Họ và tên, nhận diện (ảnh)- Tuổi- Giới tính.
Địa chỉ.
Mã thẻ.
Nơi đăng ký KCB ban đầu.
Mã cơ sở KCB ban đầu.
Thời hạn sử dụng thẻ.
Tỉnh phát hành thẻ.
Ngày cấp thẻ.
62 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bảo hiểm xã hội Việt Nam - Mẫu, mã thẻ bảo hiểm y tế và quy trình cấp, quản lý, sử dụng thẻ bảo hiểm y tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAMMẪU, Mà THẺ BHYTVÀ QUY TRÌNH CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ BHYT--------------------------QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ BHYT CÁ NHÂN 1. MẶT TRƯỚC PHÔI THẺ2. Mặt sau 3. Nội dung in trên thẻ 4. Những thông tin có thể nhận biết được bằng thủ công Họ và tên, nhận diện (ảnh)- Tuổi- Giới tính. Địa chỉ. Mã thẻ. Nơi đăng ký KCB ban đầu. Mã cơ sở KCB ban đầu. Thời hạn sử dụng thẻ. Tỉnh phát hành thẻ. Ngày cấp thẻ.II. QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ BHYT HỘ GIA ĐÌNH 1. Quy định chung Ban hành tạm thời, áp dụng thí điểm. Thẻ có giá trị để KCB theo chế độ BHYT trên toàn quốc. Kích thước 110 x 170 mm ; giấy bền, bóng và in được ảnh . Gồm 04 trang. Phôi thẻ in sẵn : Họ và tên chủ hộ; nơi cư trú; nơi đăng ký KCB ban đầu; thời hạn sử dụng thẻ. Thông tin về thành viên hộ gia đình : Họ tên; Ngày, tháng, năm sinh. Ngày, tháng, năm cấp thẻ. Giám đốc BHXH nơi cấp thẻ ký, đóng dấu. Gia hạn sử dụng thẻ : Giám đốc BHXH ký, đóng dấu trong từng lần gia hạn. 2. Mỗi thẻ BHYT hộ gia đình có mã số riêng, khác mã thẻ BHYTcá nhân Mã số hộ gồm 08 ký tự bằng số: 12 12 1234 Quận, huyện Xã Phường STT hộ trong xã phường Mỗi người trong hộ có mã thẻ BHYT cá nhân riêng, ghi ngay dưới ảnh.3. Mẫu phôi thẻTrang 1Trang 43. Mẫu phôi thẻTrang 2Trang 3III. QUY ĐỊNH VỀ Mà THẺ BHYTGỒM 15 KÝ TỰ VỪA CHỮ VỪA SỐ, CHIA THÀNH 6 ÔVÍ DỤ: DN7011512312345 A. Mã quản lý: Ô mã đối tượng : 2 chữ Ô mã quyền lợi : 1 số Ô mã tỉnh : 2 số Ô mã Quận Huyện : 2 số Ô mã đơn vị tham gia thuộc Quận Huyện : 3 số Ô số thứ tự người tham gia trong đơn vị : 5 số BHXH Việt Nam quy định thống nhất mã đối tượng, mã quyền lợi, mã tỉnh, mã quận huyện. Mã đơn vị thuộc quận huyện do tỉnh quy định. 1.Ô mã đối tượng ( tổng cộng có 34 mã) §èi tîng Tªn gäi M· 1 Ngêi lao ®éng Doanh nghiÖp ho¹t ®éng theo luËt DN, luËt ®Çu t HTX, liªn hiÖp HTX ho¹t ®éng theo luËt HTXC¬ quan hµnh chÝnhTæ chøc níc ngoµi C¸c Tæ chøc kh¸c C¸n bé c«ng chøc C¸n bé XP kh«ng chuyªn tr¸ch, c¸n bé d©n sè x·DNHXCHNNTKHCXK2C«ng AnCA3Hu trÝ + mÊt søcHT4Ngêi hëng trî cÊp Tai n¹n, bÖnh NNTB5Ngêi hëng trî cÊp tõ NS, C«ng nh©n cao su nghØ viÖcMS6C¸n bé XP hëng trî cÊp tõ BHXHXB7C¸n bé XP hëng trî cÊp tõ Ng©n s¸chXN8Ngêi hëng trî cÊp ThÊt nghiÖpTN9Ngêi cã c«ngBµ mÑ VNAH, l·o thµnh CM, Th¬ng bÖnh binh 81%Cã c«ng kh¸cCCCK10Cùu chiÕn binh, TNXP chèng Ph¸pCB11Ngêi tham gia kh¸ng chiÕn Chèng MüKC12®¹i biÓu QH, HDND ®¬ng nhiÖm HD13Ngêi hëng trî cÊp Bao trî X· héiBT14Ngêi thuéc hé nghÌo, d©n téc