Đặc trưng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ 1
Các dạng chính của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ 2
Quy trình kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
77 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2024 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bảo hiểm - Chương 4: Bảo hiểm nhân thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢO HIỂM NHÂN THỌ
CHƯƠNG 4
CHƯƠNG 4
NỘI DUNG CHÍNH
Đặc trưng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ1
Các dạng chính của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ2
Quy trình kinh doanh bảo hiểm nhân thọ3
CHƯƠNG 4
MỤC TIÊU CHƯƠNG HỌC
Xử lý thành thạo việc định phí BHNT, dự trữ
toán học, giá trị giải ước và các trường hợp
giải quyết quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng.
Nêu được quy trình kinh doanh BHNT
Phân biệt và so sánh các loại hợp đồng
BHNT
Nêu và giải thích được các đặc trưng của BHNT
và những nguyên tắc trong kinh doanh BHNT.
4
mục
tiêu
CHƯƠNG 4
I. ĐẶC TRƯNG CỦA HĐBH NHÂN THỌ
1 2 3 4
Tính đa
mục
đích
Các loại
HĐBH
nhân thọ
rất
đa dạng
và
phức tạp.
Quá trình
định
phí khá
phức tạp.
BHNT cho
phép bảo
hiểm trong
cùng một
hợp đồng
hai sự kiện
trái ngược
nhau.
CHƯƠNG 4
II. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
NHÂN THỌ
Bảo hiểm nhân thọ trọn đời
Bảo hiểm sinh kỳ
Bảo hiểm tử vong
Bảo hiểm
trả tiền
định kỳ
Bảo hiểm
nhân thọ
hỗn hợp
CHƯƠNG 4
2.1 BẢO HIỂM NHÂN THỌ TRỌN ĐỜI
Định nghĩa:
Loại hình bảo hiểm này cam kết chi trả cho người
thụ hưởng bảo hiểm một số tiền bảo hiểm đã được ấn
định trên hợp đồng, khi người được bảo hiểm chết vào
bất kỳ lúc nào kể từ ngày kí hợp đồng.
SỐNG CHẾT
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng: tuổi tham gia – chết
CHƯƠNG 4
2.1 BẢO HIỂM NHÂN THỌ TRỌN ĐỜI
1
2
Thời hạn bảo hiểm không xác
định.
3Phí bảo hiểm có thể đóng một lần hoặc
đóng định kỳ và không thay đổi trong
suốt thời gian bảo hiểm.
4
Phí bảo hiểm nhân thọ trọn đời cao hơn
so với bảo hiểm tử kì.
ĐẶC ĐIỂM
Người thụ hưởng sẽ có được một khoản tiết
kiệm sau khi nhận được tiền bảo hiểm.
5
Số tiền bảo hiểm trả một lần
khi người được bảo hiểm chết.
CHƯƠNG 4
2.1 BẢO HIỂM NHÂN THỌ TRỌN ĐỜI
Mục đích:
- Đảm bảo các chi phí mai táng, chôn cất.
- Đảm bảo thu nhập để ổn định cuộc sống gia
đình của người được bảo hiểm.
- Giữ gìn tài sản, tạo dựng và khởi nghiệp kinh
doanh cho thế hệ sau.
CHƯƠNG 4
2.2 BẢO HIỂM TỬ KỲ
Định nghĩa:
Là loại hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn
chỉ từ vài tháng đến vài năm tùy theo lựa chọn của
khách hàng. Nếu trong thời hạn hợp đồng, rủi ro tử
vong không xảy ra, công ty bảo hiểm không phải chi
trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
18 tu
ổ
i
CHẾTSỐNG
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng: tuổi tham gia – 18 tuổi
CHƯƠNG 4
2.2 BẢO HIỂM TỬ KỲ
Thời hạn bảo hiểm
xác định
Trách nhiệm và quyền lợi
mang tính tạm thời
Mức phí bảo hiểm thấp
ĐẶC ĐIỂM
CHƯƠNG 4
2.2 BẢO HIỂM TỬ KỲ
1
ThemeGallery is a
Design Digital
Content & Contents
mall developed by
Guild Design Inc.
2
ThemeGallery is a
Design Digital
Content & Contents
mall developed by
Guild Design Inc.
