng 2:
ZIIA= 0,8(ZAB+ZIB) = 0,8(ZAB+0,8ZBC) = 0,8(16,65+0,8.31,82) = 33,68 Ω
• BVB: ZIB = K.ZBC = 0,8.31,82 = 25,46Ω
4. Thời gian tác động của các BV:
tIA = 0,03s; tIIA = tIA + ∆t = 0,53s;
tIB = 0,03s
5. Kiểm tra độ nhạy của các BV:
2,125,1
13,32
65,16
Z
Zk
KÐA
Inh1
AB
2,125,1
25,46
82,31
Z
Zk
KÐB
Inh2
BC
11/2/2011 69
1. Sơ đồ BV đường dây và thanh cái
a. BV đường dây:
• Thermal overload
Protection against overheating due to overload
currents in conductors under steady state
conditions is provided by the thermal overload
protection function (ANSI 49RMS), which
estimates temperature buildup according to
the current measurement.
• Phase-to-phase short circuits
- Phase overcurrent protection (ANSI 51) may
be used to clear the fault, the time delay being
set to provide discrimination. A distant 2-phase
fault creates a low level of overcurrent and an
unbalance; a negative sequence / unbalance
protection function (ANSI 46) is used to
complete the basic protection function (fig. 1).
11/2/2011 70
a. BV đường dây:
- To reduce fault clearance time, a percentage-
based differential protection function (ANSI 87L)
may be used. It is activated when the differential
current is equal to more than a certain percentage
of the through current. There is a relay at either end
of the link and information is exchanged by the
relays via a pilot (fig. 2).
• Phase-to-earth short circuits
Time-delayed overcurrent protection (ANSI 51N) may
be used to clear faults with a high degree of
accuracy (fig. 1).
For long feeders though, with high capacitive current,
the directional earth fault protection function (ANSI
67N) allows the current threshold to be set lower
than the capacitive current in the cable as long as
system earthing is via a resistive neutral.
11/2/2011 71
a. BV đường dây:
11/2/2011 72
b. BV thanh cái:
• Phase-to-phase and phase-to-earth faults
- Overcurrent protection
The use of time-based discrimination with the
overcurrent (ANSI 51) and earth fault (ANSI 51N)
protection functions may quickly result in
excessive fault clearing time due to the number
of levels of discrimination.
In the example (fig.1), protection unit B trips in
0.4 s when there is a busbar fault at point 1;
when a busbar fault occurs at point 2, protection
unit A trips in 0.7s, since the discrimination
interval is set to 0.3 s. The use of logic
discrimination (fig. 2) with overcurrent protection
provides a simple solution for busbar protection.
A fault at point 3 is detected by protection unit B,
which sends a blocking signal to protection unit
A. Protection unit B trips after 0.4 s.
However, a fault at point 4 is only detected by
protection unit A, which trips after 0.1 s; with
backup protection provided if necessary in 0.7 s.
11/2/2011 73
- Differential protection
Differential protection (ANSI 87B) is based on the
vector sum of the current entering and leaving
the busbars for each phase. When the busbars
are fault-free, the sum is equal to zero, but when
there is a fault on the busbars, the sum is not
zero and the busbar supply circuit breakers are
tripped. This type of protection is sensitive, fast
and selective.
+ With percentage-based, low impedance
differential protection, the difference is calculated
directly in the relay. The threshold setting is
proportional to the through current and CTs with
different ratios may be used. However, the
system becomes complicated when the number
of inputs increases.
+ With high impedance differential protection (fig. 3), the difference is calculated
in the cables, and a stabilization resistor is installed in the differential circuit. The
CTs are sized to account for saturation according to a rule given by the
protection relay manufacturer. The threshold setting is approximately 0.5 CT In
and it is necessary to use CTs with the same ratings.
11/2/2011 74
• Load shedding function
The load shedding function is used when a
shortage of available power in comparison
to the load demand causes an abnormal
drop in voltage and frequency:
certain consumer loads are disconnected
according to a preset scenario,
called a load shedding plan, in order to
recover the required power balance.
Different load shedding criteria may be
chosen:
+ undervoltage (ANSI 27),
+ underfrequency (ANSI 81L),
+ rate of change of frequency (ANSI 81R).
• Breaker failure
The breaker failure function (ANSI 50BF) provides backup when a faulty
breaker fails to trip after it has been sent a trip order: the adjacent incoming
circuit breakers are tripped. The example (fig. 1) shows that when a fault
occurs at point 1 and the breaker that has been sent the trip order fails, the
breaker failure protection function is faster than action by upstream protection
time-based discrimination: 0.6 s instead of 0.7 s.
11/2/2011 75
Examples of applications
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pages_from_bai_giang_ccd_2_.pdf