thiÓu sèHN15Th©n nh©n ngêi cã c«ngTC16Th©n nh©nTh©n nh©n SQ, h¹ SQ, binh sÜ Qu©n ®éiTh©n nh©n C«ng AnTh©n nh©n C¬ YÕuTQTATY17TrÎ em díi 6 tuæiTE18Ngêi HiÕn t¹ngHG19Ngêi níc ngoµi ®ang häc t¹i ViÖt NamLS20Ngêi thuéc hé CËn nghÌoCN21Häc sinh sinh viªnHS22Ngêi thuéc hé gia ®inh n«ng l©m ng GD23Th©n nh©n ngêi lao ®éngTL24X· viªn HTX, hé kinh doanh c¸ thÓXV25Ngêi bÞ bÖnh dµi ngµyNONgười có công - mã CC(Theo Pháp lệnh ưu đãi Người có công)Liệt sĩBà mẹ VNAHLão thành CM : Người hoạt động CM trước19/8/45. Thương binh, như TB, TB loại B, Bệnh binh mất sức LĐ từ 81% trở lên,b. Người có công – mã CK (Theo Pháp lệnh ưu đãi Người có công)Anh hùng ( LLVTND, Lao động).Thương binh, như TB, TB loại B, Bệnh binh < 81%. Người hoạt động KC bị nhiễm chất độc HH, bị tù đầy.Người có Huân, Huy chương Kháng chiến.Người có Kỷ niệm chương “ Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”.Người trong gia đình được tặng Huân Huy chương KC, Kỷ niệm chương, bằng “Có công với nước”.c. Thân nhân người có công – mã TC (Theo Pháp lệnh ưu đãi Người có công)Thân nhân liệt sĩ : Cha mẹ đẻ, Vợ hoặc chồng, Con, người nuôi Liệt sĩ khi còn nhỏ.Thân nhân các đối tượng có công khác : là con đẻ.d. Đối tượng Bảo trợ XH – mã BT( Theo Nghị định 67 ngày 13.4.2007)Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, bị bỏ rơi, còn cha hoặc mẹ nhưng mất tích hoặc không đủ khả năng nuôi dưỡng, cha hoặc mẹ đang bị tù giam, trẻ nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo.Chưa thành niên (16-18) đang đi học, giống trẻ em trên.Người cao tuổi (từ 60 tuổi) cô đơn thuộc hộ nghèo, còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không con cháu.Từ 85 tuổi, không có hưu hoặc trợ cấp.Tàn tật nặng không thể lao động, không thể tự phục vụ .d. Đối tượng Bảo trợ XH – mã BT ( Theo Nghị định 67 ngày 13.4.2007)Người mắc bệnh tâm thần mãn tính, độc thân.Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng LĐ.Người nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi.Hộ có 2 người tàn tật nặng, không thể tự phục vụ.Người đơn thân nghèo, đang nuôi con <16 tuổi (con đang đi học đến 18 tuổi).2. Mã Quyền lợi ( 1 ký tự số, từ 1 đến 7)M· QlîiQlîi chungRiªng DVKTCRiªng V/ chuyÓnGåm ®èi tîng1234567100%100%100%95%95%80%80%100%100/40TLTT100/4095/4095/4080/4080/40CãCã0Cã0Cã0CC, TECKCABT, HNHTCNCßn l¹ia.Có 4 loại quyền lợi cá biệt liên quan đến một số nhóm đối tượng - Vận chuyển : CC1, TE1, CK2, BT4, HN4, CN6 - Hỗ trợ mức đóng : GD7, CN7, HS7 - Giảm mức đóng : GD7, TL7, CN6 - Người có 2 mức hưởng : đổi mã Q.lợi cao hơnVí dụ : Hưu trí là thương binh : đổi HT5 thành HT2 DN là thương binh : đổi DN7 thành DN2Khi cấp thẻ chỉ đổi mã Quyền lợi, không đổi mã Đối tượng . b.Có 5 loại quyền lợi không phụ thuộc mã thẻKCB tại xã : hưởng 100% cho mọi đối tượng.Chi phí 1 lần KCB < 15% mức lương tối thiểu : hưởng 100% cho mọi đối tượng, ở mọi tuyến điều trị.Nhóm CK2 : là thương