3
ThemeGallery is a
Design Digital
Content & Contents
mall developed by
Guild Design Inc.
* Mục đích
Thanh toán các
khoản nợ vay
hoặc thế chấp
của người
được bảo
hiểm.
Bảo trợ cho
gia đình và
người thân của
người được
bảo hiểm trong
thời gian ngắn.
Đảm bảo chi
phí mai táng,
chôn cất.
CHƯƠNG 4
2.3 BẢO HIỂM SINH KỲ THUẦN TÚY
Định nghĩa:
Là một phương pháp tiết kiệm đơn thuần trong thời
gian bảo hiểm. Sự kiện bảo hiểm trong hợp đồng này
là sự sống của người được bảo hiểm khi kết thúc hợp
đồng.
SỐNGSỐNG
Thời gian hiệu lực của hợp đồng: tuổi tham gia – 18 tuổi
CHƯƠNG 4
2.3 BẢO HIỂM SINH KỲ THUẦN TÚY
Đặc điểm:
Tương tự như bảo hiểm tử kỳ nhưng khác
nhau ở biến cố trả tiền.
Số tiền bảo hiểm phụ thuộc vào nhu cầu và
khả năng tài chính của người mua.
Phí bảo hiểm đóng một lần hoặc định kỳ.
Mục đích:
Tiết kiệm cho tương lai.
CHƯƠNG 4
2.4 BẢO HIỂM NHÂN THỌ HỖN HỢP
Định nghĩa
Đây là sự kết hợp của hợp đồng nhân thọ có thời
hạn và hợp đồng sinh kỳ thuần túy.
Đặc điểm
- Số tiền bảo hiểm được trả khi hết hạn hợp đồng
hoặc người được bảo hiểm bị tử vong trong thời gian
bảo hiểm.
- Thời hạn bảo hiểm xác định
- Phí bảo hiểm thường đóng định kỳ, không thay đổi.
- Có thể được chia lãi và có thể được hoàn phí khi
không có điều kiện để tiếp tục tham gia.
CHƯƠNG 4
2.4 BẢO HIỂM NHÂN THỌ
HỖN HỢP
Đ ả
m
b ả
o ổ
n đ
ị n
h
c u
ộ c
s ố
n g
g i a
đ ì n
h ,
n g
ư ờ
i t
h â
n
C l i
c k
t o
a d
d T
i t l e
T ạ o
l ậ p
q u ỹ
g i á o
d ụ c
, h ư
u t r í
,
t r ả
n ợ .
C l i c k t o a
d d Tit l e
Dùng làm vật thế chấp vay vốn
ngân hàng
Mục đích
CHƯƠNG 4
2.5 BẢO HIỂM TRẢ TIỀN ĐỊNH KỲ
Định nghĩa:
Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm
cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời
hạn nhất định, sau thời hạn đó, doanh nghiệp bảo hiểm
phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng
theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
NHÀ BH TRẢ TIỀN
ĐỊNH KỲ
NGƯỜI MUA BH
TRẢ PHÍ
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng: tuổi bắt đầu – chết
CHƯƠNG 4
2.5 BẢO HIỂM TRẢ TIỀN ĐỊNH KỲ
* ĐẶC ĐIỂM
- Thời hạn bảo hiểm của loại hợp đồng không
xác định.
- Hợp đồng bảo hiểm niên kim được chia làm
hai thời kỳ là thời kỳ tích lũy và thời kỳ niên
kim.
- Người tham gia bảo hiểm cũng là người được
bảo hiểm và là người thụ hưởng.
CHƯƠNG 4
MỤC ĐÍCH
ThemeGallery is a Design Digital Content & Contents mall
developed by Guild Design Inc.
2.5 BẢO HIỂM TRẢ TIỀN ĐỊNH KỲ
* MỤC ĐÍCH
- Mang sự an tâm, đảm bảo ổn định về tài chính
cho tuổi già của người được bảo hiểm.
- Một hình thức giúp các cơ quan tăng phúc lợi,
chăm lo cho nhân viên khi họ về hưu.
* Loại niên kim áp dụng tại Việt Nam là việc kết hợp giữa
niên kim nhân thọ trả chậm và niên kim bảo đảm chi trả tối
thiểu. Sản phẩm niên kim: an hưởng hưu trí, an bình hưu
trí (Bảo Việt)
CHƯƠNG 4
III. QUY TRÌNH KINH DOANH BẢO HIỂM
NHÂN THỌ
1 Khai thác bảo hiểm
2 Tính phí bảo hiểm
3
Giải quyết quyền lợi
bảo hiểm
CHƯƠNG 4
3.1 KHAI THÁC BẢO HIỂM
- Đây là quá trình phân tích, định lượng rủi
ro liên quan đến khách hàng để:
+ Loại bỏ những khách hàng có rủi ro cao.
+ Ra quyết định chấp nhận hay không chấp nhận bảo
hiểm.
+ Xác định mức phí phù hợp.
CHƯƠNG 4
3.1 KHAI THÁC BẢO HIỂM
Các nguồn thông tin về rủi ro:
• Đơn đề nghị bảo hiểm
• Hồ sơ khám sức khỏe
• Báo cáo của đại lý
• Báo cáo của thanh tra
• Các nguồn thông tin khác
CHƯƠNG 4
3.1.2 Các yếu tố đánh giá rủi ro
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Vóc dáng và tình
trạng sức khỏe
Độ tuổi
Nghề nghiệp
Thói quen hiện tại
Đạo đức
Các yếu tố khác
Các yếu tố
đánh giá
CHƯƠNG 4
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Giả sử anh/chị là một đại lý bảo hiểm, hãy
thực hiện một mẫu đối thoại giữa đại lý bảo
hiểm và khách hàng và đưa ra những đánh
giá chung của anh/chị về khách hàng đó.
Thời gian chuẩn bị: 7 phút
Thời gian trình bày: 7 – 10 phút
CHƯƠNG 4
3.1.3 Phân loại và định lượng rủi ro
2 loại rủi ro:
- Rủi ro được bảo hiểm
- Rủi ro loại trừ
2 phương pháp định lượng rủi ro
- Phương pháp phán quyết
- Phương pháp điểm số
CHƯƠNG 4
3.1.3 Phân loại và định lượng rủi ro
Phương pháp phán quyết:
Đặc trưng:
+ Là phương pháp định tính
+ Tính chủ quan cao, kết quả phụ thuộc vào
trình độ, kinh nghiệm của người thẩm định
+ Mất nhiều thời gian, chi phí cao
CHƯƠNG 4
3.1.3 Phân loại và định lượng rủi ro
Phương pháp điểm số
Đặc trưng:
- Lượng hóa các yếu tố thông qua việc cho
điểm
- Tốn ít thời gian, chi phí thấp, khách quan
- Thiếu linh hoạt
CHƯƠNG 4
3.2 TÍNH PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
Cách tính phí thuần bảo hiểm nhân thọ
Cơ sở kỹ thuật của bảo hiểm nhân thọ
Nguyên tắc định phí thuần bảo hiểm
Cơ cấu phí bảo hiểm nhân thọ
CHƯƠNG 4
3.2.1 Cơ cấu phí bảo hiểm nhân thọ
PHÍ THUẦN
PHÍ BẢO HIỂM
Add Your Text
CHI PHÍ KHÁC
là khoản tiền bên mua
bảo hiểm phải đóng
tương ứng với số tiền
sẽ thanh toán cho khách
hàng khi xảy ra sự kiện
bảo hiểm.
Là mà người tham gia
bảo hiểm phải đóng
cho công ty bảo hiểm.
các khoản chi phí quản
lý như chi phí ký kết hợp
đồng, chi phí chung, một
phần chi phí lợi nhuận
và đảm bảo khả năng
thanh toán.
CHƯƠNG 4
3.2.2 Nguyên tắc định phí thuần bảo hiểm
1
Nguyên lý
cân bằng *
TỔNG SỐ THU
=
TỔNG SỐ CHI
2
Tiền bảo hiểm
tử vong trả
vào cuối năm
hợp đồng.
3
Hợp đồng chỉ
chấm dứt khi
người được
bảo hiểm chết
và hết hạn.