bệnh binh <81% nếu điều trị vết thương tái phát được hưởng quyền lợi dịch vụ KTC 100% như CC1. Không đổi mã quyền lợi. Tham gia BHYT liên tục đủ 36 tháng: hưởng 50% thuốc điều trị ung thư ngoài danh mục, thuốc chống thải ghép. ( riêng trẻ em <6t không áp dụng quy định phải tham gia liên tục 36 tháng).Thanh toán trực tiếp chi phí KCB do đi trái tuyến, không trình thẻ và KCB ở nước ngoài : không cùng trả 2 lần, không phân biệt đối tượng.3. Ô mã phân biệt tỉnh, TP trực thuộc TW2 ký tự số, theo quy định của Chính phủ tại QĐ 124, ví dụ:TØnh, TPM·TØnh, TPM· TP Hµ Néi01Qu¶ng Ng·i51Hµ Giang02B×nh §Þnh52B¾c K¹n06Kh¸nh Hoµ56...Nam §Þnh36Kiªn Giang91Qu¶ng TrÞ45BHXH Q. §éi97T. Thiªn HuÕ46BHXH C. An98TP §µ N½ng48BHXH C¬ yÕu99Qu¶ng Nam49 4. Ô mã phân biệt Quận, Huyện, Thành phố thuộc tỉnh2 ký tự bằng số, từ 01 đến 99 đối với mỗi tỉnh.Nếu đơn vị tham gia không thuộc Quận Huyện mà do tỉnh quản lý trực tiếp thì mã Quận Huyện là 00.Quận Huyện mới phát sinh do chia tách sẽ có mã mới là số thứ tự tiếp theo.5. Ô mã phân biệt đơn vị tham gia thuộc quận huyện 3 ký tự số ( 123). Đối tượng do xã quản lý, ký tự đầu của ô này là số 9 ( 901, 902) Mã đơn vị thực hiện trong phạm vi từng huyện.Theo từng nhóm đối tượng.6. Ô mã phân biệt từng người tham gia trong 1 đơn vị 5 ký tự số ( 12345) Là số thứ tự trong danh sách tham gia của đơn vị. Mỗi số thứ tự chỉ cấp cho 1 người trong suốt quá trình tham gia BHYT tại 1 đơn vị .B. Mã cơ sở y tế làm phòng khám ban đầuGhi ngay sau tên cơ sở y tế làm PK ban đầu.5 ký tự số . ví dụ : 36 010(36 : tỉnh Nam Định, 010 : TTYT huyện Hải Hậu)Mã PK ban đầu thống nhất toàn quốc. Phòng Giám định các tỉnh đăng ký với TT thông tin của BHXHVN để cập nhật và thông báo. C. Tiện ích1. Bộ mã đủ để cấp cho hàng trăm triệu đối tượngMỗi đối tượng 1 mã, không trùng lặp, đáp ứng việc thay đổi, di chuyển, tăng thêm nhóm, tăng thêm đơn vị, thay đổi quyền lợi.Dự phòng để mở rộng, không bị lạc hậu khi điều chỉnh chính sách. 2. Có thể nhận biết thủ công, dễ nhớ Thuộc đối tượng nào. Mức hưởng chi phí KCB, được hay không được hưởng chi phí vận chuyển, mức hưởng dịch vụ kỹ thuật cao. Tỉnh phát hành thẻ, Quận, Huyện, Thị xã, TP thuộc tỉnh. Dễ phát hiện thẻ giả, thẻ sai mã, sai quyền lợi. 3. Đáp ứng yêu cầu thống kê báo cáo Tổng số thẻ đã phát hành theo đối tượng, theo đơn vị. Số thẻ thuộc đối tượng hưởng 100%, 95%, 80%, được chi phí vận chuyển, dịch vụ KTC 100% hay có giới hạn. Số thẻ đăng ký KCB ban đầu ở mỗi phòng khám theo nhóm đối tượng. Phân quỹ KCB cho bệnh viện theo đối tượng. Tần suất KCB. Chi phí KCB. Chi phí đa tuyến. Số tiền đã cùng trả. Khắc phục lạm dụng, nhầm lẫn, sai sót . Góp phần dự báo, điều chỉnh chính sách BHYT Cân đối quỹ BHYT.IV. QUY ĐỊNH VỀ CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ BHYT 1. Những quy định chung theo Luật BHYTBHXHVN quy định mẫu, mã thẻ, in phôi .BHXH tỉnh quản lý dữ liệu, in, cấp, cấp lại, đổi thẻ Thẻ BHYT cá nhân giống nhau về hình thức, không phân biệt đối tượng . Mỗi tỉnh có phôi thẻ riêng, in sẵn dấu của BHXH tỉnh đó.Mỗi người chỉ được cấp 1 thẻ và 1 mã thẻ. 2. Thời điểm thẻ có giá trị sử dụngĐối tượng BB và đối tượng tự nguyện tham gia liên tục từ lần 2: thẻ có GTSD ngay.