CHƯƠNG 4
3.2.2 Nguyên tắc định phí thuần bảo hiểm
Điều kiện áp dụng
- Thời điểm cân bằng
- Giả định về số thu và số chi
- Lãi suất
CHƯƠNG 4
3.3.3 Cơ sở kỹ thuật của bảo hiểm nhân thọ
a. Bảng tỷ lệ tử vong
Bảng tỷ lệ tử vong là bảng thống kê về nhân khẩu
nhằm nói lên số lượng người sống ở các lứa tuổi và số
lượng người chết đi giữa các lứa tuổi. Dựa vào bảng tỷ
lệ tử vong, ta có thể biết được tỷ lệ tử vong, tỷ lệ sống
theo giới tính và độ tuổi của một nhóm đông dân số.
Mẫu bảng
CHƯƠNG 4
3.3.3 Cơ sở kỹ thuật của bảo hiểm nhân thọ
Các ký hiệu được sử dụng trong bảng tỷ lệ tử vong:
x: Độ tuổi
qx: Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x
Px: Tỷ lệ sống tại độ tuổi x
lx : Số người sống tuổi x
dx: Số người tử vong giữa độ tuổi x và (x+1)
CHƯƠNG 4
3.3.3 Cơ sở kỹ thuật của bảo hiểm nhân thọ
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu của bảng tỷ lệ tử vong
được thể hiện như sau:
- Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x:
qx = dx/lx
- Tỷ lệ sống ở độ tuổi x:
Px = lx+1/lx
- Số người tử vong giữa độ tuổi x và x + 1:
dx = lx – lx+1
- Tổng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ sống:
Px + qx = 1
CHƯƠNG 4
3.3.3 Cơ sở kỹ thuật của bảo hiểm nhân thọ
Một số các hàm nhân thọ được dùng trong định phí
Xác suất một người ở độ tuổi x sống tiếp được n năm
nPx = lx + n /lx
Xác suất một người ở độ tuổi x chết trong vòng n năm
nqx = (lx – lx+n)/lx = 1 – nPx
Trong đó:
nPx: là xác suất một người ở độ tuổi x sống tiếp được n năm
nqx: là xác suất một người ở độ tuổi x chết trong vòng n năm
lx – lx+n: số người chết giữa tuổi x và x+n
CHƯƠNG 4
3.3.3 Cơ sở kỹ thuật của bảo hiểm nhân thọ
Ví dụ bài tập:
Hoàn thiện
bảng tỷ lệ tử
vong của một
công ty bảo
hiểm nhân thọ
và tính toán
xác suất sống
và xác suất
chết của một
người 30 tuổi
trong 5 năm
tới.
Tỷ lệ tử
vong (qx)
Tỷ lệ
sống (Px)
Số tử
vong (dx)
Số sống
(lx)
Tuổi
97,477
97,578
97,931
35
34
9533
8932
8531
8430
CHƯƠNG 4
3.3.3 Cơ sở kỹ thuật của bảo hiểm nhân thọ
b. Thu nhập đầu tư
Thu nhập đầu tư được hình thành trên cơ sở
vốn đầu tư ban đầu và tỷ lệ lãi suất.
Lãi suất kỹ thuật: là lãi suất đầu tư dự kiến
được nhà bảo hiểm dùng để tính toán phí bảo
hiểm.
CHƯƠNG 4
3.2.4 Cách tính phí thuần bảo hiểm nhân thọ
Áp dụng nguyên lý cân bằng, phí thuần bảo hiểm nhân thọ có
thể được xác định theo phương trình kinh tế sau:
Tại thời điểm tham gia bảo hiểm
Giá trị hiện tại = Giá trị hiện tại của
của tổng thu phí tổng chi trả quyền lợi
bảo hiểm bảo hiểm
Tại thời điểm đáo hạn của hợp đồng bảo hiểm
Giá trị đáo hạn của = Giá trị đáo hạn của
tổng thu phí tổng chi trả quyền lợi
bảo hiểm bảo hiểm
CHƯƠNG 4
3.2.4 Cách tính phí thuần bảo hiểm nhân thọ
a. Bảo hiểm tử kỳ:
• Phí một lần
BTVD: Tính phí thuần cho bảo hiểm tử vong, đóng phí
một lần thời hạn 5 năm bắt đầu năm 30 tuổi. Số tiền
bảo hiểm là 10.000.000 đồng. Lãi suất kỹ thuật là
4%/năm. *
=> Công thức rút ra:
fa =
( 1)
1
(1 )x j j
b
x
d
i
S
l
+ −
+
∑
CHƯƠNG 4
3.2.4 Cách tính phí thuần bảo hiểm nhân thọ
a. Bảo hiểm tử kỳ:
• Phí định kỳ
BTVD: Tính phí thuần cho bảo hiểm tử vong, đóng phí hàng
năm thời hạn 5 năm bắt đầu năm 30 tuổi.. Số tiền bảo
hiểm là 10.000.000 đồng. Lãi suất kỹ thuật là 4%/năm. *
⇒ Công thức rút ra:
fb =
( 1)
1
1
0
1
(1 )
(1 )
n
x j j
j
n
x j
j
j
d
i
Sb
l
i
+ −
=
−
+
=
+
+
∑
∑
CHƯƠNG 4
3.2.4 Cách tính phí thuần bảo hiểm nhân thọ
b. Bảo hiểm sinh kỳ:
• Phí một lần
• BTVD: Xác định phí thuần cho hợp đồng sinh kỳ,
đóng phí một lần duy nhất, thời hạn 5 năm bắt đầu
năm 30 tuổi. Số tiền bảo hiểm là 10.000.000 đồng.
Lãi suất kỹ thuật là 4%/năm. *
⇒ Công thức rút ra:
1
(1 )x n n
c b
x
l
i
f S
l
+
+
=
CHƯƠNG 4
3.2.4 Cách tính phí thuần bảo hiểm nhân thọ
b. Bảo hiểm sinh kỳ:
• Phí định kỳ
BTVD: Xác định phí thuần cho hợp đồng sinh kỳ, phí
đóng hàng năm, thời hạn 5 năm bắt đầu năm 30
tuổi. Số tiền bảo hiểm là 10.000.000 đồng. Lãi suất
kỹ thuật là 4%/năm. *
⇒ Công thức rút ra:
1
0
1
(1 )
(1 )
x n n
d n
x j
j
j
l
i
f S b
l
i
+
−
+
=
+
=
+
∑
CHƯƠNG 4
3.2.4 Cách tính phí thuần bảo hiểm nhân thọ
c. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
• Phí một lần
BTVD: Tính phí thuần của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
hỗn hợp có thời hạn 5 năm bắt đầu năm 30 tuổi. Phí
đóng một lần khi ký hợp đồng. Số tiền bảo hiểm là
10.000.000 đồng. Lãi suất 4%/năm.
Công thức rút ra:
fe = fa + fc
CHƯƠNG 4
3.2.4 Cách tính phí thuần bảo hiểm nhân thọ
b. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
• Phí định kỳ
BTVD: Tính phí thuần của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
hỗn hợp có thời hạn 5 năm bắt đầu năm 30 tuổi. Phí
đóng một lần khi ký hợp đồng. Số tiền bảo hiểm là
10.000.000 đồng. Lãi suất 4%/năm. *
Công thức rút ra:
fh = fb + fd
CHƯƠNG 4
1
1
1
(1 )
m x
x j j
j
b
x
d
i
S
l
−
+ −
= +
∑
3.2.4 Cách tính phí thuần bảo hiểm nhân thọ
b. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời:
• Phí một lần
Công thức tổng quát
f =
• Phí định kỳ
Công thức tổng quát
0
(1 )
e x
h k
j
x j
j
f l
f
l i −
+
=
=
+∑
CHƯƠNG 4
3.3 GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI
THANH TOÁN GIÁ
TRỊ GIẢI ƯỚC
HOÀN LẠI PHÍ
CHO VAY PHÍ
TỰ ĐỘNG
DUY TRÌ SỐ TIỀN
BẢO HIỂM GIẢM
THANH TOÁN
TIỀN BẢO HIỂM
CHO VAY TRÊN
GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
BẢO HIỂM
CHƯƠNG 4
3.3.2 Thanh toán giá trị giải ước
là số tiền xác định được trả lại cho người nắm giữ hợp
đồng vào thời điểm hợp đồng bị hủy bỏ.