Đối tượng TN tham gia lần đầu hoặc gián đoạn : thẻ có GTSD sau 30 ngày. Dịch vụ KTC sau 180 ngày. 3.Thẻ không có giá trị sử dụng khi Hết thời hạn ghi trên thẻ.Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá. Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia.4. Thẻ bị thu hồi : trong trường hợp gian lận .5.Thẻ bị tạm giữ : khi cho người khác sử dụng, người có thẻ bị tạm giữ phải nộp phạt khi nhận lại thẻ. 6. Nơi đăng ký KCB ban đầu trên thẻTuyến xã, huyện có Hợp đồng KCB BHYT (kể cả ngoài tỉnh trong trường hợp ở địa bàn giáp ranh).Tuyến tỉnh và TW theo quy định của Bộ Y tế.Do phòng Giám định chi cung cấp, được mã hoá để tiện cho thống kê.Trên thẻ ghi đồng thời tên phòng khám ban đầu và mã của phòng khám đó.7.Thời hạn cấp thẻ BHYT Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và kinh phí đóng BHYT, cơ quan BHXH phải cấp thẻ BHYT cho người tham gia BHYT.Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại, đổi thẻ, cơ quan BHXH phải cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT. 8.Thời hạn sử dụng thẻ BHYT Thời hạn sử dụng của thẻ được xác định căn cứ vào:Chứng từ nộp tiền vào quỹ BHYT.Hoặc hợp đồng thu BHYT giữa BHXH và đơn vị.Hoặc cam kết giữa đơn vị quản lý người tham gia BHYT với cơ quan BHXH về việc nộp tiền.Tối thiểu là 1 năm. Trẻ em <6 tuổi : đến 72 tháng tuổi.9.Thủ tục, hồ sơ cấp thẻ BHYT lần đầua. Đơn vị quản lý người tham gia BHYT:Văn bản đăng ký tham gia BHYT của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đóng BHYT.Danh sách người tham gia BHYT do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đóng BHYT lập.b. Người tham gia BHYTTờ khai của cá nhân hoặc hộ gia đình tham gia BHYT: Bản chính, kèm theo bản photo (để lưu tại cơ quan BHXH).Các giấy tờ chứng minh nhân thân để được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn.Trường hợp đang tham gia BHXH, bảo hiểm thất nghiệp chuyển sang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có thêm Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của cơ quan lao động.c. Trẻ em dưới 6 tuổiBản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh. Trường hợp chưa có giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh thì phải có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ.Danh sách hoặc giấy đề nghị cấp thẻ BHYT của UBND xã, phường, thị trấn nơi trẻ em cư trú.10.Trường hợp đơn vị quản lý không đủ tư cách pháp nhân Cụ thể là trường hợp đóng BHYT theo đơn vị quản lý cấp trên có trụ sở ở địa bàn tỉnh khác:BHXH tỉnh nơi thu BHYT phải chuyển danh sách người tham gia BHYT của đơn vị trực thuộc cho BHXH