Giá trị giải ước của HDBH
chỉ những hợp đồng mà việc
hoàn trả là điều chắc chắn mới
được chấp nhận giải ước
thời điểm giải ước thông
thường là 2 năm sau khi
phát hành hợp đồng
Việc giải ước
phụ thuộc vào
CHƯƠNG 4
3.3.2 Thanh toán giá trị giải ước
Giá trị dự trữ của hợp đồng = Dự phòng toán học mỗi
hợp đồng
Giá trị dự trữ của hợp đồng = Dự trữ đầu năm giải ước +
Phí thu được trong năm + Lãi đầu tư thu được trong năm
– Chi phí bảo hiểm và hoạt động trong năm
Công thức tính giá trị giải ước:
Giá trị giải ước = Giá trị dự trữ của hợp đồng – chi
phí giải ước
CHƯƠNG 4
3.3.2 Thanh toán giá trị giải ước
Tiếp cận theo nhóm
Dự phòng phí là khoảng chênh lệch giữa giá trị hiện tại
của số tiền bảo hiểm và giá trị hiện tại của phí bảo hiểm sẽ thu
trong tương lai, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm đối với
những trách nhiệm đã cam kết khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Phương pháp quá khứ là phương pháp căn cứ vào các
khoản đã thu và đã chi của công ty bảo hiểm nhân thọ trong
quá khứ tính đến thời điểm lập dự phòng phí.
Dự phòng toán học = Giá trị tích lũy - Giá trị tích lũy
(pp quá khứ) của phí bh đã thu của tiền bh đã trả
CHƯƠNG 4
3.3.2 Thanh toán giá trị giải ước
Phương pháp tương lai là phương pháp căn cứ vào các khoản còn
phải thu và còn phải chi trong tương lai của công ty bảo hiểm nhân
thọ tính đến thời điểm lập dự phòng.
Dự phòng toán học = Tổng hiện giá của - Tổng hiện giá của
(pp tương lai) phí bh còn phải trả phí bh còn phải thu
BTVD: Một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tử kỳ trong 10
năm, phí san bằng đóng hàng kỳ là 104.372 đồng. Mức lãi
suất kỹ thuật là 4% với số tiền bảo hiểm 100.000.000 đồng.
Xác định mức dự phòng toán học hàng năm cho hợp đồng
này.
CHƯƠNG 4
3.3.2 Thanh toán giá trị giải ước
Chi
phí
bảo
hiểm
và
hoạt
động
trong
năm
–
Lãi
đầu
tư
thu
được
trong
năm
+
Phí
thu
được
trong
năm
+
Dự
trữ
đầu
năm
giải
ước
=
Giá
trị
dự
trữ
của
hợp
đồng
Tiếp cận theo từng hợp đồng
CHƯƠNG 4
3.3.2 Thanh toán giá trị giải ước
VDBT:
Có một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trọn đời tại
Prudential như sau: thời hạn đóng phí giới hạn là 15 năm, giá
trị hợp đồng là 100.000.000 triệu đồng, mức phí ròng phải
nộp hàng năm là 5.000.000 đồng. Lãi suất đầu tư dự kiến
hàng năm của nhà bảo hiểm 7%/năm. Tỷ lệ tử vong trong
năm thứ nhất là 0,005 và năm thứ hai là 0,008. Sau hai năm
đóng phí đầy đủ, khách hàng có ý định hủy bỏ hợp đồng. Chi
phí giải ước chiếm khoảng 15% dự trữ của hợp đồng vào thời
điểm giải ước. Hãy tính giá trị giải ước của hợp đồng trên.
CHƯƠNG 4
3.3 GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI
3.3.3 Cho vay phí tự động
- Áp dụng khi khách hàng gặp khó khăn, tạm thời
không có khả năng đóng phí.
- Số tiền cho vay tối đa (gốc và lãi) không được lớn hơn
giá trị giải ước của hợp đồng.
- Sau khi khách hàng trả đủ gốc và lãi, hợp đồng lại tiếp
tục; ngược lại, hợp đồng chấm dứt và khách hàng không
nhận được bất cứ khoản tiền nào.
CHƯƠNG 4
3.3 GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI
Áp dụng khi:
Khách hàng không có khả năng tiếp tục đóng phí nhưng vẫn
muốn duy trì hợp đồng đến khi đáo hạn.
Số tiền bảo hiểm giảm được tính toán dựa vào giá trị dự trữ
của hợp đồng. Giá trị này sẽ được tính toán ngay khi nhưng đóng
phí những vẫn được tích lũy cho đến khi kết thúc hợp đồng.
Cách tính:
Số tiền bảo hiểm giảm = Dự trữ hd thời điểm ngưng đóng phí +
Lãi đầu tư thu được hàng năm – Chi phí bh và hoạt động hàng năm.
3.3.4 Duy trì số tiền bảo hiểm giảm
CHƯƠNG 4
3.3 GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI
3.3.5
Thanh toán số tiền bảo hiểm
-Áp dụng khi sự kiện bảo hiểm xảy ra
- Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt và
thường được thanh toán 1 lần.
CHƯƠNG 4
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Ông A góa vợ, đang nuôi dưỡng con trai ở độ tuổi đi học
phổ thông THCS. Trong năm nay ông A mua một sản
phẩm BHNT hỗn hợp, trị giá 50 triệu VND cho tính mạng
của mình, thời hạn 10 năm, phí đóng theo định kỳ tháng.
Công ty sẽ giải quyết như thế nào trong các trường hợp
sau :
a/ Ngay sau khi đóng phí lần đầu ông A huỷ bỏ cam kết
b/ Con trai ông A tử vong sau 5 năm hợp đồng có hiệu lực
c/ Vào năm thứ 5 của hợp đồng, ông A không có khả năng
tiếp tục đóng phí
d/ Ông A tử vong do sử dụng ma túy quá liều
e/ Ông A tử vong do hành vi cố sát của người em vợ
CHƯƠNG 4
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
VÀ BÀI TẬP
CHƯƠNG 4
Câu 1: Thời hạn của một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
thường là:
a) < một năm
b) Từ 1 đến 3 năm
c) Từ 3 đến 5 năm
d) Từ 5 năm trở lên
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 2: Câu nào sau đây là sai:
a) Đối với hd bh sinh kỳ, nếu người mua bh không chết trong
thời hạn bh thì nhà bh phải trả tiền bh
b) Đối với hd bh tử kỳ, nếu người mua bh không sống hết thời
hạn bh thì nhà bh phải trả tiền bh
c) Đối với hd bh hỗn hợp, nhà bh trả tiền bh vào bất kỳ lúc nào
cái chết xảy ra.
d) Trong cùng 1 thời hạn của hợp đồng bh,với một STBH như
nhau, phí bảo hiểm sinh kỳ thông thường cao hơn phí bh tử kỳ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 3: Câu nào sau đây là đúng:
a) Đối với hd bh sinh kỳ có thời hạn, nếu độ tuổi càng
cao thì phí bh đóng càng cao
b) Đối với hd bh tử kỳ có thời hạn, nếu độ tuổi càng
thấp thì phí bh đóng càng cao
c) Đối với hd bh tử kỳ, những người trong độ tuổi từ
18 – 45 tuổi có phí đóng bh thấp nhất
d) Đối với hd bh sinh kỳ, những người trong độ tuổi
từ 60 tuổi trở lên có phí đóng bh cao nhất
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 4: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến phí
bh thuần trong bảo hiểm tử kỳ:
a) Lãi suất thị trường
b) Số người tham gia mua bh
c) Chi phí giám định tai nạn
d) Tuổi thọ của người dân
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 5: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến phí
bảo hiểm nhân thọ:
a) Tuổi thọ của người mua bh
b) Nghề nghiệp của người mua bảo hiểm
c) Học vấn của người mua bảo hiểm
d) Địa bàn cư trú của người mua bảo hiểm
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 6: Điểm giống nhau giữa bảo hiểm nhân thọ và
bảo hiểm TNDS là:
a) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
b) Khả năng chuyển nhượng hợp đồng
c) Mục đích bảo hiểm
d) Cơ sở kỹ thuật của bảo hiểm
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 7: Điểm khác nhau giữa bảo hiểm nhân thọ và
bảo hiểm TNDS là:
a) Mức độ thanh khoản của quỹ bảo hiểm
b) Quan hệ giữa STBH và phí bh
c) Tần suất xảy ra biến cố
d) Câu a và b đúng
e) Câu a và c đúng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 8: Nguyên tắc nào sau đây đều được áp dụng
trong bh nhân thọ và bh tài sản, ngoại trừ:
a) Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