tỉnh nơi đơn vị trực thuộc đóng trụ sở.BHXH nơi đơn vị trực thuộc đóng trụ sở làm thủ tục cấp thẻ BHYT.11.Thủ tục, hồ sơ cấp thẻ BHYT khi đáo hạnĐơn vị quản lý hoặc người tham gia chỉ cần điều chỉnh bổ sung lại danh sách đã tham gia cũ, xoá tên người không tiếp tục tham gia. Số người mới tham gia phải thực hiện như quy định khi cấp thẻ BHYT lần đầu.12. Cấp lại thẻ, đổi thẻ BHYT Cấp lại thẻ BHYT trong trường hợp bị mất thẻ. Đổi lại thẻ BHYT trong trường hợp :Thẻ bị rách nát hoặc hỏng.Khi cần thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu .Hoặc khi 1 số thông tin trên thẻ không đúng ( ví dụ : sai năm sinh, sai tên đệm...) a. Thủ tục cấp lại, đổi thẻ BHYTNgười tham gia BHYT phải có đơn đề nghị (nếu là đổi thẻ thì phải có thêm thẻ BHYT) gửi cơ quan BHXH nơi cấp thẻ và nộp phí theo quy định. Đề nghị thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thực hiện trong 15 ngày cuối của tháng cuối quý. Trường hợp đổi thẻ do 1 số thông tin trên thẻ không đúng, người có thẻ phải xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân có liên quan đến thông tin sai đó.a. Thủ tục cấp lại, đổi thẻ BHYTNgười có thẻ khi di chuyển sang tỉnh khác :BHXH nơi chuyển đi thu hồi thẻ và cấp giấy chuyển thẻ gửi BHXH nơi chuyển đến.BHXH nơi chuyển đến tiếp nhận giấy chuyển thẻ để cấp lại thẻ BHYT cho người tham gia.b. Thời hạn sử dụng thẻ cấp lại hoặc đổi Như thời hạn sử dụng trên thẻ cũ. c. Khi cấp lại thẻ: Trong thời hạn 03 tháng người tham gia BHYT không được thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu và các nội dung liên quan đến nhân thân (để khắc phục tình trạng lạm dụng 1 người có nhiều thẻ BHYT)13. Tổ chức in, phát hành thẻ BHYTBHXH tỉnh nào thực hiện in, phát hành thẻ cho người tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh đó quản lý.Cơ sở KCB ban đầu ghi trên thẻ là tên cơ sở KCB có ký hợp đồng KCB BHYT theo hướng dẫn của cơ quan BHXH. Việc in, phát hành thẻ có thể tập trung tại BHXH tỉnh hoặc phân cấp cho BHXH huyện thực hiện.14.Trình tự in, phát hành thẻ BHYTTiếp nhận hồ sơ.Kiểm tra đối chiếu hồ sơ, danh sách đề nghị cấp thẻ. Đối chiếu cơ sở KCB ban đầu với danh sách gốc để điều chỉnh bổ sung.Nhập dữ liệu vào chương trình in thẻ BHYT.Cấp mã số thẻ.In thẻ và danh sách cấp thẻ.Chuyển thẻ đã in cho đơn vị hoặc cá nhân .Lưu trữ hồ sơ cấp thẻ. 15. Phân cấp in thẻ BHYTPhòng Cấp sổ thẻ chịu trách nhiệm chính.Phân cấp cho huyện nếu đủ điều kiện và khả năng.Giám đốc BHXH tỉnh và Giám đốc BHXH huyện được phân cấp phải đăng ký mẫu chữ ký, họ tên với Trung tâm thông tin BHXHVN để cài đặt trong phần mềm in thẻ, phục vụ cho quét chữ ký trên thẻ. 16. Trách nhiệm của Phòng Cấp sổ thẻTiếp nhận đề nghị, hồ sơ và dữ liệu, nhập dữ liệu.