b) Nguyên tắc cầu hoàn
c) Nguyên tắc bồi thường
d) Câu a và b đúng
e) Câu b và c đúng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 9: Xét trên bình diện quốc tế, loại hình bh phát
triển nhất là:
a) Bảo hiểm tài sản
b) Bảo hiểm TNDS
c) Bảo hiểm con người phi nhân thọ
d) Bảo hiểm nhân thọ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 10: Câu nào sau đây là đúng:
a) Bảo hiểm nhân thọ và bh tài sản đều có cùng tính
chất tiết kiệm
b) Bảo hiểm nhân thọ mang tính chất tiết kiệm hơn là
rủi ro, trong khi bh tài sản mang tính chất rủi ro hơn
là tiết kiệm
c) Bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính tiết kiệm vừa
mang tính rủi ro, trong khi bảo hiểm tài sản hoàn toàn
mang tính rủi ro
d) Bảo hiểm nhân thọ có tính rủi ro cao hơn bh tài sản
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 11: Đặc điểm của hd bh tử kỳ là, ngoại trừ:
a) Thời hạn bh xác định
b) Trách nhiệm và quyền lợi mang tính tạm thời
c) Mức phí bh thấp
d) Tất cả các câu trên đều sai
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 12: Đặc điểm của hd bh nhân thọ trọn đời là:
a) Thời hạn bh không xác định
b) Phí bh cao hơn so với bh tử kỳ có thời hạn
c) Nhà bh chắc chắn phải chi trả STBH
d) Tất cả các câu trên đều đúng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 13: Câu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm
của hd bh sinh kỳ:
a) Trợ cấp định kỳ cho người được bh trong thời gian
xác định hoặc cho đến khi chết
b) Phí bh đóng 1 lần
c) Sự kiện bh chắc chắn sẽ xảy ra
d) Tất cả các câu ở trên đêu ở trên đúng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 14: Đặc điểm của hd bh nhân thọ hỗn hợp là:
a) Thời hạn bh không xác định
b) Sự kiện bh có thể không xảy ra
c) Ít phổ biến trên thế giới
d) Tất cả các câu trên đều sai
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 15: Câu nào sau đây là đúng:
a) Quá trình định phí bh thường xem xét các yếu tố trong
tương lai, còn quá trình xác định giá thành sản phẩm thường
xem xét các yếu tố trong quá khứ
b) Về mặt bản chất, không có sự khác nhau giữa quá trình định
phí bảo hiểm và quá trình xác định giá thành sản phẩm
c) Giá thành sản phẩm cũng như phí bh là một tồn tại lịch sử.
d) So với giá thành sản phẩm, phí bảo hiểm chịu ảnh hưởng
của ít biến số vi mô và vĩ mô hơn.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 16: Các loại bh dựa trên kỹ thuật phân bổ là,
ngoại trừ:
a) bh tài sản
b) bh con người phi nhân thọ
c) bh nhân thọ
d) bh trách nhiệm dân sự
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 17: Các loại bh dựa trên kỹ thuật dồn tích là:
a) bh trách nhiệm dân sự
b) bh tai nạn con người
c) bh xe cơ giới
d) bh sinh kỳ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 18: Kỹ thuật phân bổ trong bh thương mại là:
a) Phân bổ phí thu được cho người được bh
b) Phân bổ số tiền bồi thường cho năm tài chính sau
c) Phân bổ phí thu được cho trách nhiệm chưa hoàn
thành của nhà bh cho năm tài chính sau
d) Phân bổ trách nhiệm của công ty bh gốc cho các
công ty tái bh
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 19: Kỹ thuật dồn tích trong bh thương mại là:
a) Dồn tích số phí thu được để trả tiền bh khi sự kiện
bh xảy ra
b) Dồn tích trách nhiệm của công ty bh
c) Dồn tích số phí thu được đều đặn hàng năm
d) Dồn tích số phí bh mà người được bh còn nợ công
ty bh
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4
Câu 20: Tổn thất không xác định được là:
a) Tổn thất tinh thần
b) Tổn thất tài sản
c) Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d) Tổn thất do người thứ ba gây ra
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_chinh_sua_3286.pdf