Đối chiếu, kiểm tra việc đóng tiền.Cho mã, in thẻ, in danh sách, trình ký danh sách (hoặc cho mã và chuyển dữ liệu về huyện được phân cấp in thẻ).Chuyển thẻ đã in và 2 bản danh sách về phòng nghiệp vụ hoặc huyện.Lưu 1 bản danh sáchQuản lý toàn bộ cơ sở dữ liệu. 17. Trách nhiệm của huyện được phân cấp in thẻ Tiếp nhận hồ sơ. Đối chiếu, kiểm tra việc đóng tiền. Chuyển cơ sở dữ liệu về phòng Cấp sổ thẻ. Nhận lại dữ liệu đã được cấp mã thẻ. In thẻ và 2 bản danh sách cấp thẻ. Lưu dữ liệu và 1 bản danh sách. Chuyển thẻ và 1 bản danh sách cho đơn vị tham gia.18. Trách nhiệm của huyện chưa được phân cấp Tiếp nhận hồ sơ. Đối chiếu, kiểm tra việc đóng tiền . Chuyển cơ sở dữ liệu về phòng Cấp sổ thẻ. Nhận lại thẻ đã in và 2 bản danh sách. Lưu 1 bản danh sách. Chuyển thẻ và 1 bản danh sách cho đơn vị tham gia.19. Cấp thẻ trong giai đoạn chuyển tiếpTríc1/10/20091/10 ®Õn 31/12/09Tõ 1/1/20104 cò: ThÎ cò M· thÎ cò QuyÒn lîi cò Møc ®ãng cò3 míi 1 cò: ThÎ míi M· thÎ míi QuyÒn lîi míi Møc ®ãng cò4 míi ThÎ míi M· thÎ míi QuyÒn lîi míi Møc ®ãng míi20. Quản lý, sử dụng thẻ BHYT a. Người tham gia :Nhận thẻ phải kiểm tra đối chiếu các thông tin, nếu sai lệch phải nộp lại thẻ để đổi.Có trách nhiệm bảo quản thẻ, không tự ý sửa chữa tẩy xoá, không cho mượn thẻ.Đi KCB phải xuất trình kịp thời thẻ có ảnh hoặc thẻ và 1giấy tờ tuỳ thân có ảnh. ( Trẻ em <=6t : chỉ cần trình thẻ).b. Người sử dụng lao động:Giao thẻ BHYT đúng đối tượng và kịp thời.Có trách nhiệm thu hồi thẻ còn GTSD của người không tiếp tục tham gia và chuyển cho BHXH.Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến trách nhiệm thực hiện BHYT khi có yêu cầu của BHXH hoặc người tham gia.c. Cơ quan BHXHIn và cấp thẻ kịp thời theo quy địnhThu hồi thẻ trong trường hợp gian lận và khi người có thẻ không tiếp tục tham gia BHYT.Thực hiện chuyển thẻ, cấp lại, đổi thẻ đảm bảo tính liên tục, đúng quy định, không ảnh hưởng đến quyền lợi người tham gia. 21. Một số điểm chú ý trong cấp thẻ BHYT HS : Nếu cấp thẻ cả năm học từ 10/2009 đến 9/2010 phải thu 2 mức phí: cũ (3 tháng) + mới (9 tháng).HS đã tham gia cả khoá học từ trước 1/10/2009: đổi thẻ mới từ 1/1/2010, hưởng quyền lợi mới nhưng không thu thêm phần chênh lệch mức đóng.HS tham gia BHYT theo hộ gia đình : không lấy mã HS mà lấy mã GD hoặc CN, HN tuỳ trường hợp. 21. Một số điểm chú ý .. Đổi thẻ cũ đang lưu hành sang mẫu thẻ mới từ 1/1/2010 : không thu phí đổi thẻ, không thu hồi thẻ cũ, chỉ cần thông báo huỷ thẻ.Người có 2 mức hưởng : chỉ đổi mã quyền lợi cao hơn, không đổi mã đối tượng ( đổi lên mức quyền lợi 2 là chủ yếu)Riêng với trẻ em <=6 tCấp thẻ BHYT thay thẻ KCB miễn phí từ 1/10/2009.Thẻ BHYT không cần có ảnh.Thời hạn thẻ đến khi trẻ đủ 72 tháng tuổi.Được đăng ký ban đầu tại các BV đa khoa và chuyên khoa nhi tỉnh, Thành phố.Trẻ mới sinh chưa có thẻ nhưng phải điều trị vẫn được hưởng BHYT ngay, thẻ cấp sau.Thẻ hết hạn sử dụng khi trẻ đang điều trị thì vẫn tiếp tục được hưởng BHYT cho đến khi ra viện. ----------------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5_mau_ma_the_bhyt_015.ppt